Đề bài - bài 24 trang 160 sbt toán 9 tập 1

Suy ra: \[FQ =\displaystyle {1 \over 2}PQ\] [đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy] \[[2]\]

Đề bài

Cho hình \[74,\] trong đó \[MN = PQ.\] Chứng minh rằng:

\[a]\] \[AE = AF\]

\[b]\] \[AN = AQ.\]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức: Trong một đường tròn:

+] Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

+] Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

Lời giải chi tiết

\[a]\] Nối \[OA\]

Ta có: \[MN = PQ \;\;[gt]\]

Suy ra: \[OE = OF\] [hai dây bằng nhau cách đều tâm]

Xét hai tam giác \[OAE\] và \[OAF,\] ta có:

+] \[\widehat {OEA} = \widehat {{\rm{OF}}A} = 90^\circ \]

+] \[OA\] chung

+] \[OE = OF\] [ chứng minh trên]

Suy ra: \[OAE = OAF\] [cạnh huyền, cạnh góc vuông]

Suy ra: \[AE = AF\]

\[b]\] Xét [O] có: \[OE MN\;\; [gt]\]

Suy ra: \[EN =\displaystyle {1 \over 2}MN\] [đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy] \[[1]\]

Xét [O] có: \[OF PQ\;\; [gt]\]

Suy ra: \[FQ =\displaystyle {1 \over 2}PQ\] [đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy] \[[2]\]

Mặt khác: \[MN = PQ\;\; [gt] \;\; \;\;[3]\]

Từ \[[1],\] \[[2]\] và \[[3]\] suy ra: \[EN = FQ\;\;\;\; [4]\]

Mà \[AE = AF\] [ chứng minh câu a]

Hay \[AN + NE = AQ + QF \;\; [5]\]

Từ \[[4]\] và \[[5]\] suy ra: \[AN = AQ.\]

Video liên quan

Chủ Đề