- LG câu a
- LG câu b
- LG câu c
- LG câu d
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
LG câu a
\[\sqrt {45.80} \];
Phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
Nếu\[A \ge 0,B \ge 0\] thì\[\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \]
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{
& \sqrt {45.80} = \sqrt {9.5.5.16} \cr
& = \sqrt 9 .\sqrt {{5^2}} .\sqrt {16} = 3.4.5 = 60 \cr} \]
LG câu b
\[\sqrt {75.48} \];
Phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
Nếu\[A \ge 0,B \ge 0\] thì\[\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \]
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{
& \sqrt {75.48} = \sqrt {25.3.3.16} \cr
& = \sqrt {25} .\sqrt {{3^2}} .\sqrt {16} = 5.3.4 = 60 \cr} \]
LG câu c
\[\sqrt {90.6,4} \];
Phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
Nếu\[A \ge 0,B \ge 0\] thì\[\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \]
Lời giải chi tiết:
\[ \sqrt {90.6,4}=\sqrt {9.10.6,4} = \sqrt {9.64} \]
\[= \sqrt 9 .\sqrt {64} = 3.8 = 24\]
LG câu d
\[\sqrt {2,5.14,4} \].
Phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
Nếu\[A \ge 0,B \ge 0\] thì\[\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \]
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{
& \sqrt {2,5.14,4} = \sqrt {25.1,44} \cr
& = \sqrt {25} .\sqrt {1,44} = 5.1,2 = 6 \cr} \].