Các dạng toán thường gặp hình thang lớp 8 năm 2024

Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

1. Định nghĩa

Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

Ví dụ: \(ABCD\) là hình thang cân (đáy \(AB; CD\))

\(\Leftrightarrow AB // CD\) và \(\widehat{C}=\widehat{D}\)

Các dạng toán thường gặp hình thang lớp 8 năm 2024

2. Tính chất

Định lí 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

Ví dụ: \(ABCD\) là hình thang cân (đáy \(AB, CD\)) \( \Rightarrow AD = BC\)

Định lí 2: Trong một hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

Ví dụ: \(ABCD\) là hình thang cân (đáy \(AB, CD\)) \( \Rightarrow AC = BD\)

Định lí 3: Trong hình thang cân, hai góc kề 1 đáy bằng nhau

Ví dụ: Hình thang \(ABCD\) (đáy \(AB, CD\)) \(\Rightarrow \widehat{C}=\widehat{D}\) và \(\widehat{A}=\widehat{B}\)

3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân

- Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

Các dạng toán thường gặp hình thang lớp 8 năm 2024

  • Trả lời câu hỏi 1 Bài 3 trang 72 SGK Toán 8 Tập 1 Trả lời câu hỏi 1 Bài 3 trang 72 SGK Toán 8 Tập 1. Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 có gì đặc biệt ?
  • Trả lời câu hỏi 2 Bài 3 trang 72 SGK Toán 8 Tập 1 Cho hình 24. Trả lời câu hỏi 3 Bài 3 trang 74 SGK Toán 8 Tập 1. Cho đoạn thẳng CD và đường thẳng m song song với CD Thầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại (zalo ): 0393.732.038

Điện thoại: 039.373.2038 (zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ)

Kênh Youtube: https://bitly.com.vn/7tq8dm

Email: [email protected]

Group Tài liệu toán đặc sắc: https://bit.ly/2MtVGKW

Page Tài liệu toán học: https://bit.ly/2VbEOwC

Website: http://tailieumontoan.com

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Bài viết 15 Bài tập Hình thang có đáp án gồm các dạng bài tập về Hình thang lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Hình thang.

15 Bài tập Hình thang lớp 8 (có đáp án)

Bài 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:

Quảng cáo

  1. Hình thang có ba góc tù, một góc nhọn.
  1. Hình thang có ba góc vuông, một góc nhọn.
  1. Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù.
  1. Hình thanh có nhiều nhất hai góc nhọn và nhiều nhất hai góc tù.

Lời giải:

Ta có tổng các góc của hình thang bằng 3600.

+ Hình thang có ba góc tù, một góc nhọn.

Ví dụ: Hình thang có 3 góc tù là 1000,1200,1350 và 1 góc nhọn là 600.

⇒ Tổng 4 góc của hình thang bằng 1000 + 1200 + 1350 + 600 = 4150 > 3600

⇒ Không tồn tại hình thang có ba góc tù, một góc nhọn. ⇒ Đáp án A sai

+ Hình thang có ba góc vuông, một góc nhọn.

Ví dụ: Hình thang có 3 góc bằng 900 và một góc nhọn bằng 650.

⇒ Tổng 4 góc của hình thang bằng 900 + 900 + 900 + 650 = 3350 < 3600

⇒ Không tồn tại hình thang ba góc vuông, một góc nhọn. ⇒ Đáp án B sai.

+ Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù.

Ví dụ: Hình thang có ba góc nhọn là 450,750,800, một góc tù là 1600

⇒ Tổng 4 góc của hình thang bằng 450 + 750 + 800 + 1600 = 3600

⇒ Tồn tại Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù. ⇒ Đáp án C đúng

⇒ Hình thang có nhiều nhất là 3 góc nhọn. ⇒ Đáp án D sai.

Chọn đáp án C.

Bài 2: Một hình thang có một cặp góc đối là 1250 và 750, cặp góc đối còn lại của hình thang đó là ?

Quảng cáo

  1. 1050,550 B. 1050,450
  1. 1150,550 D. 1150,650

Lời giải:

Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600.

Theo giả thiết ta có một cặp góc đối là 1250 và 750

⇒ Tổng số đo góc của cặp góc đối còn lại là 1600.

Xét đáp án ta có cặp 1050,550 thỏa mãn.

Chọn đáp án A.

Bài 3: Hình thang ABCD có Cˆ + Dˆ \= 1500. Khi đó Aˆ + Bˆ \= ?

  1. 2200 B. 2100
  1. 2000 D. 1900

Lời giải:

Quảng cáo

Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600.

Khi đó ta có: Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ \= 3600 ⇒ Aˆ + Bˆ \= 3600 - ( Cˆ + Dˆ )

⇒ Aˆ + Bˆ \= 3600 - 1500 = 2100.

Chọn đáp án B.

Bài 4: Cho hình thang ABCD trong đó có Aˆ \= 1200, Bˆ \= 600, Dˆ \= 1350 thì số đo của góc Cˆ \= ?

Quảng cáo

  1. 550 B. 450
  1. 500 D. 600

Lời giải:

Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600.

Khi đó ta có: Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ \= 3600 ⇒ Cˆ \= 3600 - ( Aˆ + Bˆ + Dˆ )

⇒ Cˆ \= 3600 - ( 1200 + 600 + 1350 ) = 450.

Chọn đáp án B.

Bài 5: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Biết Aˆ \= 100o, tính Dˆ

  1. 80o B. 100o
  1. 120o D. 50o

Lời giải:

Chọn đáp án A

Bài 6: Cho hình thang ABCD có AB // CD và Aˆ \= 120o, Bˆ \= 120o. Tính Cˆ, Dˆ

Lời giải:

Chọn đáp án A

Bài 7: Cho hình thang vuông ABCD vuông tại A và D. Biết AD = 3 cm và CD = 4cm. Tính AC?

  1. 3cm B. 4cm
  1. 3,5cm D. 5cm

Lời giải:

Do tứ giác ABCD là hình thang vuông nên Dˆ \= 90o

Suy ra, tam giác ADC là tam giác vuông tại D.

Áp dụng đinh lí Py ta go vào tam giác vuông ACD ta có:

AC2 = AD2 + DC2 = 322 + 42 = 25

Suy ra: AC = 5cm

Chọn đáp án D

Bài 8: Cho tứ giác lồi ABCD có AB // CD và AD = 6cm; DC = 8cm và AC = 10cm. Tìm khẳng định sai ?

  1. Tam giác ADC vuông tại D.
  1. Tứ giác ABCD là hình thang
  1. Tứ giác ABCD là hình thang vuông có Dˆ \= 90o
  1. Tứ giác ABCD là hình thang vuông có Bˆ \= 90o

Lời giải:

Tứ giác ABCD có AB // CD nên tứ giác ABCD là hình thang có 2 đáy là AB và CD.

Xét tam giác ACD có: AD2 + CD2 = AC2 (62 + 82 = 102 = 100)

Suy ra: tam giác ADC là tam giác vuông tại D.

Do đó: Dˆ \= 90o

Suy ra: Tứ giác ABCD là hình thang vuông có Dˆ \= 90o

Vậy khẳng định D sai

Chọn đáp án D

Bài 9: Cho hình thang ABCD có AB // CD và Aˆ \= 2Dˆ. Tính góc A?

  1. 60o B. 120o
  1. 90o D. 80o

Lời giải:

Chọn đáp án B

Bài 10: Cho hình thang ABCD có AB // CD và Cˆ - Bˆ \= 30o . Tính góc C?

  1. 105o B. 90o
  1. 75o D. 60o

Lời giải:

Chọn đáp án A

Bài 11: Cho hình thang ABCD có \= 900, DC = BC = 2.AB, DC = 4cm. Tính góc ABC của hình thang.

  1. 1100
  1. 1500
  1. 1200
  1. 1350

Lời giải

Từ B kẻ BE vuông góc với CD tại E.

Tứ giác ABED là hình thang có hai cạnh bên AD // BE nên AD = BE, AB = DE.

Mặt khác, DC = BC = 2AB nên DC = 2ED, do đó E là trung điểm của DC.

Xét ΔBDE và ΔBCE có \= 900; DE = EC; BE cạnh chung nên ΔBED = ΔBEC (c – g – c)

Suy ra BD = BC mà BC = DC (gt) ⇒ BD = BC = CD nên ΔBCD đều.

Xét ΔBCD đều có BE là đường cao cũng là đường phân giác nên

Đáp án cần chọn là: C

Bài 12: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D, E theo thứ tự thuộc các cạnh bên AB, AC sao cho AD = AE.

Tứ giác BDEC là hình gì?

  1. Hình thang
  1. Hình thang vuông
  1. Hình thang cân
  1. Cả A, B, C đều sai

Lời giải

Tam giác ADE có AD = AE (gt) nen tam giác ADE cân tại A.

Suy ra

Tam giác ABC cân tại A (gt) nên

Từ (1) và (2) suy ra

Mà 2 góc là hai góc ở vị trí đồng vị nên suy ra DE // BC

Tứ giác BDEC có DE // BC nên tứ giác BDEC là hình thang

Lại có (vì tam giác ABC cân tại A) nên BDEC là hình thang cân

Đáp án cần chọn là: C

Bài 13: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D, E theo thứ tự thuộc các cạnh bên AB, AC sao cho DE // BC.

Chọn đáp án đúng nhất. Tứ giác BDEC là hình gì?

  1. Hình thang
  1. Hình thang vuông
  1. Hình thang cân
  1. Cả A, B, C đều sai

Lời giải

Tứ giác BDEC có DE // BC nên tứ giác BDEC là hình thang.

Lại có (vì tam giác ABC cân tại A) nên BDEC là hình thang cân

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14: Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại D và E.

1. Chọn khẳng định đúng nhất?

  1. Tứ giác BDIC là hình thang
  1. Tứ giác BIEC là hình thang
  1. Tứ giác BDEC là hình thang
  1. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải

Xét tứ giác DECB có: DE // BC (gt) nên tứ giác DECB là hình thang.

Tương tự:

Tứ giác DICB có DI // BC (gt) nên tứ giác DICB là hình thang.

Tứ giác IECB có IE // CB (gt) nên tứ giác IECB là hình thang.

Đáp án cần chọn là: D

2. Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại D và E.

Chọn khẳng định đúng.

  1. DE > BD + CE
  1. DE = BD + CE
  1. DE < BD + CE
  1. BC = BD + CE

Lời giải

Suy ra tam giác EIC cân đỉnh E

Do đó EI = EC (2)

Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được: DI + EI = BD + CE

⇒ DE = BD + CE

Đáp án cần chọn là: B

Bài 15: Cho hình thang cân MNPQ (MN // PQ) có góc \= 450 và hai đáy có độ dài 12cm, 40cm. Diện tích của hình thang cân là:

  1. 728 cm2
  1. 346 cm2
  1. 364 cm2
  1. 362 cm2

Lời giải

Kẻ MH ⊥ QP; NK ⊥ QP tại H, K ⇒ MH // NK

Tứ giác MNHK có MN // HK nên MNHK là hình thang, lại có MH // NK

⇒ MN = HK; MH = NK

(Vì hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh đáy bằng nhau)

Lại có

MQ = NP (vì MNPQ là hình thang cân) suy ra ΔMQH = ΔNKP (ch – cgv)

Mà HK = MN = 12 cm nên QH = KP = \= 14 cm

Mà \= 450 ⇒ ΔMHQ vuông cân tại H ⇒ MH = QH = 14 cm

Diện tích hình thang cân MNPQ là

SMNPQ = \= 364 cm2

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

  • Lý thuyết Hình thang
  • Lý thuyết Hình thang cân
  • Bài tập Hình thang cân
  • Lý thuyết Đường trung bình của tam giác, của hình thang
  • Bài tập Đường trung bình của tam giác, của hình thang
  • Lý thuyết Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

  • Giải bài tập Toán 8
  • Giải sách bài tập Toán 8
  • Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
  • Các dạng toán thường gặp hình thang lớp 8 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các dạng toán thường gặp hình thang lớp 8 năm 2024

Các dạng toán thường gặp hình thang lớp 8 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.