Hóa 11 so sánh các chất ancol etylic phenol năm 2024
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh 3 ancol đơn chức . Sau p/ư thu được 13.44 lít CO2 và 14.4 g H2O.tính m Show Bài 4: Cho ancol A có CTPT C4H9OH tham gia phản ứng tách nước ở 170 độ C có mặt H2SO4 đặc thu được tối đa 3 anken. Tìm CTCT của ancol A, gọi tên A. Viết PTPƯ sau của A a, A + CuO b, DDun nóng A ở 140 độ C, H2SO4 đặc c, A + Na Bài 5: Cho 6 gam một ancol no đơn chức mạch hở phản ứng với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thấy khối lượng CuO giảm 1.6g. Tìm CTPT, CTCT của Ancol biết Sản phẩm của phản ứng là andehit. Điều chế Ancol trên từ xiclo propan. anhhothan
ancol _ phenol bài 1 : a. cho dd [TEX]Cu({OH})_{2}[/TEX] thì glixerol làm tạo thành dd xanh lam. Tiếp theo cho dd [TEX]{Br}_{2}[/TEX] vào thì phenol xuất hiện kết tủa trắng và ancol anlynic thì làm mất màu dd Brom. Còn lại là ancol etylic
Last edited by a moderator: 1 Tháng tư 2010 gacon_lonton_timban
PT có hết rồi , bạn tự viết đc chứ , cái nào mắc thì nói rồi t viết rõ ra nha . Bài 1:
Last edited by a moderator: 3 Tháng tư 2010 waytogo
Cho mình hỏi phần a bài 1 còn cách nào khác để phân biệt ancol anlylic ko? vì mình ko học nâng cao nên mình ko muốn viết pt mất màu brom Câu 1: Viết đồng phân và gọi tên (IUPAC và thông thường nếu có) các ancol có công thức sau: C 3 H 8 O C 4 H 10 O C 5 H 12 OCâu 2: Hoàn thành bảng sau: Tên gọi Công thức Tên gọi Công thức Ancol metylic 2 – metylbutan – 1 – ol Ancol etylic 3 – metylbutan – 2 – ol Ancol anlylic Etilenglicol Ancol benzylic Glixerol Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: ( 1 ) ....................................................................... ( 7 ) .........................................................................( 2 ) ....................................................................... ( 8 ) .........................................................................( 3 ) ....................................................................... ( 9 ) .........................................................................( 4 ) ....................................................................... ( 10 ) .......................................................................( 5 ) ....................................................................... ( 11 ) .......................................................................( 6 ) .......................................................................Câu 4: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trong các trường hợp sau: (a) Benzen, stiren, ancol etylic, glixerol. GV: Tr ầầ nThanh BìnhC 6 H 6 C 6 H 5 CH=CH 2 C 2 H 5 OH C 3 H 5 (OH) 3PTHH: (1) ..................................................................................................................(2) ..................................................................................................................(3) ..................................................................................................................(b) Ancol etylic, etilen glicol, nước, stiren. C 2 H 5 OH C 2 H 4 (OH) 2 H 2 O C 6 H 5 CH=CH 2 PTHH: (1) ..................................................................................................................(2) ..................................................................................................................(3) ..................................................................................................................B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM1. Mức độ nhận biết Câu 1. Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với
A. CH 2 =CH 2. B. CH 3 -O-CH 3. C. C 2 H 5 -O-C 2 H 5. D. CH 3 -CH=O.Câu 33. Cho phản ứng hóa học sau: Sản phẩm của phản ứng có tên gọi là A. but-2-en. B. 2-metylprop-2-en. C. but-1-en. D. prop-2-en. Câu 34. Ancol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO/to tạo ra anđehit?
Câu 36. Cho phản ứng hóa học sau: (CH 3 ) 2 CH-CH 2 OH + CuO to Sản phẩm của phản ứng có công thức cấu tạo là A. (CH 3 ) 2 C=O. B. (CH 3 ) 2 CH-COOH. C. (CH 3 ) 2 CH-CHO. D. (CH 3 ) 2 C=CH 2. Câu 37. Khi đốt cháy một ancol thu được hỗn hợp sản phẩm có H O 2 CO 2 n n thì có thể kết luận ancol đó là A. no, đơn chức, mạch hở. B. no, mạch hở. C. no, đơn chức. D. không no. Câu 38. Khi đốt cháy một ancol mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm có H O 2 CO 2 n n thì có thể kết luận ancol đó là A. no, đơn chức. B. không no, đơn chức. C. không no, một liên kết đôi. D. no, một vòng. 2. Mức độ thông hiểu Câu 39. Cho các hợp chất sau: CH 3 CH 2 OH (X); (CH 3 ) 3 C-OH (Y); CH 2 =CH-C(CH 3 ) 2 OH (Z); CH 2 =CH- CH(OH)-CH 3 (T). Các ancol bậc ba là:
nóng sinh ra xeton là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 43. Phát biểu nào sau đây không đúng?
1 2 H 2. B. CH 3 CH 2 OH + NaOH CH 3 CH 2 ONa + H 2 O. C. CH 3 CH 2 ONa + H 2 O CH 3 CH 2 OH + NaOH.
to CH 3 CH 2 OH + NaCl.Câu 45. (C) : Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu được tối đa là
thành là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 47. Ete nào sau đây không thể được tạo thành khi đun nóng hỗn hợp CH 3 OH và C 2 H 5 OH?
Sản phẩm của phản ứng có tên gọi là A. 1,1-đimetylbut-3-en. B. 3,3-đimetylbut-2-en. C. 1,1-đimetylbut-2-en. D. 3,3-đimetylbut-1-en. Câu 49. Ancol nào sau đây khi tách nước tạo thành hai anken?
là
(CH 3 ) 2 CHCH(OH)CH 3 với dung dịch H 2 SO 4 đặc là
của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của X là
giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO 4. Chất X là
Câu 69. (A): Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
HOCH 2 -CHOH-CH 2 OH (Z); CH 3 -CH 2 -O-CH 2 -CH 3 (R); CH 3 -CHOH-CH 2 OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
(a) HOCH 2 -CH 2 OH(b) HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH (c) HOCH 2 -CH(OH)-CH 2 OH(d) CH 3 -CH(OH)-CH 2 OH (e) CH 3 -CH 2 OH(f) CH 3 -O-CH 2 CH 3 Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH) 2 là: A. (c), (d), (f) B. (a), (b), (c) C. (a), (c), (d) D. (c), (d), (e) Câu 72. (C) : Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:
Câu 73. Tên gọi của A là
CO 2 (ở đktc) và a gam H 2 O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là A.2a.22,Vm B.2a.11,Vm C..5,Vm a D..5,Vm a Câu 81. (C) : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V 1 lít khí O 2 , thu được V 2 lít khí CO 2 và a mol H 2 O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V 1 , V 2 , a là
PHẦN 2: PHENOLA. BÀI TẬP TỰ LUẬNCâu 1: Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho: ancol etylic, ancol anlylic, phenol lần lượt tác dụng với Na, NaOH, Br 2. ( 1 ) ......................................................................... ( 4 ) ......................................................................... ( 2 ) ......................................................................... ( 5 ) ......................................................................... ( 3 ) ......................................................................... ( 6 ) ......................................................................... Câu 2: Cho các chất: (1) ancol metylic, (2) ancol etylic, (3) etilenglicol, (4) glixerol, (5) benzen, (6) toluen, (7) stiren, (8) phenol, (9) o – crezol.
Câu 3: Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết dung dịch các chất sau: benzen, stiren, phenol C 6 H 6 C 6 H 5 CH=CH 2 C 6 H 5 OH PTHH: (1) ..........................................................................................................(2) ..........................................................................................................B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM1. Mức độ nhận biết Câu 1. Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl liên kết trực tiếp với
Phát biểu nào sau đây không đúng? A. (1), (3) là ancol thơm. B. (1), (2), (3) đều có công thức phân tử là C 7 H 8 O. C. (2), (4) là ancol thơm. D. (1), (3) là phenol. Câu 5. Hợp chất nào dưới đây không phải là phenol? A. B. C. D.Câu 19. (B): Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C 8 H 10 O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 21. (B): Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C 6 H 5 - trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
đây?
phản ứng được với phenol là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 32. (A): Cho sơ đồ:
là:
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). Câu 35. (A): Cho các phát biểu sau về phenol (C 6 H 5 OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. (b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. (c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. PHẦN 3: TỔNG ÔN ANCOL – PHENOL1. Ancol là hchc trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử ............................. 2. Phenol là hchc trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử ............................ 3. Bậc ancol bằng bậc của nguyên tử C .................................... với nhóm OH. 4. Độ rượu là .................... ancol etylic nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu và H 2 O. 5. Quy tắc tách Zaixep: Khi tách H 2 O từ ancol thì OH sẽ tách ưu tiên với H của C bên cạnh có bậc ................................. 6. Hoàn thành bảng sau: Tên gọi Công thức Tên gọi Công thức (1) Ancol metylic (5) Glixerol (2) Ancol etylic (6) Ancol benzylic (3) Ancol anlylic (7) Phenol (4) Etlienglicol (8) o – Crezol
7. Nhận biết các chất sau: ancol etylic, glixerol, phenol, nước, stiren. C 2 H 5 OH C 3 H 5 (OH) 3 C 6 H 5 OH H 2 O C 6 H 5 CH=CH 2 ĐỀ LUYỆN ANCOL – PHENOL20 câu – 30 phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1. (QG - 202): Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?
máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. phenol. B. ancol etylic. C. etanal. D. axit fomic. Câu 3. (A): Ứng với công thức phân tử C 4 H 10 O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
thì số ete thu được tối đa là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 5. (MH). Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
to NaCl + NH 3 + H 2 O.
to NaHSO 4 + HCl.
to C 2 H 4 + H 2 O. GV: Tr ầầ nThanh BìnhGV: Tr ầầ nThanh Bình
to Na 2 CO 3 + CH 4. Câu 10. (B): Cho các hợp chất sau: (a) HOCH 2 -CH 2 OH(b) HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH (c) HOCH 2 -CH(OH)-CH 2 OH(d) CH 3 -CH(OH)-CH 2 OH (e) CH 3 -CH 2 OH(f) CH 3 -O-CH 2 CH 3 Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH) 2 là: A. (c), (d), (f) B. (a), (b), (c) C. (a), (c), (d) D. (c), (d), (e) Câu 11. (B): Cho dãy chuyển hóa sau: 22020 3 2 4 +H O +H +H O CaC 2 X Pd/PbCO ,t Y H SO ,t Z Tên gọi của X và Z lần lượt là: A. axetilen và ancol etylic. B. axetilen và etylen glicol. C. etan và etanal D. etilen và ancol etylic. Câu 12. (MH). Cho dãy các dung dịch sau: NaOH, NaHCO 3 , HCl, NaNO 3 , Br 2. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với phenol là
không tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: A. C 3 H 5 OH và C 4 H 7 OH. B. C 3 H 7 OH và C 4 H 9 OH. C. CH 3 OH và C 2 H 5 OH. D. C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH. Câu 16. (B): Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H 2 SO 4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là A. C 3 H 8 O. B. C 2 H 6 O. C. CH 4 O. D. C 4 H 8 O. Câu 17. (A): Cho các phát biểu sau về phenol (C 6 H 5 OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. (b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. (c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 18. (A): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O. Giá trị của m là
gam X thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 11,20. C. 5,60. D. 6,72. Câu 20. (B): Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
thu được 2,8 lít H 2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với heli là 15,5. Tên gọi của X là
khí H 2 (ở đktc). Số nhóm chức hiđroxyl trong X là
đẳng tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít H 2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của hai ancol trên lần lượt là: A. CH 3 OH và CH 3 CH 2 OH. B. CH 3 CH 2 OH và (CH 3 ) 2 CHOH. C. CH 2 =CH-CH 2 OH và CH 2 =CH-CH 2 -CH 2 OH. D. (CH 3 ) 2 CHOH và (CH 3 ) 2 CHCH 2 OH. Câu 16. Cho 20 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư), thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Công thức của hai ancol trên là:
đồng đẳng tác dụng với lượng dư natri, thu được 1,12 lít khí H 2 (ở đktc). Trong gốc hiđrocacbon của các ancol đều có một liên kết đôi. Công thức của hai ancol là:
etan-1,2-điol) tác dụng với natri (dư) thu được 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Công thức hóa học và phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu là:
ancolat. Ancol X là
hết với natri dư. Sau phản ứng, thu được 25,9 gam ancolat. Hai ancol là: A. CH 3 OH và C 2 H 5 OH. B. C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH. C. C 3 H 7 OH và C 4 H 9 OH. D. C 4 H 9 OH và C 5 H 11 OH. Câu 21. Cho 6,2 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng phản ứng hoàn toàn với 4,6 gam natri, thu được 10,65 gam chất rắn. Hai ancol là:
hoàn toàn với 16,1 gam Na thu được 37,58 gam chất rắn. Hai ancol là:
Câu 23. Cho 24,3 gam dung dịch ancol X trong nước có nồng độ 92,59 % tác dụng với kali (dư) thu được 6,72 lít H 2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với NO là 3. X là
DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC CỦA ANCOLCâu 1. (A): Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H 2 SO 4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là
thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
thì thu được một sản phẩm hữu cơ B có tỉ khối hơi so với A là 0,609. Công thức của A là
hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức của X là
đặc ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,35. Hai ancol ban đầu là:
đẳng với H 2 SO 4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Hai ancol trên là:
140 oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 16,6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 5,4 gam nước. Phân tử hai ancol hơn kém nhau 2C. Hai ancol ban đầu là:
thu được 10,8 gam nước và hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ancol ban đầu là
xảy ra hoàn toàn thu được 10,8 gam H 2 O và 36 gam hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Hai ancol ban đầu là: A. CH 3 OH và C 2 H 5 OH. B. C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH. C. C 3 H 7 OH và C 4 H 9 OH. D. C 3 H 5 OH và C 4 H 7 OH. Câu 10. (A): Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O 2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là Câu 5. (B) : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46. Câu 6. Cho m gam ancol no, đơn chức, mạch hở X đi qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn, thấy có 1,6 gam CuO đã phản ứng. Hỗn hợp hơi Y thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với hiđro là 15,5. Công thức của X là
khối so với H 2 bằng 17,25. Công thức của hai ancol ban đầu là:
anđehit, ancol dư và nước. Hiệu suất oxi hóa ancol là A. 75 %. B. 85 %. C. 80 %. D. 90 %. Câu 9. Dẫn hơi C 2 H 5 OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H 2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là
xanh lam có chứa m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H 2 ở đktc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị oxi hóa)
hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Ancol A có tên là
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi đối với H 2 là 19. Giá trị m là
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam. Hỗn hợp hơi thu được sau phản ứng có tỉ khối so với He là 9,5. Công thức của Y là
nung nóng, thấy khối lượng bình giảm đi 0,32 gam. Hỗn hợp ba chất dạng hơi sau phản ứng có tỉ khối so với He là 10,9. Công thức của hai ancol ban đầu là:
anđehit, ancol dư và nước. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là
DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ANCOLCâu 1. Xác định công thức phân tử của ancol X trong các trường hợp sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol đơn chức X, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO 2 (ở đktc) và 7,2 gam nước. (b) (B) : X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO 2. Công thức của X là A. C 3 H 5 (OH) 3. B. C 3 H 6 (OH) 2. C. C 2 H 4 (OH) 2. D. C 3 H 7 OH. (c) (C): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O 2. Công thức của X là A. C 3 H 8 O 3. B. C 2 H 6 O 2. C. C 2 H 6 O. D. C 3 H 8 O 2. (d) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp, sau phản ứng thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 6,3 gam H 2 O. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng liên tiếp, thu được 17,6 gam CO 2 và 11,7 gam H 2 O. Công thức của hai ancol là:
6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2. Tên của X là
nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO 2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 5. (A) : Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
V 22,4. B. m = 2a - V 11,2. C. m = a + V 5,6. D. m = a - V 5,6. Câu 7. (C): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,704 lít khí CO 2 (đktc) và 6,12 gam H 2 O. Giá trị của m là
|