Dự toán vùng đồng nai chạy theo đơn giá nào năm 2024
Ngày 25/12/2023, Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai đã ký Văn bản số 5044/SXD-QLXD. Về việc hướng dẫn áp dụng đơn giá nhân công xây dựng; đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023 được công bố kèm theo Quyết định 268/QĐ-SXD ngày 21/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai (Xem chi tiết) Cụ thể như sau: 1. Kể từ ngày 21/12/2023 (ngày quyết định nêu trên có hiệu lực), dự toán các công trình xây dựng chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thì chủ đầu tư thực hiện lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quyết định nêu trên. 2. Đối với các công trình xây dựng đã lập dự toán chi phí theo định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng; Quyết đinh số 218/QĐ-SXD ngày 23/11/2022 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn giá nhân công, đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022, các Quyết định ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh năm 2022, giá vật tư theo công bố của Sở Xây dựng và đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo kết quả thẩm định dự toán thì không phải thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Quyết định nêu trên. Chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật giá nhân công xây dựng, đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng của dự toán gói thầu trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết (Điểm a, Khoản 2, điều 35, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013 và Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng). Trường hợp cập nhật làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định. Hiện tại [DỰ TOÁN BNSC] đã cập nhật dữ liệu các bộ đơn giá nói trên, Các bạn tải dữ liệu DongNai_XDCT_2023 trực tiếp trên phần mềm [TẢI DỮ LIỆU TỪ MÁY CHỦ] để sử dụng. (Hình ảnh minh họa tải dữ liệu trên DỰ TOÁN BNSC: Nhập tên tỉnh cần tải > chọn data mới nhất để tải về máy) Thông tin thêm: 1. Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai sử dụng DỰ TOÁN BNSC trong việc hàng ngày để "THẨM ĐỊNH ĐỊNH MỨC & ĐƠN GIÁ". Với tính năng này, phần mềm Dự toán BNSC hoàn toàn kiểm tra và phát hiện có hay không việc áp dụng sai Định mức hoặc sai Đơn giá so với quy định (nếu phát hiện sai, phần mềm sẽ báo cáo sự chênh lệch về khối lượng hao phí của xi măng, sắt thép,... so với Định mức của Nhà nước hoặc sai lệch về Đơn giá so với quy định của địa phương;...) giúp rút ngắn được thời gian thẩm tra, thẩm định hồ sơ, nâng cao chất lượng, chính xác và nhanh chóng (Xem thêm) 2. DỰ TOÁN BNSC là công cụ tính toán, xác định các Bộ đơn giá XDCT và DVCI; Đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị xây dựng để SXD trình UBND công bố tại một số tỉnh, thành phố khu vực phía Nam (như: TP.Hồ Chí Minh; Đắk Lắk; Ninh Thuận; ...). Những Bộ Đơn giá này do Sở Xây dựng chỉ định Công ty Bắc Nam (BNSC) là đơn vị tư vấn thực hiện. Khách hàng sử dụng phần mềm DỰ TOÁN BNSC sẽ được cập nhật nhanh nhất, chính xác nhất ngay sau khi các Bộ Đơn giá trên chính thức được công bố. 3. DỰ TOÁN BNSC luôn cập nhật đầy đủ và kịp thời các Bộ đơn giá XDCT; DVCI và Đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị xây dựng trên toàn Quốc (Xem tại đây). Các Nghị định và Thông tư liên quan đến quản lý chi phí ĐTXDCT. Đây là phần mềm đang được áp dụng rộng rãi, phổ biến và có hiệu quả tại Cục Công tác phía Nam (Bộ Xây dựng) và hầu hết các tỉnh, thành khu vực phía Nam (tại đây) Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách; Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X - kỳ họp thứ 14 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2024. Căn cứ Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023; kế hoạch đầu tư công năm 2024; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 8191/STC-NSNN ngày 25/12/2023 về việc công khai dự toán ngân sách năm 2024 của tỉnh Đồng Nai. Đơn vị tính: Triệu đồng. STT Danh mục dự án ĐĐ XD Tiến độ thực hiện Tổng mức vốn đầu tư Kế hoạch 2024 Chủ đầu tư NSTT Đất Kết dư NSTT 2021-2022 Kết dư XSKT XSKT XSKT thu vượt năm 2022 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 I Tổng số 2.611.105 1.987302 15.000 165.458 1.001.000 454.440 A Thực hiện dự án I Giao thông 1.1 Dự án chuyển tiếp 1 Nâng cấp hạ tầng khu hành chính huyện Long Thành (5 tuyến đã xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng) LT 2017-2022 314.732 14.990 UBND huyện Long Thành 2 Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú TP 2019-2023 91.564 10.000 UBND huyện Tân Phú 3 Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500 (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc) XL-ĐQ 2019-2023 821.892 Trong đó - a Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện 30.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh b Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500: Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Xuân Lộc thực hiện 50.000 UBND huyện Xuân Lộc c Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500: Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện 39.197 UBND huyện Định Quán 4 Đường Hương Lộ 2 - Đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện) BH tối đa 5 năm 782.991 - Trong đó - a Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện 7.262 37.738 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh b Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1: Bồi thường giải phóng mặt bằng được UBND thành phố thực hiện 7.000 UBND thành phố Biên Hòa 5 Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài BH tối đa 5 năm 387.019 15.000 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 6 Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu) BH tối đa 5 năm 1.340.000 50.000 UBND thành phố Biên Hòa 7 Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2) từ Nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh LK 2021-2023 96.497 2.500 UBND thành phố Long Khánh 8 Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST) TB tối đa 4 năm 110.280 10.000 UBND huyện Trảng Bom 9 Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa BH tối đa 6 năm 573.905 100.000 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 10 Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cẩu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu) BH tối đa 6 năm 1.506.539 50.637 149.363 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 11 Dự án Đường ven Sông Đồng Nai, huyện Định Quán (NST 100% xây lắp) ĐQ tối đa 3 năm 58.046 12.000 UBND huyện Định Quán 12 Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã Long Khánh (nay là thành phố Long Khánh) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% chi phí xây dựng) LK tối đa 3 năm 77.378 1.500 UBND thành phố Long Khánh 13 Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất TN tối đa 3 năm 59.085 Trong đó: a Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện 1.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 14 Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương, phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 52,7 tỷ) BH đến 2024 88.609 20.000 UBND thành phố Biên Hòa 15 Dự án Đường tránh ngã tư Dầu Giây, huyện Thống Nhất (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) TN tối đa 5 năm 99.244 10.000 UBND huyện Thống Nhất 16 Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc Dự án đường 25 C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây là Đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại) NT tối đa 5 năm 1.264.000 60.200 89.800 UBND huyện Nhơn Trạch 17 Dự án Đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú TP tối đa 4 năm 120.938 5.000 25.000 UBND huyện Tân Phú 18 Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%) TP tối đa 4 năm 129.943 30.000 UBND huyện Tân Phú 19 Đường song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km0+195 đến Km1+795), huyện Thống Nhất (NST 100%) TN tối đa 4 năm 198.936 30.000 UBND huyện Thống Nhất 20 Đường song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km 1830+820 đến Km 1832+400), huyện Thống Nhất TN tối đa 4 năm 183.000 16.000 14.000 UBND huyện Thống Nhất 21 Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 4 năm 189.220 20.000 UBND huyện Cẩm Mỹ 22 Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã lộ 25, huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 41.963 17.000 UBND huyện Cẩm Mỹ 23 Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghi), thành phố Long Khánh (NST 100%) LK tối đa 4 năm 113.620 30.000 UBND thành phố Long Khánh 24 Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long Khánh (NST 100%) LK tối đa 3 năm 70.304 30.000 UBND thành phố Long Khánh 25 Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Trung tâm huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST 100%) NT tối đa 4 năm 639.039 176.597 23.403 UBND huyện Nhơn Trạch 26 Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5+000 đến Km27+400), huyện Nhơn Trạch (NST 100%, không có bồi thường) NT tối đa 4 năm 157.732 10.000 UBND huyện Nhơn Trạch 27 Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú (NST 50%) XL tối đa 4 năm 359.627 20.000 UBND huyện Xuân Lộc 28 Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%) CM-LK tối đa 4 năm 462.174 - trong đó a Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh 30.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh b Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư để thực hiện đường Xuân Quế đi Long Khánh, đoạn qua địa bàn huyện Cẩm Mỹ 53.052 53.052 UBND huyện Cẩm Mỹ c Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư để thực hiện đường Xuân Quế đi Long Khánh, đoạn qua địa bàn thành phố Long Khánh 47.214 47.074 UBND thành phố Long Khánh 29 Mở rộng đường Lê Duẩn (NST hỗ trợ 50% chi phí xây lắp) LT tối đa 4 năm 1.025.644 30.000 UBND huyện Long Thành 30 Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT) XL tối đa 4 năm 172.349 5.000 10.000 UBND huyện Xuân Lộc 31 Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST 100% XL tối đa 4 năm 116.110 4.050 10.950 UBND huyện Xuân Lộc 32 Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT) XL tối đa 4 năm 113.353 1.000 UBND huyện Xuân Lộc 33 Dự án Chống ngập đường Đồng Khởi (đoạn từ cầu Đồng Khởi Km3+375 đến ngã 3 Thiết Giáp Km4+750), thành phố Biên Hoà BH tối đa 3 năm 30.962 7.000 UBND thành phố Biên Hòa 34 Dự án tuyến đường kết nối vào Cảng Phước An (đoạn từ nút giao với tuyến đường 319 đến nút giao với tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành), huyện Nhơn Trạch NT tối đa 4 năm 355.998 50.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 35 Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (vốn tỉnh đối ứng khoảng 50% đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/4/2022) NT 2023-2026 Trong đó a Dự án thành phần 3: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Đồng Nai NT 2.583.995 169.247 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 36 Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1) (đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai vốn tỉnh đối ứng khoảng 50% chi phí bồi thường đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 24/5/2022; Nghị quyết số 59/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội). BH-LT 2023-2026 6.012.349 Trong đó a Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thành phần 1 thuộc dự án Đầu tư xây dựng đường bộ Cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu giai đoạn 1 (NST 50% TMĐT) BH-LT 2.836.099 1.137.592 15.000 165.458 Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh b Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thành phần 2 thuộc dự án Đầu tư xây dựng đường bộ Cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu giai đoạn 1 (NST 50% TMĐT) BH-LT 2.179.252 248.973 101.029 Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh 37 Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện) ĐQ tối đa 5 năm 297.932 a Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện ĐQ 297.932 4.500 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 38 Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ km 1+600 đến km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện) TP+ĐQ tối đa 5 năm 114.660 Trong đó a Dự án Nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km 1+600 đến km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện TP+DQ 5.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh b Dự án Nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km 1+600 đến km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường ĐQ UBND huyện Định Quán 39 Dự án tuyến đường kết nối vào Cảng Phước An (đoạn từ nút giao với tuyến đường 319 đến nút giao với tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành), huyện Nhơn Trạch NT tối đa 4 năm 345.048 50.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 40 Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (vốn tỉnh đối ứng khoảng 50% đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/4/2022) NT Trong đó a Dự án thành phần 3: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Đồng Nai NT 2.583.995 180.753 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 41 Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1) (đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai vốn tỉnh đối ứng; khoảng 50% chi phí bồi thường đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 24/5/2022; Nghị quyết số 59/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội). BH-LT Trong đó b) Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thành phần 2 thuộc dự án Đầu tư xây dựng đường bộ Cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu giai đoạn 1 (NST 50% TMĐT) BH-LT 2.179.252 285.184 454.440 Ban Quản lý dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh 42 Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định quán ĐQ tối đa 4 năm 20.000 UBND huyện Định Quán I.2 Lập thiết kế bản vẽ thi công, bồi thường giải phóng mặt bằng 1 Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa BH tối đa 5 năm 3.247.000 10.000 UBND thành phố Biên Hòa 2 Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu) BH tối đa 5 năm 1.146.000 98.664 Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh 3 Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh LK tối đa 4 năm 939.479 179.000 UBND thành phố Long Khánh 4 Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc lộ 51 đến Hương lộ 19 (giai đoạn 1), huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch LT-NT 2022-2025 647.061 30.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 5 Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch NT tối đa 4 năm 816.331 1.500 5.500 UBND huyện Nhơn Trạch 6 Dự án Mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh 50%) ĐQ tối đa 5 năm 124.000 700 UBND huyện Định Quán 7 Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định quán ĐQ tối đa 4 năm 238.884 50.000 UBND huyện Định Quán 8 Nâng cấp mở rộng Đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu VC 2022-2025 538.998 100.000 UBND huyện Vĩnh Cửu 9 Dự án đường Quang Trung và đường Lê Đại Hành đấu nối ra đường ĐT.768 nối dài và đường ĐT.762, huyện Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng 33,6ha trên địa bàn huyện) VC tối đa 4 năm 315.011 2.500 UBND huyện Vĩnh Cửu 10 Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường) LK tối đa 4 năm 212.400 2.000 UBND thành phố Long Khánh 11 Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch ra Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST 100%) LT-NT tối đa 4 năm 1.493.043 100.000 Ban Quản lý dự đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh II Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội II.1 Dự án chuyển tiếp 1 Dự án xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (vốn NST hỗ trợ 44 tỷ đồng) TP, ĐQ, VC, XL tối đa 4 năm 77.243 15.000 Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai 2 Dự án Xây dựng mới Nhà khách Tỉnh ủy Đồng Nai BH 2022-2024 35.977 15.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh II.2 Dự án khởi công mới 1 Dự án Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai BH tối đa 3 năm 17.850 2.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn III Công trình công cộng tại các đô thị III.l Dự án chuyển tiếp 1 Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm VC 2017-2022 181.919 16.400 UBND huyện Vĩnh Cửu IV Cấp nước, thoát nước - IV.l Dự án chuyển tiếp - 1 Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan BH tối đa 4 năm 267.620 Trong đó: - a Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư 9.900 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh b Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện 210.025 2.500 UBND thành phố Biên Hòa 2 Hệ thống thoát nước khu vực Suối nước Trong huyện Long Thành LT 2017-2022 584.830 9.500 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 3 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư BH theo tiến độ Hiệp định 6.610.252 5.000 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 4 Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST) TB tối đa 4 năm 88.822 20.000 UBND huyện Trảng Bom 5 Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú TP tối đa 3 năm 41.923 10.000 UBND huyện Tân Phú V Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản - V.1 Dự án chuyển tiếp 1 Dự án Thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ 105 tỷ) ĐQ 2017-2022 253.000 20.890 9.110 Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi 2 Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB) ĐQ 2020-2023 454.601 18.000 UBND huyện Định Quán 3 Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa-dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT tp BH giai đoạn 1 từ vốn ODA BH 2017-2021 373.172 Trong đó: a Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư Cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa 16.608 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh b Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư Cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa: Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện 6.000 UBND thành phố Biên Hòa 4 Nạo vét Rạch mọi xã Bình Hoà VC 2019-2022 69.323 900 UBND huyện Vĩnh Cửu 5 Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (Ngân sách thành phố Long Khánh chi bồi thường) LK tối đa 4 năm 544.493 5.500 4.500 UBND thành phố Long Khánh 6 Trạm bơm Đắc Lua TP 2020-2024 159.086 6.000 39.000 Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi 7 Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú TP tối đa 4 năm 134.445 30.000 Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi 8 Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 59.738 20.000 Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi 9 Dự án Kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường) NT tối đa 4 năm 207.315 8.200 31.800 UBND huyện Nhơn Trạch 10 Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Nạo vét bờ trái tuyến rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thoát nước thị trấn Dĩ An và khu công nghiệp Tân Đông Hiệp tỉnh Bình Dương (chuyển chủ đầu tư từ UBND thành phố Biên Hoà sang Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh) BH tối đa 3 năm 163.110 3.110 Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh 11 Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù Lao phố), thành phố Biên Hòa LT-NT tối đa 4 năm 350.788 5.000 Ban Quản lý di án đầu tư xây dựng tỉnh 13 Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa (bao gồm hoàn trả vốn ứng trước) BH tối đa 4 năm 201.528 3.400 16.600 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 14 Dự án Hệ thống thoát nước chống ngập úng xung quanh Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Long Thành LT tối đa 4 năm 92.987 12.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh V.2 Lập thiết kế bản vẽ thi công, bồi thường giải phóng mặt bằng 1 Nạo vét Suối Săn Màu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai BH tối đa 4 năm 376.999 10.000 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh V.3 Dự án khởi công mới 1 Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện Xuân Lộc (bao gồm hoàn trả vốn ứng trước) XL 2022-2025 89.774 10.000 Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi VI An ninh và trật tự, an toàn xã hội - VI.1 Dự án chuyển tiếp - 1 Dự án Trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai BH 2018-2022 654.000 110.000 55.000 Công an tỉnh Đồng Nai 2 Nhà tạm giữ công an huyện Xuân Lộc (NST 100%) XL tối đa 3 năm 36.000 2.300 7.700 Công an tỉnh Đồng Nai 3 Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng Nai (gồm các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và Phòng PC10) ĐN tối đa 3 năm 29.416 10.000 Công an tỉnh Đồng Nai 4 Dự án đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Công an tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021-2025 ĐN tối đa 5 năm 988.000 150.000 Công an tỉnh Đồng Nai VII Quốc phòng - VII.1 Dự án chuyển tiếp 1 Dự án Xây dựng bổ sung một số công trình của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) BH tối đa 4 năm 221.102 10.617 39.383 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh VIII Môi trường - VIII.1 Dự án chuyển tiếp - 1 Dự án Gia cố bờ sông Đồng Nai (đoạn từ Đinh Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát) BH đến 2024 109.172 13.489 26.511 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 2 Dự án Gia cố sạt lở bờ sông Đồng Nai đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) TP tối đa 3 năm 62677 10.000 Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi 3 Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước đầu nguồn hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc XL tối đa 4 năm 287.180 1.000 UBND huyện Xuân Lộc VIII.2 Lập thiết kế bản vẽ thi công, bồi thường giải phóng mặt bằng 1 Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất TN tối đa 4 năm 299.852 50.000 UBND huyện Thống Nhất IX Y tế, dân số, gia đình IX.1 Dự án khởi công mới 1 Dự án Nâng cấp và cải tạo Trạm y tế xã Phú Cường huyện Định Quán DQ 6.055 3.000 UBND huyện Định Quán 2 Dự án Nâng cấp và cải tạo Trạm y tế thị trấn Định Quán huyện Định Quán ĐQ 6.042 3.000 UBND huyện Định Quán 3 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tân An huyện Vĩnh Cửu VC tối đa 3 năm 8.632 7.300 UBND huyện Vĩnh Cửu 4 Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu VC tối đa 3 năm 9.651 8.410 UBND huyện Vĩnh Cửu 5 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Long Tân huyện Nhơn Trạch NT tối đa 3 năm 8.405 4 000 UBND huyện Nhơn Trạch 6 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phước Thiền huyện Nhơn Trạch NT tối đa 3 năm 10.525 4.000 UBND huyện Nhơn Trạch 7 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Đường huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 8.730 2.000 UBND huyện Cẩm Mỹ 8 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 10.180 2.000 UBND huyện Cẩm Mỹ 9 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Quảng Tiến huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 7.696 3.000 UBND huyện Trảng Bom 10 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tây Hòa huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 8.781 3.000 UBND huyện Trảng Bom 11 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Đông Hòa huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 8.264 3.000 UBND huyện Trảng Bom 12 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Thao huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 7.851 3.000 UBND huyện Trảng Bom 13 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Trầu huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 7.779 3.000 UBND huyện Trảng Bom 14 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Cây Gáo huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 7.328 3.000 UBND huyện Trảng Bom 15 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hưng Thịnh huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 9.284 3.000 UBND huyện Trảng Bom 16 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bình Minh huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 6.966 3.000 UBND huyện Trảng Bom 17 Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế thị trấn Trảng Bom huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 898 700 UBND huyện Trảng Bom 18 Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế xã Hố Nai 3 huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 966 700 UBND huyện Trảng Bom 19 Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế xã An Viễn huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 1.060 750 UBND huyện Trảng Bom 20 Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế xã Đồi 61 huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 1.415 1.100 UBND huyện Trảng Bom 21 Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế xã Bắc Sơn huyện Trảng Bom TB tối đa 3 năm 892 700 UBND huyện Trảng Bom 22 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bình Sơn huyện Long Thành LT tối đa 3 năm 10.204 5.980 UBND huyện Long Thành 23 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tam An huyện Long Thành LT tối đa 3 năm 9.176 5.000 UBND huyện Long Thành 24 Cải tạo, sửa chữa 07 Trạm y tế xã Cẩm Đường, xã Bàu Cạn, xã Tân Hiệp, xã Phước Bình, xã Phước Thái, xã An Phước, xã Long Phước huyện Long Thành LT tối đa 3 năm 19.741 5.990 UBND huyện Long Thành 25 Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế phường Hiệp Hòa thành phố Biên Hòa BH tối đa 3 năm 2.327 1.650 UBND thành phố Biên Hoà 26 Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế phường Tân Phong thành phố Biên Hòa BH tối đa 3 năm 2.330 1.850 UBND thành phố Biên Hoà 27 Cải tạo, sửa chữa Trạm Y tế phường Tân Tiến thành phố Biên Hòa BH tối đa 3 năm 1.483 1.000 UBND thành phố Biên Hoà 28 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Thừa Đức huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 10.846 2.000 UBND huyện Cẩm Mỹ 29 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Nhạn huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 9.769 2.000 UBND huyện Cẩm Mỹ 30 Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch (đối ứng vốn chương trình phục hồi kinh tế) NT tối đa 3 năm 10.865 4.000 UBND huyện Nhơn Trạch IX.2 Dự án chuyển tiếp 1 Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú TP 2019-2021 10.581 5.956 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 2 Trạm Y tế phường An Hòa - Tp. Biên Hòa BH tối đa 3 năm 6.688 2.600 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 3 Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 5 năm 77.496 45.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 4 Xây dựng mới Trạm y tế xã Lâm San, huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 14.200 5.000 UBND huyện Cẩm Mỹ 5 Xây dựng mới Trạm y tế xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 13.900 5.000 UBND huyện Cẩm Mỹ 6 Xây dựng mới Trạm y tế xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 14.900 5.000 UBND huyện Cẩm Mỹ 7 Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cần thiết để phục vụ cho công tác khám chữa bệnh của Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai BH tối đa 3 năm 14.993 2.400 Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai 8 Cải tạo 04 Trạm y tế tại xã Phú Đông, xã Phú Hội, xã Phú Thạnh, xã Vĩnh Thanh huyện Nhơn Trạch NT tối đa 3 năm 10.900 4.000 UBND huyện Nhơn Trạch 9 Cải tạo, sửa chữa 04 Trạm y tế tại phường Xuân An, phường Xuân Thanh, phường Xuân Bình, phường Phú Bình thành phố Long Khánh LK tối đa 3 năm 8.822 500 UBND thành phố Long Khánh 10 Dự án Nâng cấp, cải tạo Phòng khám đa khoa khu vực Phú Lý và Trung tâm y tế huyện Vĩnh Cửu (cơ sở 2) tỉnh Đồng Nai VC 2024-2026 22.280 1.900 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 11 Cải tạo, sửa chữa 03 Trạm Y tế tại xã Phú Ngọc, xã Túc Trưng, xã Gia Canh huyện Định Quán ĐQ tối đa 3 năm 9.998 6.000 UBND huyện Định Quán 12 Xây dựng mới Trạm Y tế phường Suối Tre thành phố Long Khánh LK tối đa 3 năm 7.763 500 UBND thành phố Long Khánh X Công nghệ thông tin (chuyển đổi số) X.2 Dự án khởi công mới 1 Dự án Xây dựng phần mềm quản lý đầu tư công và kế hoạch lựa chọn nhà thầu BH tối đa 3 năm 17.446 4.500 Sở Kế hoạch và Đầu tư XI Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp XI.1 Dự án chuyển tiếp 1 Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế cho dự án sửa chữa, cải tạo Ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn, làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp văn hóa nghệ thuật Đồng Nai) BH tối đa 3 năm 36.360 16.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 2 Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia TB tối đa 4 năm 152.000 65.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh XII Văn hóa - xã hội XII.1 Dự án chuyển tiếp 1 Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh BH 2018-2022 103.383 8.199 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh XIII Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016-2020) 20.000 19.000 - B Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư 1 Dự án Xây dựng Trung tâm hành chính công thành phố Long Khánh LK tối đa 4 năm 132.000 200 UBND thành phố Long Khánh 2 Dự án Chỉnh trang đô thị, kè bờ, nạo vết và kiên cố hoá Suối Rết, thành phố Long Khánh (Ngân sách thành phố Long Khánh khoảng 15 tỷ xây dựng đường nội bộ) LK tối đa 4 năm 488.722 500 UBND thành phố Long Khánh 3 Dự án Nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu VC tối đa 5 năm 151.440 500 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 4 Dự án V1 2.000 Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh 5 Dự án Sửa chữa, cải tạo Trường Chính trị tỉnh Đồng Nai BH tối đa 3 năm 42.911 200 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 6 Dự án Xây dựng Trạm Y tế xã Lộ 25, huyện Thống Nhất TN tối đa 3 năm 9.643 100 UBND huyện Thống Nhất 7 Dự án xây dựng tượng đài Thanh niên xung phong tại Công viên văn hóa Sông Ray CM tối đa 3 năm 19.840 80 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 8 Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%) LK tối đa 4 năm 1.858.000 1.000 UBND thành phố Long Khánh 9 Đầu tư xây dựng đường 25C Đoạn từ đường Hùng Vương (Hương lộ 19) đến đường Liên Cảng (NST 100%) NT tối đa 4 năm 875.780 2.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 10 Đường Trảng Bom - Thanh Bình, huyện Trảng Bom, NST 100% TB 2022-2025 1.039.494 1.000 UBND huyện Trảng Bom 11 Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối đường ven sông Đồng Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa BH tối đa 4 năm 310.000 300 UBND thành phố Biên Hòa 12 Đường Phước Bình-Bàu Cạn-Cẩm Đường (NST 100%) LT tối đa 4 năm 620.860 400 UBND huyện Long Thành 13 Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông Thao - Bàu Hàm, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom) TB tối đa 4 năm 213.050 180 UBND huyện Trảng Bom 14 Dự án Đường Lò Gạch - cầu Nước Trong (từ Quốc lộ 51 đến khu công nghiệp Long Đức) (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành) LT tối đa 4 năm 753246 300 UBND huyện Long Thành 15 Dự án xây dựng, cải tạo một số tuyến đường đảm bảo tổ chức giao thông tại vị trí giao cắt giữa đường ven sông Cải với đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh BH 2023-2026 187.507 300 UBND thành phố Biên Hòa 16 Dự án nâng cấp mở rộng đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh (02 khu đất khoảng 42ha trên đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh) LK tối đa 4 năm 462.931 500 UBND thành phố Long Khánh 17 Dự án Đường Vũ Hồng Phô (đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường ĐT.769), thị trấn Long Thành, huyện Long Thành (02 khu đất khoảng 23,5ha trên địa bàn huyện) LT tối đa 4 năm 376.393 300 UBND huyện Long Thành 18 Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc), huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành (đề án) CM-XL- LT tối đa 6 năm 4.311.410 3.200 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 19 Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769 (đề án) TN-LT tối đa 6 năm 6.256.300 3.800 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 20 Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành và thành phố Long Khánh (đề án) ĐQ-TN- CM-LT- LK tối đa 6 năm 8.043.000 3.900 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 21 Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Long Giao huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 100 UBND huyện Cẩm Mỹ 22 Xây dựng mới Trạm Y tế phường Xuân Tân thành phố Long Khánh LK tối đa 3 năm 50 UBND thành phố Long Khánh 23 Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Đông huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 3 năm 100 UBND huyện Cẩm Mỹ 24 Dự án Nhà thi đấu đa năng huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 4 năm 300 UBND huyện Cẩm Mỹ XIV Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai BH 50.000 Liên minh Hợp tác xã tỉnh C Dự phòng bố trí cho các dự án dự kiến hoàn thành thủ tục phê duyệt trước 31/12/2023 và bố trí chuẩn bị đầu tư (Ủy quyền cho UBND tỉnh giao vốn khi đủ điều kiện về hồ sơ) 79.211 27.828 1 Xây dựng Trung tâm Khoa học và Công nghệ và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường - Chất lượng BH 2022-2025 44.860 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 2 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng Bom giai đoạn ưu tiên TB 2022-2025 221.511 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 3 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên LT 2020-2024 107.180 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 4 Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa BH tối đa 5 năm 99.570 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 5 Dự án Hệ thống cấp nước tập trung liên xã Lâm San, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Tây huyện Cẩm Mỹ (chuyển chủ đầu tư) CM tối đa 5 năm 87026 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh 6 Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư Kim Oanh qua khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%) LT tối đa 4 năm 91.426 UBND huyện Long Thành 7 Dự án Hệ thống thoát nước Trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ ra Suối Cá, huyện Cẩm Mỹ CM 2023-2026 102.963 UBND huyện Cẩm Mỹ 8 Tuyến thoát nước hạ lưu đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch NT tối đa 4 năm 149.530 UBND huyện Nhơn Trạch 9 Dự án Bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú TP tối đa 4 năm 148.148 Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi 10 Dự án Hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị liên thông trên nền GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh BH tối đa 3 năm 14.975 Sở Xây dựng 11 Dự án trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, camera, sản xuất chương trình cho 02 studio truyền hình (Studio 3 và 4) (ngân sách tỉnh 20 tỷ đồng) BH tối đa 3 năm 25.443 Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai 12 Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ CM tối đa 4 năm 780.898 UBND huyện Cẩm Mỹ 13 Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh CM tối đa 4 năm 789.562 UBND huyện Cẩm Mỹ 14 Đường Bùi Thị Xuân, huyện Long Thành (NST 100%) LT tối đa 4 năm 161.500 UBND huyện Long Thành 15 Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc), huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành (đề án) CM-XL- LT tối đa 6 năm 4.311.410 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 16 Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769 (đề án) TN-LT tối đa 6 năm 6.256.300 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 17 Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành và thành phố Long Khánh (đề án) ĐQ-TN- CM-LT- LK tối đa 6 năm 8.043.000 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh 18 Đường Trảng Bom - Cây Gáo (đoạn từ ngã tư Tân Lập đến giáp hồ Trị An), huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom) |