Danh từ chung và danh từ riêng là gì năm 2024
Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Đèn (có nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liền cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi. Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn văn để tìm ra các danh từ chung và danh từ riêng. Lời giải chi tiết: - Danh từ riêng: Kim Đồng, Việt Nam, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng. - Danh từ chung: người, anh hùng, tên, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội, giao liên, tuổi. Câu 4 Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây: Phương pháp giải: Em suy nghĩ và tìm các danh từ phù hợp. Lời giải chi tiết: - Danh từ chung chỉ 1 dụng cụ học tập: cặp sách, quyển vở, bút chì, thước kẻ, cục tẩy, hộp bút,... - Danh từ riêng gọi tên 1 người bạn: An, Ngọc, Huyền, Lan, Mai, Hoa, Khuê,... - Danh từ chung chỉ 1 nghề: công nhân, công an, kĩ sư, giáo viên, diễn viên, ca sĩ,... - Danh từ riêng gọi tên 1 con đường, con phố: Phạm Văn Đồng, Trần Quốc Vượng, Nguyễn Văn Huyên, Khúc Thừa Dụ,... Tiếng Việt Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG
* Kiến thức: - HS biết hai loại danh từ: chung và riêng. - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. * Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: Danh từ là gì? Yêu cầu HS xác định danh từ trong câu sau: Lan là một học sinh chăm chỉ. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài - 2-3 HS trả lời. - HS xác định: Lan, học sinh 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào nhóm thích hợp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV mời 1 HS đọc câu lệnh, đọc các từ trong bông hoa và các từ trên giỏ (tên nhóm). - HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm để đối chiếu kết quả. - 1 - 2 HS đọc tên nhóm và các từ ngữ thích hợp. - GV có thể viết lên bảng (hoặc làm các thẻ từ hình bông hoa và cho HS thả vào giỏ). - HS đọc - HS trả lời (Xếp các từ vào nhóm thích hợp). - HS đọc - HS trình bày. - Đáp án: + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý + sông: Bạch Đằng, Cửu Long + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ - GV nhận xét, truyên dương - HS lắng nghe. - Đặc điểm của danh từ là:+ Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, …+ Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy,đó, … ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.+ Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, cầncó từ là đứng trước. - Danh từ chung là tên của một loại sự vậy. Danh từ riêng là tên riêng của tùngngười, tùng vật, từng địa phương. - Cách viết danh từ riêng:+ Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam; tên người, tên địa lí nước ngoàiphiên âm qua âm Hán Việt thì viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tênriêng đó.+ Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không quaâm Hán Việt) viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó;nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa cá tiếng cần có gạch nối.+ Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hieu, huânchương, … thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từnày đều được viết hoa cha ôi tự đăng câu hỏi tự trả lời tề coi ông thức tề cha ôi |