Tung tăng là từ loại gì

Các nhóm từ sau đây là từ láy `:` 

a tung tăng,nhỏ nhoi, lang thang

`-` CHọn `A` : Vì cả `3` từ đều là từ láy 

b nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang

`-` Loại `B` do có từ mênh mang là `1` từ ghép không phải là `1` từ láy 

c bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh

`-` Loại `C` vì bờ bãi là `1` từ ghép không phải `1` từ láy  

d ngõ ngách, nhỏ nhẹ,tươi tỉnh.

`-` Loại `D` Vì có từ nhọ nhẹ là `1` từ ghép không phải `1` từ láy

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Tung tăng là từ loại gì

star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star star

5

star star star star star

2 vote

tung tăng trt. Lăng-xăng chạy nhảy chỗ nầy chỗ kia: Ngựa con vừa sổ lòng, đã chạy nhảy tung-tăng.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức
tung tăng đgt. Di chuyển không ngừng, hết chỗ nọ đến cho kia không theo một hướng nhất định nào cả, vẻ hiếu động, tự do thoải mái, biểu thị sự vui thích: Các em nhỏ tung tăng tới trường o Đàn cá lội tung tăng o Bướm lượn tung tăng.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
tung tăng trgt Nói trẻ con vui mừng chạy đi chạy lại: Vừa nói, nó vừa tung tăng chạy đến cạnh mẹ (Ngô Tất Tố); Lũ trẻ đứa chạy tung tăng, đứa bò lổm ngổm (NgCgHoan).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
tung tăng đt. Chạy chỗ nầy chỗ kia.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị
tung tăng .- Nói trẻ con vui mừng chạy đi chạy lại: Thằng bé được cái áo mới, chạy tung tăng.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân

* Tham khảo ngữ cảnh

Mười năm về trước , khi chàng còn là một thằng bé chín , mười tuổi thì chiều nào chàng cũng tung tăng chạy nghịch với bầy bạn nhỏ ở khắp các nơi trong vườn.

Minh tung tăng qua cổng trường canh nông rồi rẽ xuống con đường nhỏ lát gạch về nhà , vừa đi vừa cất tiếng hát nghêu ngao.

Những bông huệ trắng khẽ rung rinh dưới luồng gió mát trông tựa như đàn bướm tung tăng vui đùa...
Một ngày quang đãng bắt đầu.

Hồng vẫn vơ nhìn theo con mối chạy đuổi con vờ đương bay tung tăng ở trần nhà.

Trời ơi , ông chẳng xét xem
Hai đứa tôi mới gặp , ông không đem cho gần
Cá buồn cá chạy thung thăng
Người buồn người biết than rằng cùng ai ?
BK
Cá buồn cá vượt qua đăng
Em buồn em biết than rằng cùng ai ?
Cá buồn cá lội tung tăng
Em buồn em biết đãi đằng cùng ai ?
Cá buồn cá lội thung thăng
Người buồn người biết đãi đằng cùng ai ?
Phương Đông chưa rạng sao Mai
Đồng hồ chưa cạn , biết lấy ai bạn cùng ?
BK
Cá buồn cá lội thung thăng
Người buồn người biết đãi đằng cùng ai ?
Phương Đông chưa mọc sao Mai
Đồng hồ chưa cạn biết ai bạn cùng
Cá buồn cá lội thung thăng
Người buồn người biết đãi đằng cùng ai ?
Phương Đông chưa rạng sao Mai
Con gà mới gáy biết lấy ai bạn cùng ?
Cá buồn cá lội thung thăng
Người buồn người biết đãi đằng cùng ai ?
Phương Đông chưa rạng sao Mai
Giọt đồng hồ chưa cạn biết lấy ai bạn cùng ?
Cá buồn cá lội thung thăng
Người buồn người biết đãi đằng cùng ai ?
Phương Đông chưa mọc sao Mai
Đồng hồ chưa cạn lấy ai bạn cùng ?
Cá buồn cá vọt qua đăng
Em buồn em biết than rằng cùng ai !
Than rằng cùng trúc , cùng mai
Cùng cây gỗ táu , cùng cây ngô đồng
Xót xa như muối đổ vào lòng
Đắng cay như ngậm bồ hòn vẫn phải gượng vui.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): tung tăng

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "tung tăng", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ tung tăng, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ tung tăng trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Dê rừng* sẽ tung tăng.

2. Chừng kẻ què nhảy tung tăng cười đùa

3. Chim chóc bắt đầu tung tăng nhảy nhót líu lo.

4. Ahh, con rắn độc đã đến, tung tăng như con người

5. Bọn chúng sẽ không thể tung tăng ngoài đường mà sẽ ngồi bóc lịch

6. Chúng ta có thể thổi kèn garmooshky và tung tăng với nhau một chút.

7. Những luật sư mà các anh cố cho nổ tung, hiện vẫn chạy tung tăng.

8. Tôi hy vọng sẽ thấy chúng tung tăng cùng con anh một ngày nào đó.

9. Bạn có để con bạn tung tăng ra khỏi cửa mà không mặc áo mưa không?

10. Tôi mong chờ đến ngày mình được ra khỏi chiếc xe lăn và chạy tung tăng.

11. Tôi nhìn lũ trẻ chạy nhảy tung tăng dưới đường phố, ném những quả cầu tuyết

12. Cá và nhiều sinh vật khác tung tăng bơi lội trong những dòng nước trong veo.

13. Có lẽ bạn thấy nó chạy tung tăng đây đó để học cách tìm thức ăn.

14. Tôi nhìn ông băng qua sân cỏ, bước thong dong như bọn trẻ tung tăng đến trường.

15. Trong khi ấy, con cừu được thiến theo cách của Albert đang đi lại tung tăng, máu đã được cầm.

16. Nhưng tôi sẽ bị trời đánh nếu để thằng láo xược như cậu tung tăng biến nơi thành chốn ngu xuẩn!

17. Nơi duy nhất đủ hoang vắng để một chàng trai chạy tung tăng với sợi dây mà không gặp bất cứ một ai.

18. Những con cá heo bơi tung tăng sát mạn thuyền, và bạn chỉ có thể nghe thấy tiếng nước rẽ từ mui thuyền.

19. Thiên nga và vịt bơi lội tung tăng trên mặt nước và lũ trẻ đang điều khiển những chiếc tàu mô hình của chúng .

20. Các bạn trẻ khác được về nhà trễ, ăn mặc tùy ý, tung tăng với bạn bè bất cứ khi nào và bất cứ nơi đâu.

21. Và đã có những con cá từ biển, bơi lội tung tăng trên vài con phố ở khu vực Miami Beach và Fort Lauderdale và Del Rey.

22. Người ta chỉ cần mất từ 15 đến 30 phút với chó hoặc mèo hoặc ngồi nhìn cá bơi tung tăng để cảm thấy đỡ căng thẳng và bớt lo âu .

23. Những tòa nhà cũ được nối với nhau bằng ống nước và tầng hầm để lũ chuột và gián dễ dàng chạy tung tăng khắp thành phố mà không bị ai thấy.

24. Khi đàn cá vẹt đầy màu sắc sặc sỡ bơi lội tung tăng, chúng tạo môi trường sạch sẽ cho những sinh vật quanh dải san hô cũng như giúp con người có được niềm vui.

25. 2 Phần các con, là những người kính sợ danh ta, thì sẽ được mặt trời của sự công chính chiếu lên, tia sáng* nó mang theo sự chữa lành; và các con sẽ tung tăng như bò con mập béo”.

26. Một ví dụ anh đưa ra trong “Sapiens” là toàn bộ cuộc cách mạng nông nghiệp, khi chỉ vì một ai đó bắt đầu cày đồng mà người ta chọn lấy 12 tiếng còng lưng ngoài ruộng thay cho 6 giờ tung tăng trong rừng và kiểu sống thú vị hơn nhiều này.

27. Mắt của chúng ta thấy những chứng cớ rõ ràng về sự yêu thương này khi nhìn thấy cảnh hoàng hôn thật ngoạn mục, bầu trời quang đãng đầy sao, các loài hoa với màu sắc rực rỡ, khi thấy thú vật con chạy nhẩy tung tăng và những nụ cười trìu mến của bạn bè.

28. Với tôi hạnh phúc là điều bình dị trong cuộc sống. Tôi hạnh phúc khi gia đình quây quần bên mâm cơm .Hạnh phúc khi chiều chiều tung tăng thả diều trên đồng lúa mênh mông cùng lũ trẻ. Hạnh phúc khi bên những người bạn thân nói chuyện thâu đêm. Hạnh phúc mỗi sáng sớm thức dậy ngồi bên tách cà phê đọc cuốn sách mình thích. Hạnh phúc không phải bạn làm được điều lớn lao mà hạnh phúc với tôi là khi cảm thấy bản thân mình an yên