Muối không tan là gì
Chọn đáp án B Show
Nội dung chính
Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm không bị nhiệt phân. CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀBaSO4 không tan trong nước. Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 40 Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tan Độ tan là một đại lượng đặc trưng cho khả năng tan của một chất tại một điều kiện nhất định. Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Trong bài viết dưới đây Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về bảng tính tan như: chất tan, chất không tan, độ tan của một chất trong nước, ý nghĩa, bảng tính tan hóa học, cách ghi nhớ bảng tính tan. Thông qua tài liệu này giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi kiến thức học thuộc bảng tính tan từ đó biết cách giải các bài tập Hóa học. Vậy sau đây là bảng tính tan và mẹo học thuộc mời các bạn học sinh lớp 8, lớp 9 cùng theo dõi bài viết dưới đây. Bảng tính tan hóa học chi tiết nhấtỞ trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều. Tính tan của một số axit, bazo, muối– Bảng tính tan của Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic. – Bảng tính tan của Bazo: phần lớn các bazo không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,.. – Bảng tính tan của Muối:
II. Độ tan của một chất trong nước1, Định nghĩa độ tan Độ tan (kí hiệu là S) của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. 2, Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan – Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, trong nhiều trường hợp, khi nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng theo. Số ít trường hợp, nhiệt độ tăng độ tan lại giảm. – Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất III. Đặc tính tan trong nước của Axit, Bazơ và muốiCác hợp chất khác nhau có đặc tính tan khác nhau, tổng hợp chung có thể rút ra như sau:
Mẹo nhỏ: Có bài thơ ngắn về tính tan như thế này: Loại muối tan tất cả Những muối hầu hết tan Những muối
không hòa tan IV. Ý nghĩa bảng tính tanBảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan. Thí dụ: Nhận biết dung dịch muối sắt (III) bằng dung dịch NaOH tạo thành kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl V. Bảng tính tan hóa họcNắm được bảng tính tan là nội dung quan trọng trong giải các bài toán hóa học. Ở nhiệt độ phòng, áp suất 1atm, ta có bảng tính tan hóa học như sau: Trong đó:
VI. Bảng tính tan của muối và hidroxitVII. Cách ghi nhớ bảng tính tan
VIII. Muối nào tan trong nước và muối nào không tan?- Muối có gốc axit vẫn còn nguyên tử Hidro là muối axit. Các muối này hầu như tan tốt trong nước điển hình như (-HCO3, – HSO3, – HS). - Muối của nhóm nitrat, muối Axetat tan tốt trong nước - Muối Photphat (-PO4)3- của các kim loại kiềm thì tan, còn lại thì không tan. - Muối gốc Cacbonat (- CO32-) hầu như không tan, ngoại trừ muối của các kim loại kiềm. Các kim loại Hg, Al, Cu, Fe IX. Màu sắc của một số Hidroxit không tan
X. Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tana. Học thuộc các quy tắc rút gọn về tính tan Như đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có thể dựa vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong nước. Cụ thể như sau: *Đối với muối
Lưu ý: Có một số muối không tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước, được ký hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, không có nhiều nên các bạn nhớ lưu vào để học nha. *Đối với axit và bazo
b. Học thuộc bảng tính tan qua thơ Bazơ, những chú không tan: Muối kim loại kiềm đều tan Kim koại I (IA), ta biết rồi, Còn muối clorua thì Muối khác thì nhớ dễ dàng: Đến đây thì đã đủ thi, |