Con bò sữa tiếng anh là gì năm 2024

To prolong lactation, dairy cows are almost permanently kept pregnant through artificial insemination.

Để kéo dài thời gian cho sữa, bò sữa hầu như được thụ thai vĩnh viễn thông qua thụ tinh nhân tạo.

In developed countries, dairy farms typically consist of high producing dairy cows.

Ở các nước phát triển, trang trại bò sữa thường bao gồm bò sữa cao sản.

When I was a young boy, one of our neighbors had a herd of dairy cows.

Khi tôi còn nhỏ, một trong những người hàng xóm của chúng tôi có một đàn bò sữa.

For example, dairy cows eat foods like hay or alfalfa, which are full of cellulose.

Ví dụ, bò sữa ăn các loại cỏ khô hay cỏ linh lăng rất giàu cellulose.

Dairy cows generally are of the species Bos taurus.

Bò sữa nói chung là loài taurus Bos.

At a fraction of their natural life span, the so called spent dairy cows, are --- on the transport trucks and shipped to slaughterhouses.

Tại một phần của vòng đời tự nhiên, sau khi không còn sữa nữa, chúng bị bốc trên các xe tải vận chuyển và vận chuyển đến lò mổ.

In contrast dairy farming increased, with the number of dairy cows doubling between 1990 and 2007, to become New Zealand's largest export earner.

Ngược lại, chăn nuôi bò sữa gia tăng, với số lượng bò sữa tăng gấp đôi từ năm 1990 đến năm 2007, trở thành nguồn xuất khẩu lớn nhất của New Zealand.

The dairy cows were small, averaging 120 cm high and weighing 350 kg, producing between 800 and 1000 kg of milk per lactation.

Bò sữa nhỏ, trung bình cao 120 cm và nặng 350 kg, sản xuất từ 800 đến 1000 kg sữa trong mỗi chu kỳ sữa.

They were also used as dairy cows, though less commonly, producing higher butterfat contents than other cattle breeds, without the need for supplementary feed.

Chúng cũng được sử dụng làm bò sữa, mặc dù ít phổ biến hơn, tạo ra hàm lượng chất béo sữa cao hơn các giống bò khác, mà không cần thức ăn bổ sung.

Kerry Group manufactures dairy products from the dairy cows of the region, and Glanbia is a food producer which operates an "innovation centre" in the region.

Kerry Group sản xuất các sản phẩm từ sữa bò của khu vực, và Glanbia là một nhà sản xuất thực phẩm điều hành một "trung tâm đổi mới" trong khu vực. Dawn Meats cũng hoạt động từ County Waterford.

An undercover investigation at a slaighterhouse in California reveal down dairy cows being kicked, shocked, pushed with forlifts and - in the mouth and - in an effect to get them to the killfloor.

Một cuộc điều tra bí mật khác tại một lò mổ ở California tiết lộ xuống bò sữa bị đá, bị sốc, đẩy với xe nâng hàng và bị xịt nước vào trong miệng và mũi để dồn chúng đến nơi mổ.

The milk production of a moose is small compared to a dairy cow: over the lactation season, a total of 300–500 liters (75–125 gallons) of milk is obtained from a moose.

Việcvắt sữa của một con nai sừng tấm là nhỏ hơn so với một con bò sữa: trong mùa cho con bú, tổng số từ 300-500 lít (75-125 lít) sữa thu được từ một con bò con nai sừng tấm.

In the United States, the only FDA-approved use of GH for livestock is the use of a cow-specific form of GH called bovine somatotropin for increasing milk production in dairy cows.

Tại Hoa Kỳ, nội tiết tố tăng trưởng du nhất được FDA phê chuẩn sử dụng cho gia súc là việc sử dụng một hình thức cụ thể của nội tiết tố tăng trưởng được gọi là somatotropin bò tăng sản lượng sữa ở bò sữa.

What's happened to the cows, the dairy?

Chuyện gì đã xảy ra với đàn bò, trại bò sữa?

The Icelandic cow is a dairy breed with a small body-size.

Bò Iceland là giống bò sữa có kích thước cơ thể nhỏ.

Now, Betsy the cow was one of a herd of dairy cattle that I grew up with on a farm in rural Australia.

Betsy là một chú bò rất bình thường trong đám gia súc mà chúng tôi nuôi ở trang trại ngoại ô nước Úc.

Dairy foods, particularly butter and cheese from yaks and cows, are also popular, and indeed almost all milk is turned into butter and cheese.

Các thực phẩm chế biến từ sữa, đặc biệt là bơ và phó phát từ bò Tây Tạng và bò, cũng phổ biến, và vì thế hầu hết sữa đều được dành chế biến bơ và pho mát.

The city's motto, "Cows, Colleges, and Contentment", reflects the influence of the dairy farms as well as its two liberal arts colleges.

Phương châm của thành phố, "Bò, Cao đẳng, và Nội dung", phản ánh ảnh hưởng của các trang trại bò sữa cũng như hai trường cao đẳng nghệ thuật tự do của nó.

Some pure flocks continue to be used for dairying and produce milk for consumers with allergy to cows’ milk, ice-cream, and speciality cheeses in northern England and Canada.

Một số đàn thuần chủng tiếp tục được sử dụng để sản xuất sữa và sản xuất sữa cho người tiêu dùng bị dị ứng với sữa bò, kem, pho mát và đặc sản ở miền bắc nước Anh và Canada.

In 2010, an undercover investigation at a dairy farm in Ohio revealed a farm worker stabbing cows with pitchforks, hitting them in the head with crowbars and punching baby calves.

Trong năm 2010, một cuộc điều tra bí mật tại một trang trại ở Ohio tiết lộ một người chăn nuôi tại một trang trại đâm bò sữa với cây chỉa ba, và đánh chúng vào đầu bằng xà beng và đấm những con bê.

The Dairy Shorthorn is an average-sized breed, with mature cows averaging 140 cm (55 in) tall at the tailhead, and weighing 640 to 680 kg (1,410 to 1,500 lb).

Bò Dairy Shorthorn là giống bò có kích thước trung bình, những con bò trưởng thành có chiều cao trung bình 140 cm (55 in) ở đầu đuôi và có trọng lượng từ 640 đến 680 kg (1.410 đến 1.500 lb).

Brown Bessie, the famous champion butter cow of the Chicago World's Fair dairy test, averaged over 18 kg (40 pounds) of milk a day for five months, and made 1.3 kg ( 3Lb ) of butter a day.

Con Brown Bessie, bò bơ vô địch nổi tiếng của thử nghiệm sữa Hội chợ Thế giới Chicago, trung bình trên 18 kg (40 pounds) sữa mỗi ngày trong năm tháng, và thực hiện 1,3 kg (3Lb) bơ một ngày.

Harari is a vegan, and says this resulted from his research, including his view that the foundation of the dairy industry is breaking the bond between mother and calf cows.

Harari là một người ăn chay trường, ông nói rằng quyết định này đến từ một nghiên cứu của mình, bao gồm quan điểm rằng nền tảng của ngành công nghiệp sữa đang phá vỡ mối quan hệ giữa bò mẹ và bò con.

According to the 2010 Australian Dairy Herd Improvement Report, the average production of an Illawarra cow is 6733 litres with a butterfat percentage of 3.95% and a protein percentage of 3.29%, Illawarras are very docile cows that are noted for their longevity.

Theo báo cáo cải thiện đàn bò sữa năm 2010 của Úc, sản lượng trung bình của một con bò Illawarra là 6733 lít với tỷ lệ phần trăm butterfat là 3,95% và tỷ lệ protein là 3,29%.

Milk from cows, goats, or sheep is another common food allergen, and many sufferers are also unable to tolerate dairy products such as cheese.

Sữa bò, dê, cừu cũng là một thực phẩm phổ biến gây dị ứng, và nhiều người bị còn mẫn cảm với các sản phẩm sữa như pho mát.