200 loại thuốc công nghệ dược phẩm hàng đầu năm 2023

Tên Công ty    : Công ty Cổ phần Dược Apimed

Tên Tiếng Anh: Apimed Pharmaceutical Joint- Stock Company.

Tên viết tắt      : Apimed Pharmaceutical JSC.

Trụ sở chính    : 263/9 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại       : (08) 3962 4652

Fax                  : (08) 3962 7148

Website          : apimed.vn 

Công ty Cổ phần Dược Apimed được thành lập vào ngày 10/12/2014 với nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP tại Cụm Công Nghiệp Phú Thạnh, xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.

Công ty Cổ phần Dược Apimed với máy móc, công nghệ hiện đại chuyên sản xuất, kinh doanh các mặt hàng dược phẩm thuộc nhóm Non-Beta lactam với nhiều dạng bào chế như: Viên nang cứng, viên nén, viên bao, thuốc bột, thuốc nước uống, thuốc dùng ngoài da, kem mỡ...

Với tiêu chí "Niềm tin và sức khỏe của bạn là sứ mệnh của chúng tôi", Công ty luôn quan tâm và đặt chất lượng của sản phẩm, sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng lên hàng đầu; đó làm nên sự thành công của Công ty hiện tại và tương lai.

Các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết sẽ khuyến khích các công ty dược phẩm trong nước trở thành một phần của chuỗi cung ứng dược phẩm toàn cầu với chất lượng cao hơn và cạnh tranh hơn.

Gần 200 đại biểu đến từ các cơ quan như: Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế, Bộ Tài Chính và Bộ Công thương cùng đại diện nhiều doanh nghiệp dược phẩm Ấn Độ tại Việt Nam doanh nghiệp Việt Nam đã tham dự Hội thảo Xúc tiến Thương mại và Đầu tư trong lĩnh vực dược phẩm giữa Ấn Độ và Việt Nam, diễn ra ngày 21/01/ 2021. Sự kiện do Đại sứ quán Ấn Độ phối hợp cùng với Liên minh Xúc tiến Đầu tư (Invest Global), Hiệp hội các nhà Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Phòng Thương mại Ấn Độ tổ chức.

CƠ HỘI NÀO CHO CÁC DOANH NGHIỆP ẤN ĐỘ  

Với chủ đề "Cơ hội đầu tư cho các doanh nghiệp Ấn Độ trong lĩnh vực dược phẩm tại Việt Nam" và "Thúc đẩy thương mại đối với các sản phẩm dược phẩm Ấn Độ tại Việt Nam", hai phiên thảo luận đã nhận được rất nhiều sự quan tâm của các đại biểu. Về phía Việt Nam, đại diện Bộ Tài chính, Bộ Y tế đã thông tin về những cơ chế khuyến khích đầu tư của Chính phủ Việt Nam trong lĩnh vực dược phẩm, đặc biệt đối với các dự án công nghệ cao.   

Số liệu từ Bộ Y tế cho thấy, trong những năm vừa qua, thị trường dược phẩm của Việt Nam đã phát triển rất nhanh với giá trị ước tính đạt 7 tỷ USD vào năm 2019. Tốc độ tăng trưởng hàng năm của thị trường này dự kiến sẽ tiếp tục ở mức 8% cho đến năm 2024. Trong khi các nhà máy sản xuất dược phẩm của Việt Nam có thể đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu dược phẩm của thị trường. Thị trường Việt Nam cũng phải dựa vào nhập khẩu đến 60% nhu cầu thuốc thành phẩm và 90% hoạt dược và phần lớn các sản phẩm nguyên liệu đầu vào để phục vụ sản xuất dược. Con số này cho thấy Việt Nam vẫn còn nhiều dư địa cho các nhà đầu tư nước ngoài nói chung và nhà đầu tư đến từ "Nhà thuốc thế giới" nói riêng muốn mở rộng hợp tác đầu tư trong lĩnh vực dược phẩm.

Ông Pranay Verma, Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền Ấn Độ tại Việt Nam cho hay: dược phẩm là một lĩnh vực quan trọng trong quan hệ thương mại song phương giữa Ấn Độ và Việt Nam. Bởi Việt Nam là thị trường tiêu thụ dược phẩm chính của Ấn Độ với kim ngạch thương mại hàng năm trị giá 225 triệu USD, xếp thứ 19 trong số 25 thị trường xuất khẩu dược phẩm hàng đầu của Ấn Độ.

"Các cơ hội mà ngành dược phẩm mang lại cho hai nước đã được ghi nhận trong Tuyên bố tầm nhìn chung Ấn Độ - Việt Nam về hòa bình, thịnh vượng và người dân được Thủ tướng hai nước thông qua tại Hội đàm Cấp cao trực tuyến vào ngày 21/12/2020. Tầm nhìn chung đã xác định tăng cường hợp tác giữa hai nước trong các lĩnh vực, trong đó chăm sóc y tế toàn diện, vaccine và dược phẩm là những yếu tố quan trọng trong quan hệ đối tác giữa hai nước trong những năm tới", ông Pranay Verma nhấn mạnh.

Ngành công nghiệp dược phẩm của Ấn Độ đứng thứ ba trên thế giới về sản lượng và đứng thứ mười về giá trị. Ấn Độ là nhà cung cấp thuốc gốc lớn nhất trên thế giới và cũng là một trong những nhà sản xuất vaccine lớn nhất trên thế giới. Tổng quy mô toàn ngành ước tính khoảng 43 tỷ USD trong giai đoạn 2019-2020 và có khả năng đạt 55 tỷ USD vào năm 2022.

Ông Pranay Verma cho hay, trên thực tế, năng lực dược phẩm của Ấn Độ không chỉ phục vụ riêng cho Ấn Độ mà cả thế giới. Trên cơ sở đó, quan hệ của Ấn Độ với Việt Nam trong lĩnh vực dược phẩm vẫn chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong quan hệ thương mại song phương.

"Nhiều bệnh viện, bác sĩ và người dân ở Việt Nam đã nói với chúng tôi về sự tin tưởng của họ đối với thuốc và vaccine của Ấn Độ, trong đó nhiều loại thuốc có thể cứu mạng nhiều bệnh nhân nhưng giá cả rất hợp lý. Chúng ta cần hỗ trợ những chuỗi cung ứng này vì đó cũng là chiếc phao cứu sinh với nhiều người thay vì làm gián đoạn chúng với những quy định hoặc thủ tục" - ông Pranay Verma nhấn mạnh.

Trước đó 1 tháng, một hội thảo trực tuyến có cùng chủ đề "Cơ hội hợp tác và đầu tư ngành dược phẩm tại Việt Nam" do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh (VCCI-HCM) phối hợp với Hội đồng xúc tiến Xuất khẩu Dược phẩm Ấn Độ (Pharmexcil) tổ chức cũng đã nhận được nhiều góp ý quan trọng cho ý tưởng hợp tác đầu tư.

Theo ông Murall Krishna, Giám đốc Pharmexcil, Việt Nam - Ấn Độ có nền tảng hợp tác tốt trên nhiều lĩnh vực, ngành dược phẩm cũng là lĩnh vực mà Chính phủ hai nước đều quan tâm đầu tư phát triển. Tuy nhiên, những kết quả hợp tác, thương mại sản phẩm dược phẩm và thiết bị y tế giữa hai nước vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, nhu cầu thực tế.  

Chia sẻ kinh nghiệm hoạt động tại Việt Nam, đại diện một doanh nghiệp Ấn Độ nhận xét: điều kiện đầu tư kinh doanh của Việt Nam thời gian qua được cải thiện một cách tích cực, năng suất lao động của người Việt Nam cũng tăng nhanh và hơn hết, Chính phủ Việt Nam rất quan tâm phát triển y tế. Việt Nam cũng có nguồn dược liệu tự nhiên khá phong phú sẽ là điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư sản xuất dược liệu khai thác, nâng cao năng lực cạnh tranh với dược phẩm của các quốc gia khác. Tuy nhiên, để việc đầu tư hiệu quả, doanh nghiệp Ấn Độ và Việt Nam cần thiết lập nền tảng kết nối thông tin một cách thường xuyên và chặt chẽ hơn nữa.

HỢP TÁC SẢN XUẤT VACCINE COVID-19: TẠI SAO KHÔNG?

Được mệnh danh là "Nhà thuốc của thế giới", Ấn Độ hiện là nhà sản xuất thuốc gốc lớn nhất thế giới và là nước cung cấp 60% sản phẩm vaccine trên toàn cầu. Trên 80% thuốc kháng virus ARV được sử dụng trên toàn cầu trong cuộc chiến chống đại dịch HIV-AIDS là do các doanh nghiệp dược phẩm Ấn Độ sản xuất.  

Mới đây nhất, ngày 16/1/2021, Ấn Độ đã phát động chiến dịch tiêm chủng lớn nhất thế giới từ trước đến nay với hai loại vaccine do Ấn Độ sản xuất để chống lại đại dịch COVID-19. Trong giai đoạn đầu, 300 triệu người được ưu tiên - bao gồm các nhân viên y tế và nhân viên vệ sinh, người lớn tuổi, những người mắc bệnh hiểm nghèo, những người dễ bị ảnh hưởng bởi đại dịch, sẽ được tiêm vaccine.

Phía Việt Nam đang tập trung khuyến khích sản xuất thuốc dược phẩm trong nước, cũng như thu hút đầu tư vào lĩnh vực dược phẩm. Các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết sẽ khuyến khích các công ty dược phẩm trong nước trở thành một phần của chuỗi cung ứng dược phẩm toàn cầu với chất lượng cao hơn và cạnh tranh hơn.

Trong khi đó, Ấn Độ với lợi thế xuất khẩu thuốc và dược phẩm chất lượng với giá cả rất cạnh tranh luôn trở thành một điểm đến đầu tư quan trọng. Thực tế nhiều năm qua, Chính phủ Ấn Độ đã đưa ra những cải cách quan trọng về đất đai, lao động, thanh khoản và luật pháp để hỗ trợ các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa (MSMEs) trong các lĩnh vực quan trọng như y tế và thu hút FDI. "Ấn Độ cũng đang xem xét Chính sách Dược phẩm Quốc gia mới để cải thiện chất lượng thuốc cho thị trường nội địa cũng như thị trường nước ngoài", Đại sứ Ấn độ tại Việt Nam cho hay. Theo đó, Ấn Độ đã cho phép đầu tư FDI lên đến 100% trong lĩnh vực dược phẩm thông qua lộ trình tự động đối với đầu tư GI và lên đến 74% đối với đầu tư BI. Quy trình phê duyệt FDI cũng đang được tinh giản để tránh trì trệ. Hiện tại, ngành dược là một trong số 8 ngành thu hút nhiều vốn FDI nhất của Ấn Độ trong giai đoạn 2019-2020.

Theo các diễn giả, chính những bước phát triển tích cực này ở cả hai quốc gia đã mang lại nhiều cơ hội cho các công ty dược phẩm hai nước để định hướng lại và thích ứng với tình hình mới. Để định hướng lại và thích ứng với tình hình mới, các chuyên gia cũng khuyến nghị các công ty cần tập trung vào chất lượng, hiệu quả, giá cả cạnh tranh của các sản phẩm dược, cũng như tìm hiểu các cơ hội đầu tư. Vấn đề còn lại là thời gian.

."}]

$$ 9,95 () bao gồm các tùy chọn được chọn.Bao gồm thanh toán hàng tháng ban đầu và các tùy chọn được chọn.Chi tiết$9.95 () Includes selected options. Includes initial monthly payment and selected options. Details

Sự cố thanh toán ban đầu

Chi phí vận chuyển, ngày giao hàng và tổng số đơn đặt hàng (bao gồm cả thuế) được hiển thị khi thanh toán.

Ramipril

Được cung cấp bởi cơ sở dữ liệu của nhà thuốc Clincalc

Clincalc.com »Dược phẩm» clincalc thuốc »200 loại thuốc hàng đầu

200 loại thuốc hàng đầu năm 2020

CấpTên ma túyTổng số đơn thuốc (2020)Tổng số bệnh nhân (2020)Thay đổi hàng năm
1 Atorvastatin114,509,814 26,640,141 0
2 Levothyroxine98,970,640 20,225,373 0
3 Metformin92,591,486 20,122,987 & nbsp; 1
4 Lisinopril88,597,017 19,816,361 & nbsp; 1
5 Lisinopril69,786,684 16,799,810 & nbsp; 1
6 Lisinopril66,413,692 15,007,908 & nbsp; 1
7 Lisinopril61,948,347 17,902,020 0
8 Amlodipine56,300,064 13,879,629 0
9 Metoprolol54,815,411 12,690,563 0
10 Albuterol49,961,066 10,571,700 0
11 Omeprazole41,476,098 10,031,904 0
12 Losartan38,219,814 7,768,366 0
13 Gabapentin36,600,871 8,557,525 0
14 Hydrochlorothiazide31,984,479 7,227,021 0
15 Sertraline30,605,646 6,342,599 Simvastatin
16 Montelukast30,100,356 8,587,152 & nbsp; 1
17 Lisinopril29,750,488 7,393,686 Simvastatin
18 Montelukast28,889,368 5,801,282 Simvastatin
19 Montelukast26,786,296 6,405,654 Escitalopram
20 & nbsp; 426,604,040 6,814,036 Simvastatin
21 Montelukast26,210,731 5,294,364 Simvastatin
22 Montelukast26,080,151 3,633,541 Escitalopram
23 & nbsp; 424,777,490 7,805,740 Acetaminophen;Hydrocodone
24 Rosuvastatin24,692,402 5,856,108 Simvastatin
25 Montelukast23,403,050 4,717,183 Acetaminophen;Hydrocodone
26 Rosuvastatin23,159,628 4,948,170 Bupropion
27 Furosemide22,546,920 4,461,604 & nbsp; 1
28 Lisinopril19,808,581 6,057,630 Amlodipine
29 Metoprolol19,377,527 4,340,688 Bupropion
30 Furosemide19,044,926 9,203,354 Amlodipine
31 Metoprolol18,549,176 3,683,842 & nbsp; 1
32 Lisinopril17,973,209 3,662,505 Acetaminophen;Hydrocodone
33 Rosuvastatin17,811,732 4,637,643 & nbsp; 1
34 Lisinopril17,549,151 4,132,511 Escitalopram
35 & nbsp; 417,475,419 4,878,951 0
36 Acetaminophen;Hydrocodone17,287,372 4,741,732 Escitalopram
37 & nbsp; 416,780,805 3,632,458 Simvastatin
38 Montelukast16,533,209 8,896,328 Escitalopram
39 & nbsp; 416,151,696 5,129,829 Acetaminophen;Hydrocodone
40 Rosuvastatin15,922,907 12,780,652 Bupropion
41 Furosemide15,449,350 2,441,634 & nbsp; 2
42 Pantoprazole15,303,283 3,606,249 & nbsp; 1
43 Lisinopril15,022,423 2,863,619 Amlodipine
44 Metoprolol14,758,212 2,498,126 Escitalopram
45 & nbsp; 414,716,809 2,955,082 Amlodipine
46 Metoprolol14,670,983 4,448,964 Escitalopram
47 & nbsp; 414,272,253 2,592,750 0
48 Acetaminophen;Hydrocodone13,918,650 3,305,979 Simvastatin
49 Montelukast13,674,142 3,383,057 Acetaminophen;Hydrocodone
50 Rosuvastatin13,559,563 2,899,536 Acetaminophen;Hydrocodone
51 Rosuvastatin13,354,566 3,131,156 Bupropion
52 Furosemide13,125,543 3,357,330 & nbsp; 2
53 Pantoprazole12,860,512 3,143,500 Trazodone
54 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate12,289,518 4,092,089 Acetaminophen;Hydrocodone
55 Rosuvastatin11,820,023 2,562,053 Bupropion
56 Furosemide11,577,409 2,562,481 & nbsp; 2
57 Pantoprazole11,482,269 2,124,766 Trazodone
58 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate11,467,999 2,424,821 Flnomasone
59 & nbsp; 511,307,655 3,131,982 & nbsp; 1
60 Lisinopril11,115,876 2,977,877 Amlodipine
61 Metoprolol11,114,689 2,348,352 Simvastatin
62 Montelukast10,801,628 1,713,712 Escitalopram
63 & nbsp; 410,686,537 2,556,898 Bupropion
64 Furosemide10,574,791 1,784,327 Flnomasone
65 & nbsp; 510,559,374 2,492,279 Simvastatin
66 Montelukast10,441,964 3,383,683 Escitalopram
67 & nbsp; 410,334,172 2,557,764 Amlodipine
68 Metoprolol10,155,807 7,405,927 Albuterol
69 Omeprazole10,086,467 2,702,463 & nbsp; 2
70 Pantoprazole10,058,837 2,967,009 Acetaminophen;Hydrocodone
71 Rosuvastatin10,013,738 2,272,153 Acetaminophen;Hydrocodone
72 Rosuvastatin9,926,749 3,647,127 Escitalopram
73 & nbsp; 49,914,365 2,695,131 Bupropion
74 Furosemide9,885,657 1,937,355 Trazodone
75 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate9,867,546 1,956,023 Trazodone
76 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate9,787,088 2,114,110 Simvastatin
77 Montelukast9,722,630 2,650,387 0
78 Escitalopram9,227,867 1,711,184 Amlodipine
79 Metoprolol9,152,604 5,132,350 Trazodone
80 Dextroamphetamine;Dextroamphetamine sacarate;Amphetamine;Amphetamine aspartate9,124,642 1,929,132 Acetaminophen;Hydrocodone
81 Rosuvastatin9,083,401 1,850,495 Bupropion
82 Paroxetine9,029,667 1,813,642 & nbsp; 4
83 Ondansetron8,773,584 4,247,796 & nbsp; 23
84 Tizanidine8,705,644 2,269,444 & nbsp; 8
85 Lisdexamfetamine8,647,783 1,326,189 & nbsp; 6
86 Rivaroxaban8,644,837 2,090,497 & nbsp; 5
87 GlimePiride8,566,883 1,899,338 & nbsp; 25
88 Propranolol8,470,628 1,906,375 & nbsp; 5
89 GlimePiride8,267,949 1,330,788 & nbsp; 25
90 Propranolol8,185,106 2,156,558 & nbsp; 4
91 Aripiprazole8,184,638 3,381,034 & nbsp; 12
92 Finasteride7,967,535 1,469,443 & nbsp; 5
93 GlimePiride7,948,927 2,055,422 & nbsp; 25
94 Propranolol7,923,120 2,010,411 Aripiprazole
95 & nbsp; 127,668,856 1,672,430 & nbsp; 8
96 Lisdexamfetamine7,657,320 1,506,236 & nbsp; 6
97 Rivaroxaban7,098,461 1,782,229 & nbsp; 5
98 GlimePiride7,089,211 1,800,049 & nbsp; 4
99 & nbsp; 257,033,634 1,609,729 & nbsp; 4
100 Propranolol7,029,302 1,822,350 & nbsp; 8
101 Lisdexamfetamine7,011,968 4,975,921 & nbsp; 6
102 Rivaroxaban6,724,608 1,607,647 & nbsp; 5
103 GlimePiride6,663,220 1,649,246 & nbsp; 4
104 & nbsp; 256,601,131 1,160,871 Aripiprazole
105 & nbsp; 126,596,311 1,696,951 Finasteride
106 Naproxen6,422,561 3,926,352 & nbsp; 30
107 Levetiracetam6,086,124 4,558,138 Hydrochlorothiazide;Losartan
108 & nbsp; 206,009,146 1,519,109 & nbsp; 6
109 Rivaroxaban6,000,123 909,451 & nbsp; 5
110 GlimePiride5,933,058 1,191,833 & nbsp; 25
111 Propranolol5,915,272 1,658,061 Aripiprazole
112 & nbsp; 125,899,553 1,436,971 & nbsp; 8
113 Finasteride5,824,013 1,130,078 Aripiprazole
114 & nbsp; 125,795,198 1,395,825 Finasteride
115 Naproxen5,678,546 1,087,587 & nbsp; 6
116 Rivaroxaban5,652,902 1,828,969 Aripiprazole
117 & nbsp; 125,625,456 1,197,128 & nbsp; 30
118 Levetiracetam5,610,163 2,717,148 Hydrochlorothiazide;Losartan
119 & nbsp; 205,466,726 2,410,470 Finasteride
120 Naproxen5,444,043 1,185,053 & nbsp; 8
121 & nbsp; 305,425,466 3,404,743 Levetiracetam
122 Hydrochlorothiazide;Losartan5,204,950 1,257,544 & nbsp; 5
123 GlimePiride5,173,072 1,328,940 & nbsp; 25
124 Propranolol5,164,647 1,111,229 Aripiprazole
125 & nbsp; 125,130,999 2,709,249 & nbsp; 6
126 Finasteride4,992,835 1,224,515 & nbsp; 4
127 Naproxen4,981,836 1,822,996 Finasteride
128 Naproxen4,972,397 1,184,256 & nbsp; 30
129 Levetiracetam4,827,483 1,126,514 Hydrochlorothiazide;Losartan
130 & nbsp; 204,802,551 681,537 & nbsp; 30
131 Levetiracetam4,783,812 1,167,750 Hydrochlorothiazide;Losartan
132 & nbsp; 204,759,043 3,141,345 Alendronate
133 & nbsp; 24,707,841 1,269,577 Aripiprazole
134 & nbsp; 124,667,144 955,189 & nbsp; 6
135 Rivaroxaban4,657,308 1,032,862 & nbsp; 6
136 Rivaroxaban4,600,262 932,573 & nbsp; 5
137 GlimePiride4,501,968 1,191,825 & nbsp; 6
138 & nbsp; 254,462,991 698,895 & nbsp; 30
139 Levetiracetam4,458,453 1,163,607 & nbsp; 25
140 Propranolol4,384,336 667,722 & nbsp; 23
141 Aripiprazole4,374,519 1,026,815 & nbsp; 30
142 Levetiracetam4,349,444 1,742,409 & nbsp; 8
143 Hydrochlorothiazide;Losartan4,295,412 949,166 & nbsp; 6
144 Rivaroxaban4,276,699 567,473 & nbsp; 5
145 GlimePiride4,124,207 996,093 Aripiprazole
146 & nbsp; 124,063,184 957,309 & nbsp; 4
147 Finasteride4,060,734 1,125,571 & nbsp; 5
148 GlimePiride4,028,832 933,587 & nbsp; 25
149 Propranolol3,998,412 2,172,726 Aripiprazole
150 & nbsp; 123,967,936 902,034 & nbsp; 30
151 Levetiracetam3,936,378 874,295 Hydrochlorothiazide;Losartan
152 & nbsp; 203,928,015 815,190 & nbsp; 6
153 Rivaroxaban3,894,468 2,082,074 Hydrochlorothiazide;Losartan
154 & nbsp; 203,847,462 726,067 & nbsp; 25
155 Propranolol3,815,024 695,323 Aripiprazole
156 & nbsp; 123,776,826 765,133 & nbsp; 25
157 Propranolol3,689,272 2,686,915 Aripiprazole
158 & nbsp; 123,617,743 983,405 & nbsp; 25
159 Propranolol3,588,502 1,157,623 Aripiprazole
160 & nbsp; 123,570,676 838,764 & nbsp; 12
161 Finasteride3,535,987 2,456,989 0
162 Naproxen3,517,810 1,100,883 & nbsp; 5
163 & nbsp; 303,511,398 1,662,829 & nbsp; 25
164 Propranolol3,498,182 638,470 & nbsp; 25
165 Propranolol3,483,186 1,228,296 & nbsp; 25
166 Propranolol3,483,064 720,422 Aripiprazole
167 & nbsp; 123,456,512 2,390,228 Finasteride
168 Naproxen3,443,215 872,309 & nbsp; 25
169 Propranolol3,434,363 711,394 Aripiprazole
170 & nbsp; 123,417,349 1,674,690 & nbsp; 30
171 Levetiracetam3,395,469 1,640,838 Hydrochlorothiazide;Losartan
172 & nbsp; 203,359,583 946,138 Alendronate
173 & nbsp; 23,334,304 1,210,421 & nbsp; 6
174 Fenofibrate3,308,929 2,031,951 Dulaglutide
175 & nbsp; 383,271,308 860,260 & nbsp; 5
176 GlimePiride3,267,575 624,316 Aripiprazole
177 & nbsp; 123,260,051 1,094,672 Finasteride
178 Naproxen3,185,814 2,838,901 & nbsp; 30
179 Levetiracetam3,108,431 803,646 & nbsp; 5
180 GlimePiride3,090,061 727,779 & nbsp; 3
181 Phentermine3,071,041 824,329 & nbsp; 23
182 Sucralfate2,971,604 836,122 & nbsp; 5
183 Sildenafil2,963,291 1,080,675 & nbsp; 14
184 Mesalamine2,949,823 601,145 & nbsp; 46
185 Carbamazepine2,858,880 440,198 & nbsp; 13
186 Buprenorphin2,850,298 331,721 & nbsp; 46
187 Carbamazepine2,791,617 1,314,846 & nbsp; 14
188 Mesalamine2,707,962 558,077 & nbsp; 46
189 Carbamazepine2,679,954 585,900 & nbsp; 13
190 Buprenorphin2,675,264 460,446 Acetaminophen;Codein
191 Flecainide2,623,738 617,945 & nbsp; 29
192 Gemfibrozil2,614,773 564,389 & nbsp; 24
193 Prazosin2,589,438 580,226 & nbsp; 20
194 Lansoprazole2,540,913 693,822 & nbsp; 10
195 Diphenhydramine2,482,440 604,169 & nbsp; 13
196 Buprenorphin2,466,660 772,772 Acetaminophen;Codein
197 Flecainide2,460,054 396,292 & nbsp; 29
198 Gemfibrozil2,445,496 677,240 & nbsp; 14
199 Mesalamine2,418,806 674,805 & nbsp; 46
200 Carbamazepine2,417,882 506,025 & nbsp; 13

Buprenorphin


Acetaminophen;Codein

Flecainide

Bạn có cần biết 200 loại thuốc hàng đầu cho PTCB không?

200 loại thuốc hàng đầu luôn được kiểm tra trong kỳ thi PTCB và vẫn còn quan trọng đối với bài kiểm tra PTCB 2022.Số lượng chính xác các câu hỏi được hỏi phụ thuộc vào học sinh.always get tested on the PTCB exam, and remain just as important for the 2022 PTCB test. The precise number of questions asked depends on the student.

Tại sao điều quan trọng là phải học 200 loại thuốc hàng đầu?

Nghiên cứu 200 loại thuốc hàng đầu là một phần thiết yếu để chuẩn bị cho kỳ thi Chứng nhận Kỹ thuật viên Dược (PTCE).Trong khi nhiều trọng tâm được đặt vào các tính toán, thông tin thuốc đại diện cho một phần lớn hơn nhiều của kỳ thi.an essential part of preparing for the Pharmacy Technician Certification Exam (PTCE). While much focus is placed on calculations, medication information represents a much larger portion of the exam.

Tôi nên biết thuốc nào cho PTCB?

PTCB 100 loại thuốc hàng đầu.

Làm thế nào để ghi nhớ thuốc thuốc?

6 lời khuyên cho dược sĩ để ghi nhớ các loại thuốc mới một cách nhanh chóng..
Ghi nhớ không quá một mỗi ngày.....
Lặp lại những gì bạn đã ghi nhớ.....
Ghi nhớ các loại thuốc mới theo thứ tự của lớp.....
Ghi nhớ các loại thuốc mới với các từ viết tắt.....
Ghi nhớ các loại thuốc mới với hiệp hội hình ảnh.....
Ghi nhớ các loại thuốc mới với một cung điện bộ nhớ (kỹ thuật nâng cao).