Tristearoyoglixerol là chất có công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 1 ST&BS: Cao Văn Tú Email: HÓA HỌC 12 Các công thức giải nhanh bài toán hóa học Chương 1: Este – Lipit Chương 2: Cacbohidrat Chương 3: Amin – Amino axit – Protein Chương 4: Polime – Vật liệu polime Chương 5: Đại cương về kim lọai Chương 6: Kim lọai kiềm – Kim lọai kiềm thổ - Nhôm Chương7: Sắt và một số kim lọai quan trọng Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC A. PHẦN HÓA HỮU CƠ: 1. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no: VD : Tính số đồng phân của các axit no đơn chức sau: C4H8O2 , C5H10O2 , C6H12O2 Giải Số đồng phân axit C4H8O2 = 4322 C5H10O2 = 5324 C6H12O2 = 6328 2. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no: VD : Tính số đồng phân của các este no đơn chức sau: C2H4O2 , C3H6O2 , C4H8O2 Giải Số đồng phân este C2H4O2 = 2221; C3H6O2 = 3222 C4H8O2 = 4224 3. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no: VD: Tính số đồng phân cùa các amin đơn chức sau: C2H7N , C3H9N , C4H11N Giải Số đồng phân amin: C2H7N = 2122 C3H9N = 3124 Số đồng phân axit CnH2nO2 = 32n (2 < n < 7) Số đồng phân este CnH2nO2 = 22n (1 < n < 5) ( n < 5) Số đồng phân amin CnH2n+3N= 12n Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 2 ST&BS: Cao Văn Tú Email: C4H11N = 4128 4. Công thức tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy: VD1: Đốt cháy một lượng ancol đơn chức A được 15,4 g CO2 và 9,45 g H2O. Tìm CTPT của A. Giải Ta có 220,35 0,525CO H Onn nên A là ancol no Số C của ancol A = 0,3520,525 0,35 Vậy: CTPT của A là C2H6O VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hiđrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 39 gam và xuất hiện 60 gam kết tủa. Tìm CTPT của A Giải Ta có 2239 44.0,60,6 0,718CO H On mol n mol nên A là ankan. Số C của ankan = 0,660,7 0,6. Vậy A có CTPT là C6H14 VD3: Đốt cháy hoàn toàn ancol đa chức A thu được 22: 2:3CO H Onn . Tìm CTPT của ancol A. Giải Theo đề cứ 2 mol CO2 thì cũng được 3 mol H2O. Vậy số C của ancol = 2232 Ancol đa chức 2C chỉ có thể có tối đa 2 nhóm OH, do đó A có CTPT là C2H6O2 5. Công thức tính số đi, tri, tetra…,n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau: VD1 Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin? Giải Số đipeptitmax = 22 = 4 Số tripeptitmax = 23 = 8 VD2: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 3amino axit là glyxin, alanin và valin? Giải Số đipeptitmax = 32 = 9 Số tripeptitmax = 33 = 27 6. Công thức tính số triglixerit tạo bởi glixerol với các axit cacboxylic béo: Số C của ancol no hoặc ankan = 222COH O COnnn Số n peptitmax = xn Số trieste = 2( 1)2nn Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 3 ST&BS: Cao Văn Tú Email: VD: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic (xúc tác H2SO4 đặc) sẽ tu được tối đa bao nhiêu triglixerit? Giải Số trieste = 2( 1)2nn = 22 (2 1)62 7. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dd chứa a mol HCl, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH: VD: Cho m gam glyxin vào dd chứa 0,3 mol HCl. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m. Giải 0,5 0,375. 151m 8. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dd chứa a mol NaOH, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl: VD: Cho m gam alanin nào dd chứa 0,375 mol NaOH. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m. Giải 0,575 0,37589. 17,81m gam 9. Công thức tính số liên kết của hợp chất hữu cơ mạch hở A ( CxHy hoặc CxHyOz) dựa vào mối liên quan giữa số mol CO2 với số mol H2O khi đốt cháy A: * Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số max222x y u t VD: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este đơn chức, mạch hở A thu được 222CO H O An n n . Mặt khác, thủy phân A (trong môi trường axit) được axit cacboxylic B và anđehit đơn chức no D. Vậy phát biểu đúng là: A. Axit cacboxylic B phải làm mất màu nước brom. B. Anđehit D tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1:4 C. Axit cacboxylic B có nhiệt độ sôi cao nhất dãy đồng đẳng AAbamMm AAbamMn A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy cho 22CO H O An n kn thì A có số liên kết ( 1)k Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 4 ST&BS: Cao Văn Tú Email: CH3CH=CH CH3CH2=CH CH2CH3CH2=CH(CH3)2CH2=CH2CH3CH=CH CH3D. Este A chứa ít nhất 4C trong phân tử. Giải Theo đề có (2+1) = 3 . Đặt A là RCOOR’ thì (R+1+R’) có 3 nên (R+R’) có 2. Mặt khác thủy phân A tạo anđehit đơn chức no chứng tỏ R’ phải có 1, vậy R cũng phải có 1 . Suy ra B phải là axit cacboxylic chưa no, tức B làm mất màu nước brom. 10. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni Đun nóng: Giả sử hỗn hợp anken và H2 ban đầu có phân tử khối là M1. Sau khi dẫn hỗn hợp này qua bột Ni đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp không làm mất màu nước brom, có phân tử khối là M2 thì anken CnH2n cần tìm có CTPT cho bởi công thức: *Lưu ý: Công thức sử dụng khi H2 dư, tức là anken đã phản ứng hết, nên hỗn hợp sau phản ứng không làm mất màu nước brom. Thông thường để cho biết H2 còn dư sau phản ứng, người ta cho hỗn hợp sau phản ứng có phân tử lượng M2 < 28 * Tương tự: Ta cũng có công thức ankin dựa vào phản ứng hiđro hóa là: VD: ( TSĐH 2009/ Khối B) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. CTCT của anken là: A. B. C. D. Giải Vì X cộng HBr cho 1 sản phẩm duy nhất nên X phải có cấu tạo đối xứng. Theo đề thì M1 = 18,2 và M2 = 26 nên (26 2).18,2414(26 18,2)n Vậy: anken X là: 11. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anken Nếu tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 ( tỉ lệ mol 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất của phản ứng là: VD: (TSCĐ2009) Hỗn hợp khí X gồm có H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là: A. 50% B. 25% C. 20% D. 40% Giải Bằng phương pháp đường chéo tính được: 2 4 2: 1:1C H Hnn 21212( 2).14( )MMnMM H% = 2 – 2 . xyMM 2121( 2).14( )MMnMM Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 5 ST&BS: Cao Văn Tú Email: Vậy: 15% 2 2. 50%20H 12. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no: (tỉ lệ mol 1:1) VD: Hỗn hợp khí X gồm có H2 và HCHO có tỉ khối hơi so với He là 4. Dẫn X qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là: A. 50% B. 25% C. 20% D. 40% Giải Bằng phương pháp đường chéo tính được: 2: 1:1HCHO Hnn Vậy: 16% 2 2. 40%20H 13. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách VD: Tiến hành phản ứng tách một lượng butan được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon. Biết 2/23,2XHd . Phần trăm butan đã tham gia phản ứng tách là bao nhiêu? Giải 58% 1 25%2.23,2A B. PHẦN HÓA VÔ CƠ: 1. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 : Sử dụng công thức trên với điều kiện: 2COnn, nghĩa là bazơ phản ứng hết. Nếu bazơ dư thì 2COnn VD1: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Giải Ta có: VD2: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. H% = 2 – 2 . xyMM A% = 1ABMM 2COOHn n n 222()0,50,35 0,70,7 0,5 0,20,2.197 39,4COOHCOBa OHOHn n nn moln mol n moln molm gam Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 6 ST&BS: Cao Văn Tú Email: Giải Ta thấy Ca(OH)2 đã dùng dư nên: 20,4 40COn n mol m gam 2. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 : Trước hết tính 223COCO OHn n nrồi so sánh với 2Can hoặc 2Ban để xem chất nào phản ứng hết. Điều kiện là: 223COCOnn VD: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Giải 22232()0,3 ; 0,03 ; 0,180,39 0,3 0,090,180,090,09.197 17,73CO NaOH Ba OHCOBan mol n mol n moln moln moln molm gam 3. Công thức tính 2COV cần hấp thụ hết vào 1 dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: 22COCOOHnnn n n VD: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tìm V Giải 220,1 2,240,6 0,1 0,5 11,2COCOOHn n mol V litn n n mol V lit 4. Công thức ddNaOHV cần cho vào dd 3Al để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: 334OHOH Alnnn n n Hai kết quả trên tương ứng với 2 trường hợp NaOH thiếu và NaOH dư: trường hợp đầu kết tủa chưa đạt cực đại, trường hợp sau kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần. VD: Cần cho bao nhiêu gam NaOH 1M vào dd chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa. Giải 33 3.0,4 1,24 2 0,4 1,6 1,6OHOH Aln n V litn n n mol V lit 5. Công thức tính ddHClV cần cho vào dd NaAlO2 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: 243HH AlOnnn n n Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 7 ST&BS: Cao Văn Tú Email: VD: Cần cho bao nhiêu lit dd HCl 1M vào dd chứa 0,7 mol NaAlO2 để thu được 39 gam kết tủa? Giải 20,5 0,54 3 0,3 1,3HH AlOn n mol V litn n n mol V lit 6. Công thức ddNaOHV cần cho vào dd 2Zn để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: 2242OHOH Znnnn n n VD: Tính thể tích dd NaOH 1M cần cho vào 200 ml dd ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa. Giải Ta có: 20,4 ; 0,3Znn mol n mol 22 2.0,3 0,6 0,6( )4 2 1 1( )OHOH Znn n mol V litn n n mol V lit 7. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2: VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng H2SO4 loãng thu được dd Y và 7,84 lit H2 (đktc). Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? Giải 7,8410 96. 43,6( )22,4sunfatm gam 8. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng HCl giải phóng H2: VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng HCl thu được dd Y và 7,84 lit H2 (đktc). Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? Giải 7,8410 71 34,85( )22,4cloruam gam 9. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng : 10. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng HCl : 11. Công thức tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với msunfat = mhh + 96. 2Hn Mclorua = mhh + 71. 2Hn msunfat = mhh + 80. 24H SOn msunfat = mhh + 27,5. HCln mmuối = mkim loại + 62.(3.nNO + 2NOn+82NOn+10. 2Nn Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 8 ST&BS: Cao Văn Tú Email: HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3): * Lưu ý: không tạo muối nào thì số mol muối đó bằng không VD: Hòa tan 10 g chất rắn X gồm có Al , Zn , Mg bằng HNO3 vừa đủ thu được m gam muối và 5,6 lit NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m. Giải mmuối = 10 + 62.3. 5,622,4= 56,5 gam 12. Công thức tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp các kim loại: 13. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2 14. Công thức tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất: 15. Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO: 16. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng dư giải phóng khí NO2: 17. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư giải phóng khí SO2 : 18. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư thu được NO : 19. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO3 đặc, nóng dư thu được NO2 : nHNO3 = 4nNO + 22NOn+ 102NOn+12. 2Nn+10nNH4NO3 mmuối = 24280 (mhh + 8.nNO2) NH2SO4 = 2nSO2 mmuối = mkim loại + 96.nSO2 mmuối = 24280 (mhh + 24.nNO) mmuối = 400160 (mhh + 16.nSO2) mmuối = 5680 (mhh + 8.nNO2) mFe = 5680 (mhh + 24.nNO) Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 9 ST&BS: Cao Văn Tú Email: 20. Công thức tính NOV (hoặc 2NOV) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3 : 213 (3 2 ).33 (3 2 ).xyxyNO Al Fe ONO Al Fe On n x y nn n x y n 21. Tính pH của dd axit yếu HA Tính pH của axit yếu phải biết Kaxit hoặc độ điện li của dd axit 1(log log )2axit axitpH K C hay pH = -log(Caxit) 22. Tính pH của dd bazơ yếu BOH pH = 14 + 1(log log )2bazo bazopH K C 23. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu và muối NaA (log log )aamCpH KC 24. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 25. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd nM với dd kiềm 26. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd 42nMO với dd axit CHƯƠNG 1: ESTE - CHẤT BÉO A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm Công thức chung este no, đơn chức : CnH2nO2 hay CnH2n + 1COOCmH2m + 1. (axit trước , ancol sau) Tên của este : tên gốc HC của ancol + tên axit tương ứng “đuôi at” + Số đồng phân este của CnH2nO2 : 2n-2 ; và số đồng phân axit của CnH2nO2 là 2n – 2/2 Chất béo là là trieste của glixerol với axit béo 2. Tính chất hóa học Phản ứng thủy phân, xúc tác axit : RCOOR' + H2O RCOOH + R'OH H2SO4, t0 H% = 2 – 2.xyMM 44nMOH Mn n n 4424[ ( ) ]44nnH MO M OHn n n Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 10 ST&BS: Cao Văn Tú Email: Phản ứng xà phòng hóa : RCOOR' + NaOH RCOONa + R'OH (R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3R-COONa + C3H5(OH)3 Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng : (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + 3H2 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 Mùi của một số este thông dụng 1. Amyl axetat: Mùi chuối 13. Amyl butyrat: Mùi mận, Mơ, Đào, Dứa 2. Allyl hexanoat: Mùi dứa 14. Bormyl axetat: Mùi thông 3. Benzylaxetat: Mùi hoa nhài 15. Benzyl butyrat: Mùi sơri 4. Etylfomiat: Mùi đào chín 16. Etyl butyrat: Mùi dứa. 5. Etyl lactat: Mùi kem, bơ 17. Etyl format: Mùi chanh, dâu tây 6. Etyl cinnamat: Mùi quế 18. Isobutyl format: Mùi quả mâm xôi 7. Iso-Amylaxetat: Mùi chuối 19. Isobutyl propionat: Mùi rượu rum 8. Geranyl axetat: Mùi hoa phong lữ 20. Metyl salisylat: Mùi cao dán 9. Metyl butyrat: Mùi Dứa, Dâu tây 21. Metyl 2-aminobenzoat: Mùi hoa cam 10. Octyl acetat: Mùi cam 22. n-Propyl acetat: Mùi lê 11. Metyl phenylacetat: Mùi mật 23. Metyl anthranilat: Mùi nho 12. Metyl trans-cinnamat: Mùi dâu tây 24. Linalyl acetat: Mùi hoa oải hương (lavande) 25. Metyl axetat : Mùi táo BÀI TÂP: + Số đồng phân este = 2n – 2 VD: 4 8 2C H O: có 4 đồng phân hay 3 6 2C H O: có 2 đồng phân + CTPT của este có dạng : RCOOR’ (R là H hoặc gốc HC ; R’ là gốc HC) + Nếu thủy phân este cho sản phẩm tráng gương (tạo ra anđehit) thì CTCT este có dạng : HCOOR’ hoặc RCOOCH = CHR + Nếu thủy phân este tạo sản phẩm là xeton thì CTCT của este có dạng: RCOOC(R)=CHR ( R là H hoặc gốc HC còn R’ là gốc HC) + Số nguyên tử C của este = tổng số nguyên tử C của axit và ancol tạo nên este. + neste = nNaOH = nancol = nmuối. + Nếu mmuối > meste thì gốc R’ của ancol < 23 R’ là CH3 (15) Bài toán đốt cháy: Số nguyên tử C (n) được tính như sau hoặc hoặc B. CÁC DẠNG BÀI TẬP: 1. Tìm CTPT dựa vào phản ứng cháy: Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 GiẢI: n = 32.n CO2/ (meste - 14 n CO2) = 0,3.32 / (7,4 – 14. 0,3) = 3. CTPT của hai este là C3H6O2. Chọn đáp án A. 2. Tìm CTCT thu gọn của các đồng phân este: Ví dụ 2: Số đồng phân este của C4H8O2 là: A. 4 B. 5. C. 6. D. 7. GIẢI: + Số đồng phân este = 2n – 2 = 24-2 = 22 = 4. Chọn đáp án A. t0 t0 Ni, t0 Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 11 ST&BS: Cao Văn Tú Email: Ví dụ 3: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. CTCT thu gọn của este là: A. HCOOCH=CHCH3 B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2 GIẢI: CH2=CHOH không bền bị phân hủy thành CH3CHO( axetanđehit). Chọn đáp án C. 3. Tìm CTCT của este dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm: Ghi nhớ: Khi xà phòng hóa một este * cho một muối và một ancol đơn chức(anđehit hoặc xeton) thì este đơn chức: RCOOR’. *cho một muối và nhiều ancol thì este đa chức: R(COOR)a( axit đa chức) *cho nhiều muối và một ancol thì este đa chức: (RCOO)aR ( ancol đa chức) *cho hai muối và nước thì este có dạng: RCOOC6H4R’. Ví dụ 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau cần dùng 300 ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là: A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7. GIẢI: CTPT của este no, đơn chức mạch hở là CnH2nO2 ( n 2). Ta có: n este = n NaOH = 1.0,3 = 0,3 ( mol) Meste = 22,2/0,3 = 74 14 n + 32 = 74 n = 3. Chọn đáp án B. Ví dụ 5: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư) thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối ( không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. C. HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. GIẢI: CTTQ của este là 533)( HCCOOR.Phản ứng: (RCOO)3C3H5 +3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3. Ta có: tổng 3 gốc axit là C4H9. Chọn đáp án D. Ví dụ 6: Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước.Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là: A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5 C. HCOOC6H4OH. D. C6H5COOCH3 GIẢI: Sơ đồ phản ứng: 2,76 gam X + NaOH 4,44 gam muối + H2O (1) 4,44 gam muối + O2 3,18 gam Na2CO3 + 2,464 lít CO2 + 0,9 gam H2O (2). nNaOH = 2 n Na2CO3 = 0,06 (mol); m NaOH =0,06.40 = 2,4 (g). m H2O (1) =m X +mNaOH –mmuối = 0,72 (g) mC(X) = mC( CO2) + mC(Na2CO3) = 1,68 (g); mH(X) = mH(H2O) – mH(NaOH) = 0,12 (g);mO(X) = mX – mC – mH = 0,96 (g). Từ đó: nC : nH : nO = 7 : 6 : 3. CTĐG và cũng là CTPT của X là C7H6O3. Chọn đáp án C. 4. Hỗn hợp este và axit cacboxylic tác dụng với dung dịch kiềm: Ví dụ 9: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol ( ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. GIẢI: Ta có: nKOH = 0,04 (mol) > nancol = 0,015 (mol) hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic no, đơn chức và một este no đơn chức. naxit = 0,025 (mol); neste = 0,015 (mol). Gọi n là số nguyên tử C trung bịnh trong hỗn hợp X. Công thức chung nnHC2O2. Phản ứng: Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12. Blog: www.caotu28.blogspot.com Page 12 ST&BS: Cao Văn Tú Email: nnHC2O2 + ( 3n-2)/2 O2 nCO2 + n H2O Mol: 0,04 0,04n 0,04n Ta có: 0,04n( 44 + 18) = 6,82 ; n = 11/4.Gọi x; y lần lượt là số nguyên tử C trong phân tử axit và este thì: (0,025x + 0,015 y)/0,04 = 11/4 hay 5 x + 3y =22.Từ đó: (x;y)=(2;4). Chọn đáp án A. Ví dụ 10: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH. GIẢI: Gọi nX = 2a (mol); nY = a (mol); nZ = b (mol).Theo gt có: nMuối = 2a+b = 0,2 mol Mmuối = 82 Gốc axit là R = 15 X là CH3COOH. Mặt khác: 0,1 =½(2a+b) |