Kim loại nào sau đây phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm A Ba B Al C Fe d Cu

Dải hoạt động hóa học của kim loại gồm dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự, thứ tự này phụ thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại (tức là khả năng tham gia phản ứng hóa học với chất khác). Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng từ phương pháp thực nghiệm.

Mục lục

  • 1 Dãy hoạt động hóa học của kim loại
    • 1.1 Dãy Điện Hoá Của Kim Loại
    • 1.2 Dãy Hoạt Động Hoá Học Của Kim Loại
  • 2 Ý nghĩa
    • 2.1 Khả năng phản ứng với nước
      • 2.1.1 Chú ý
    • 2.2 Phản ứng với dung dịch axit
      • 2.2.1 Chú ý
    • 2.3 Khả năng đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối
    • 2.4 Khả năng phản ứng với khí CO hoặc khí hydro
      • 2.4.1 Ví dụ
      • 2.4.2 Chú ý
    • 2.5 Khả năng bị nhiệt phân hủy
      • 2.5.1 Chú ý
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tham khảo

Dãy hoạt động hóa học của kim loạiSửa đổi

Dãy Điện Hoá Của Kim LoạiSửa đổi

Kim loại Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb (H) Cu Hg Ag Pt Au
Tên gọi Liti Kali Bari Canxi Natri Magie Nhôm Mangan Kẽm Crôm Sắt Niken Thiếc Chì Hydro Đồng Thủy ngân Bạc Bạch kim Vàng
Phân loại Kim loại rất mạnh Kim loại mạnh Kim loại trung bình Kim loại yếu

Dãy Hoạt Động Hoá Học Của Kim LoạiSửa đổi

(Được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của kim loại)

Kim loại Ion Khả năng phản ứng Điều chế
CaesiCs Cs+ Phản ứng với nước lạnh Điện phân
FranciFr Fr+
RubidiRb Rb+
KaliK K+
NatriNa Na+
LithiLi Li+
BariBa Ba2+
RadiRa Ra2+
StrontiSr Sr2+
CalciCa Ca2+
MagieMg Mg2+ Không phản ứng với nước lạnh, chậm
với nước nóngvà rất mạnh với axit
Beryli (Beryli)Be Be2+ phản ứng với axit và hơi nước sôi
NhômAl Al3+
TitanTi Ti4+ phản ứng với axit vô cơ đặc hỏa luyện kim (pyrometallurgical) trích xuất bằng magie,
hoặc ít phổ biến khác kim loại kiềm, hydro hoặc calci trong quy trình Kroll
ManganMn Mn2+ phản ứng với axit; phản ứng rất kém với hơi nước sôi. Nấu chảy quặng với than cốc
KẽmZn Zn2+
CromCr Cr3+ Phản ứng nhiệt nhôm
SắtFe Fe2+ Nấu chảy quặng với than cốc
CadmiCd Cd2+
CobanCo Co2+
NikenNi Ni2+
ThiếcSn Sn2+
ChìPb Pb2+
AntimonSb Sb3+ có thể phản ứng với một số axit oxy hóa mạnh chiết nhiệt hoặc vật lý
BismutBi Bi3+
ĐồngCu Cu2+ phản ứng chậm với không khí
WolframW W3+ có thể phản ứng với một số axit oxy hóa mạnh
Thủy ngânHg Hg2+
BạcAg Ag+
VàngAu Au3+[1][2]
PlatinPt Pt4+

Đi từ dưới lên trên cùng của bảng kim loại:

  • Khả năng phản ứng tăng;
  • Khả năng cho electron (bị oxy hóa) dễ dàng hơn để tạo thành các ion dương;
  • Ăn mòn hoặc xỉn màu dễ hơn;
  • Cần nhiều năng lượng hơn (và các phương pháp khác nhau) để được tách chúng từ các hợp chất của chúng;
  • Trở thành chất khử mạnh hơn.

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); Ý nghĩaSửa đổi

Khả năng phản ứng với nướcSửa đổi

Kim loại kiềm và một số kim loại kiềm thổ (như Ca, Ba) tác dụng với nước tạo ra base (hoặc hydroxide lưỡng tính) và giải phóng khí H2 ở điều kiện bình thường

Kim loại trung bình và đồng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Một số kim loại để lâu ngoài không khí tạo thành hợp chất oxit làm mất dần đi tính chất ban đầu, ví dụ như để sắt ngoài không khí ẩm lâu ngày tạo thành Fe2O3 (Sắt (III) oxit) rất giòn và dễ gãy, người ta gọi hiện tượng này là gỉ sét.

Kim loại yếu còn lại khó tham gia phản ứng với oxi (như vàng, bạc, platin). Người ta thường dùng lửa để thử xem vàng có phải là vàng thật không, nếu sau khi đốt mà vàng vẫn giữ được màu sắc như ban đầu thì là vàng thật, còn nếu bị thay đổi về màu sắc thì đó là vàng giả (có thể là đồng thau).

Chú ýSửa đổi

Đồng tham gia phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao từ màu đỏ gạch chuyển sang màu đen của đồng (II) oxit. Ở nhiệt độ cao hơn (800 - 1000oC) thì một phần CuO ở lớp bên trong bị oxy hóa Cu thành Cu2O màu đỏ.

Phản ứng với dung dịch axitSửa đổi

Kim loại mạnh và trung bình tác dụng với dung dịch axit (trừ Pb) tạo ra muối và giải phóng khí hydro. Do đó trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng một số kim loại như Zn, Al, Fe tác dụng với axit clohidric hoặc axit sunfuric loãng để điều chế khí H2. Nhưng trong axit HNO3 đặc, nguội hay H2SO4 đặc, nguội thì Fe, Al và Cr bị thụ động hóa.

Kim loại yếu không thể phản ứng với axit loãng nhưng một số kim loại (như Cu, Ag) có thể phản ứng với axit đặc (H2SO4 đặc, nóng hoặc HNO3 đặc hay loãng) tạo ra dung dịch muối mới nhưng không giải phóng khí hydro mà thay vào đó là khí sunfurơ (hoặc khí NO2 hay khí NO).

Chú ýSửa đổi

Kim loại tác dụng với axit sunfuric loãng thì tạo ra muối có số oxy hóa thấp nhưng còn tác dụng với axit sunfuric, axit nitric đặc, nóng hay axit nitrơ đặc thì sẽ tạo ra muối có số oxy hóa cao.

Sắt tác dụng với axit nitric loãng thu được khí NO hay N2O hay khí nitơ hay NH4NO3 còn tác dụng với axit nitric rất loãng, lạnh sẽ giải phóng khí hydro.

Nhôm tác dụng với axit nitric rất loãng sẽ tạo ra dung dịch nhôm nitrat và amoni nitrat. Nhôm tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thì thu được khí sunfurơ hay một số trường hợp khác thì sinh ra lưu huỳnh hoặc khí hydro sulfide.

Khả năng đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muốiSửa đổi

Kim loại từ magnesi trở về sau khi tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn thì kim loại yếu hơn bị đẩy ra khỏi dung dịch muối.

Khả năng phản ứng với khí CO hoặc khí hydroSửa đổi

Khí CO hoặc khí hydro có thể khử các oxit của kim loại trung bình và kim loại yếu (từ Zn trở vào) tạo ra kim loại và khí CO2 hoặc nước.

Ví dụSửa đổi

Chú ýSửa đổi

Tính chất quan trọng của nhôm là tính khử mạnh. Nhôm có khả năng phản ứng dễ dàng với các phi kim như khí clo, lưu huỳnh, oxi... Nhôm khử được oxit kim loại tạo ra kim loại và nhôm oxit (phản ứng nhiệt nhôm).

Đối với Fe2O3 thì khí CO/ hydro khử thành Fe3O4 rồi khử thành FeO cuối cùng mới tạo ra Fe.

Ở nhiệt độ cao, cacbon còn khử được một số oxit kim loại như PbO, ZnO, CuO... thành các kim loại như Pb, Zn, Cu.... Vì vậy trong luyện kim người ta sử dụng tính chất này của cacbon để điều chế kim loại.

Khả năng bị nhiệt phân hủySửa đổi

Khi nung nóng các base hydroxide không tan trong nước ta được oxit của kim loại đó và có hơi nước thoát ra.

Chú ýSửa đổi

Đồng (II) hydroxide tan dễ dàng trong dung dịch amonia tạo ra dung dịch xanh lam thẫm gọi là nước Svayde [Cu(NH3)4](OH)2.

Xem thêmSửa đổi

  • Kim loại
  • Phi kim
  • Nguyên tố hóa học

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ Wulsberg, Gary (2000). Inorganic Chemistry. tr.294.

  • Chuyên đề Kim loại Hóa học 9 - Huỳnh Văn Út. Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Hóa học 9. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
  • Hóa học 12 (nâng cao). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.