Giải vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 49

Giải VBT Tiếng Việt 1 Sách Cánh Diều

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 Cánh Diều - Tập 1

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 Cánh Diều - Tập 2

68

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu trang 49, 50  chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 49, 50 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên

Câu 3 trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 5: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả không gian :

a) Tả chiều rộng. M : bao la

b) Tả chiều dài (xa) : M : tít tắp,

c) Tả chiều cao. M : cao vút,

d) Tả chiều sâu. M : hun hút,

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

a) Tả chiều rộng: M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.

b) Tả chiều dài (xa): M : tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, xa tít, tít mù khơi, dằng dặc.

c) Tả chiều cao : M : cao vút, chót vót, vời vợi, chất ngất.

d) Tả chiều sâu : M : hun hút, hoăm hoẳm, thăm thẳm.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Cánh rừng bát ngát, có vẻ bí hiểm.

- Bầu trời trong xanh, cao vời vợi.

- Quê ngoại bạn Hùng xa tít tẳp.

- Giếng sâu hun hút.

Câu 4 trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 5: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả sóng nước :

a) Tả tiếng sóng. M : ì ầm,

b) Tả làn sóng nhẹ. M : lăn tăn,

c) Tả đợt sóng mạnh. M: cuồn cuộn

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

a)   Tả tiếng sóng M : ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.

b)   Tả làn sóng nhẹ M : lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.

c)   Tả đợt sóng mạnh. M : cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.

- Sóng gợn lăn tăn trên mặt hồ phẳng lặng.

- Sóng trườn nhẹ, mơn man bờ cát.

- Sóng đập dữ dội, biểu lộ thịnh nộ của đại dương.

- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền chòng chành như muốn vỡ tung ra.

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên

□ Tất cả những gỉ do con người tạo ra.

□ Tất cả những gì không do con người tạo ra.

□ Tất cả mọi thứ tổn tại xung quanh con người.

2. Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau:

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

a) Tả chiều rộng. M : bao la

b) Tả chiều dài (xa) : M : tít tắp,

c) Tả chiều cao. M : cao vút,

d) Tả chiều sâu. M : hun hút,

a) Tả tiếng sóng. M : ì ầm,

b) Tả làn sóng nhẹ. M : lăn tăn,

c) Tả đợt sóng mạnh. M: cuồn cuộn

1. 

Chọn: ✓ Tất cả những gì không do con người tạo ra.

2. 

a) Lên thác xuống ghềnh.

b) Góp gió thành bão.

c) Nước chảy đá mòn.

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

3. 

a) Tả chiều rộng: M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.

b) Tả chiều dài (xa): M : tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, xa tít, tít mù khơi, dằng dặc.

c) Tả chiều cao : M : cao vút, chót vót, vời vợi, chất ngất.

d) Tả chiều sâu : M : hun hút, hoăm hoẳm, thăm thẳm.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Cánh rừng bát ngát, có vẻ bỉ hiểm.

- Bầu trời trong xanh, cao vời vợi.

- Quê ngoại bạn Hùng xa tít tẳp.

- Giếng sâu hun hút.

4. 

a)   Tả tiếng sóng M : ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.

b)   Tả làn sóng nhẹ M : lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.

c)   Tả đợt sóng mạnh. M : cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.

- Sóng gợn lăn tăn trên mặt hồ phẳng lặng.

- Sóng trườn nhẹ, mơn man bờ cát.

- Sóng đập dữ dội, biểu lộ thịnh nộ của đại dương.

- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền chòng chành như muốn vỡ tung ra.

Giaibaitap.me

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 49, 50 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Giải vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 49

Bài 1: Đánh dấu x vào ô vuông trước lời giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên:

Trả lời:

Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau:

Trả lời:

a) Lên thác xuống ghềnh.

b) Góp gió thành bão.

c) Nước chảy đá mòn.

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Bài 3: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả không gian :

Trả lời:

a) Tả chiều rộng.

M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.

b) Tả chiều dài (xa).

M : tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, xa tít, tít mù khơi, dằng dặc.

c) Tả chiều cao.

M : cao vút, chót vót, vời vợi, chất ngất.

d) Tả chiều sâu

M : hun hút, hoăm hoẳm, thăm thẳm.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Cánh rừng bát ngát, có vẻ bỉ hiểm.

- Bầu trời trong xanh, cao vời vợi.

- Quê ngoại bạn Hùng xa tít tẳp.

- Giếng sâu hun hút.

Bài 4: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả sóng nước :

Trả lời:

a) Tả tiếng sóng

M : ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.

b) Tả làn sóng nhẹ

M : lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.

c) Tả đợt sóng mạnh

M : cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.

- Sóng gợn lăn tăn trên mặt hồ phẳng lặng.

- Sóng trườn nhẹ, mơn man bờ cát.

- Sóng đập dữ dội, biểu lộ thịnh nộ của đại dương.

- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền chòng chành như muốn vỡ tung ra.

Giải vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 49

Câu 1: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên? Đánh dấu X vào ô trống trước lời giải thích đúng:

 Tất cả những người do con người tạo ra.
 Tất cả những gì không do con người tạo ra.
 Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.

Trả lời:

 Tất cả những người do con người tạo ra.
XTất cả những gì không do con người tạo ra.
 Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.

Câu 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Lên thác xuống ghềnh.

b. Góp gió thành bão.

c. Nước chảy đá mòn.

d.  Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Trả lời:

a. Lên thác xuống ghềnh.

b. Góp gió thành bão.

c. Nước chảy đá mòn.

d.  Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Câu 3: Tìm và ghi vào bảng dưới đây những từ ngữ miêu tả không gian:

Tả chiều rộngM. bao la,
Tả chiều dài (Xa)M. tít tắp,
Tả chiều caoM. cao vút,
Tả chiều sâuM. Hun hút,

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:...............................................

Trả lời:

Tả chiều rộng

M. bao la,

bát ngát, mênh mông, bạt ngàn, thênh thang,...

Tả chiều dài (Xa)

M. tít tắp

dằng dặc, ngút ngàn, thườn thượt, vời vợi, ngút ngàn, xa tít, tít mù khơi, 

Tả chiều cao

M. cao vút

vời vợi, chót vót, chất ngất, ngất trời.....

Tả chiều sâu

M. Hun hút

thăm thẳm, hoăm hoẳm,...

Đặt câu:

  • Cánh đồng lúa ở quê ngoại rộng mênh mông thẳng cánh cò bay
  • Cánh diều bằng giấy đang bay lên cao vời vợi trên bầu trời xanh.

Câu 4: Tìm và ghi vào bảng dưới đây những từ ngữ miêu tả sóng nước:

a. Tả tiếng sóngM. ì ầm
b. Tả làn sóng nhẹM. lăn tăn
c. Tả đợt sóng mạnhM. cuồn cuộn

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:...................................

Trả lời:

a. Tả tiếng sóng

M. ì ầm

ầm ầm, rì rào, lao xao, ì oạp, oàm oạp....

b. Tả làn sóng nhẹ

M. lăn tăn

dập dềnh, lững lờ, gợn nhẹ...

c. Tả đợt sóng mạnh

M. cuồn cuộn

dữ dội, trào dâng, ào ạt, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.....

Đặt câu:

  • Trên bãi biển, tiếng sóng vỗ rì rào trên những vách đá nghe rất vui tai
  • Những con sóng lăn tăn trên mặt hồ tĩnh lặng.

Từ khóa tìm kiếm: giải VBT tiếng việt 5 tập 1, giải bài mở rộng vốn từ thiên nhiên trang 49, giải chi tiết bài mở rộng vốn từ thiên nhiên tuần 8 vbt tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải mở rộng vốn từ thiên nhiên tuần 8 trang 49.