Các nghiệp vụ kế toán công ty sơn năm 2024
Nếu nhập sơn về vừa để bán vừa để sử dụng thì cho vào 156, nếu chỉ để dùng thôi thì cho vào 152. Khi xuất dùng cho công trình nào thì cho vào 621 công trình đó. Show
Ðề: Hạch toán Xuất hàng hóa cho thi công mình cũng dang thắc mắc vấn đề nay. công ty mình làm trong lĩnh vực trần thạch cao. thạch cao và khung xương mua về hạch toán vào 156 nhưng khi xuất cho công trình thì mình cũng không biết phải định khoản thế nào. Có người bảo mình là: Nợ 152 Có 156. Nợ 621 Có 152 Theo cách này mình thấy cũng không hợp lý lắm.
Ðề: Hạch toán Xuất hàng hóa cho thi công Công ty mình hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sơn các loại, ngoài ra còn nhận thầu thi công sơn công trình. Cho mình hỏi: Khi xuất sơn cho thi công thì hạch toán như thế nào? VD: Khi mình nhập Sơn các loại về thi mình hạch toán: Nợ 156 Nợ 133 Có 331 Vậy xuất cho thi công thì mình hạch toán ra sao? có phải là: Nợ 621 co156 Mong các bạn chỉ bảo! Bạn hạch toán vậy là được rồi. Lưu ý bạn thêm nếu cty bạn hạch toán theo QĐ 48 thì ghi Nợ 154/có 156. Cty mình vừa thi công công trình vừa kinh doanh thương mại, khi xuất cho công trình mình cũng hạch toán vậy
bên e cũng chuyên kd sơn như bạn, mới đây cty mình nhậ cc sơn và nhận thầu thi công sơn trọn gói cho cty bên kia, vậy sơn e nhập vô là 156, giờ e xuất cho công trình thì ht N621/152 hay sạo ạ. Mua bán hàng hóa là hoạt động chủ yếu ở các đơn vị có chức năng lưu thông phân phối hay còn gọi là các đơn vị kinh doanh thương mại. Tuy nhiên vẫn nhiều kế toán gặp khó khăn khi xử lý các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động này. Để giúp các bạn kế toán nắm chắc hơn các nghiệp vụ kế toán bán hàng, bài viết dưới đây tổng hợp những nghiệp vụ kế toán bán hàng trong doanh nghiệp. 1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong doanh nghiệpCông việc chính của kế toán bán hàng hóa trong doanh nghiệp bao gồm:
Ngoài ra, kế toán bán hàng trong doanh nghiệp cũng thực hiện các công việc do kế toán trưởng hoặc trưởng bộ phận giao và nhiều đề mục công việc khác theo tuần, tháng, quý. Các công việc, nhiệm vụ tưởng chừng ít và đơn giản nhưng thực tế kế toán bán hàng doanh nghiệp phải thực hiện hàng loạt nghiệp vụ ghi nhận, đối chiếu và xử lý thông tin. Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp đều sử dụng phần mềm kế toán hỗ trợ để giúp kế toán bán hàng nói riêng và kế toán doanh nghiệp nói chung thực hiện các nghiệp vụ nhanh chóng và chính xác hơn. Amis Kế toán là một trong những sự lựa chọn đáng tin cậy của mọi doanh nghiệp hiện nay. \> Xem chi tiết tại bài viết: Kế toán bán hàng là gì? Mô tả công việc kế toán bán hàng từ A-Z 2. Nghiệp vụ kế toán bán hàng2.1 Các trường hợp bán hàng và ghi nhận hạch toán2.1.1 Bán hàng theo giáKhi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo báo giá, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Hướng dẫn định khoản
Nợ TK 111, 131… Tổng giá thanh toán. Có TK 511 Doanh thu bán hàng. Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán. Có TK 155, 156… 2.1.2 Bán hàng theo đơn đặt hàngKhi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo đơn đặt hàng, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Định khoản tương tự như trường hợp 2.1 2.1.3 Bán hàng theo hợp đồngKhi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Định khoản tương tự như trường hợp 2.1 2.1.4 Khách hàng mua hàng tại kho, cửa hàngKhi phát sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Định khoản tương tự như trường hợp 2.1 2.2 Bán hàng có chiết khấu thương mạiKhi ký hợp đồng hoặc đơn đặt hàng giữa đơn vị và khách hàng thỏa thuận nếu khách hàng mua hàng với số lượng lớn sẽ được hưởng chiết khấu thương mại theo tỷ lệ % hoặc số tiền. Khi đó, quy trình bán hàng thực hiện như sau:
Các doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều hình thức chiết khấu thương mại, mỗi trường hợp sẽ tương ứng với cách thức hạch toán khác nhau:
Nợ TK 521 (nếu áp dụng Thông tư 200) Nợ 511 (Nếu áp dụng Thông tư 133) Nợ TK 3331 Có TK 131, 111, 112 \>> Đọc chi tiết tại: Chiết khấu thương mại là gì? Cách hạch toán chiết khấu thương mại 2.3 Bán hàng khuyến mại2.3.1 Bán khuyến mại không kèm điều kiệnDoanh nghiệp có phát sinh chương trình khuyến mại cho khách hàng thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Định khoản:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (TT200) hoặc Nợ TK 6421 (TT133) Có TK 155, 156
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (TT200) hoặc Nợ TK 6421 (TT133) Có TK 155, 156 Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 2.3.2 Bán khuyến mại có kèm điều kiệnDoanh nghiệp có phát sinh chương trình khuyến mại cho khách hàng thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Định khoản:
Khi cung cấp hàng khuyến mại cho người mua, ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155, 156
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155, 156 Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Sau khi ghi nhận giá vốn hàng bán, kế toán viên thực hiện bút toán phân bổ doanh thu cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại cho cả 2 trường hợp \>> Xem chi tiết về bán hàng khuyến mại tại bài viết: Hạch toán hàng khuyến mại không thu tiền theo thông tư 200 như thế nào? 2.4 Giảm giá hàng bánKhi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán, thông thường sẽ có các hoạt động sau:
Hướng dẫn hạch toán giảm giá hàng bán trong các trường hợp:
Khi hạch toán: Kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số giảm giá
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng: Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá) Có các TK 111, 112, 131… Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán (nếu áp dụng thông tư 200) / Nợ TK 511 (nếu áp dụng thông tư 133) Có các TK 111, 112, 131,. . . \>>> Xem chi tiết định khoản giảm giá hàng bán tại bài viết: Hạch toán giảm giá hàng bán đầy đủ chính xác theo TT 200 và 133 2.5 Trả lại hàng bánKhi phát sinh nghiệp vụ khách hàng trả lại hàng đã bán, thông thường sẽ có các hoạt động sau:
Hướng dẫn hạch toán: Khi doanh nghiệp bán hàng, kế toán viên thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu hàng bán và bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán như trường hợp 2.1: Khi khách hàng trả lại hàng, kế toán viên thực hiện bút toán hạch toán hàng bán bị trả lại bằng cách ghi nhận giảm trừ doanh thu, ghi nhận giảm giá vốn hàng bán tương tự như trên. \>>> Xem chi tiết về hàng bán bị trả lại tại bài viết: Cách hạch toán hàng bán bị trả lại, xử lý hàng bán bị trả lại như thế nào? 2.6 Các trường hợp bán hàng xuất khẩu và ủy thác xuất khẩu2.6.1 Bán hàng xuất khẩuKhi phát sinh nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Định khoản:
– Trường hợp 1: Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán). Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3333 Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK). – Trường hợp 2: Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh: Hạch toán doanh thu: Nợ TK 111, 112 131… Tổng giá thanh toán. Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng. Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu. Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán. Có TK 155, 156… Khi nộp thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nước Nợ TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu. Có TK 111, 112… \>> Xem thêm: Tổng hợp quy định và hạch toán kế toán xuất nhập khẩu 2.6.2 Bán hàng tại các đơn vị giao ủy thác xuất khẩuKhi phát sinh nghiệp vụ bán hàng qua các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Định khoản:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán. Có TK 155, 156.
Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 Chi tiết từng đơn vị nhận ủy thác. Có TK 511. Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp NSNN ( 3332, 3333). Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán. Có TK 157 Hàng gửi đi bán.
Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3332, 3333). Có TK 111, 112 Trả tiền ngay cho đơn vị nhận ủy thác XK. Có TK 338 (3388) Nếu chưa trả tiền ngay cho đơn vị nhận ủy thác XK. Có TK 138 Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế.
Nợ TK 641 Phí ủy thác xuất khẩu. Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 338(3388) Chi tiết đơn vị nhận ủy thác. \>> Xem thêm: Hạch toán hàng gia công theo thông tư 200 2.6.3 Bán hàng tại các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩuKhi phát sinh nghiệp vụ bán hàng ủy thác tại các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Định khoản:
Kế toán theo dõi số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhận xuất khẩu ủy thác, thời gian xuất khẩu, đối tượng thanh toán.
Nợ TK 138(1388) Tổng số phải thu của khách hàng (chi tiết đơn vị nhập khẩu). Có TK 338(3388) Chi tiết đơn vị ủy thác xuất khẩu.
Nợ TK 338 (3388) Bên ủy thác xk đã tạm ứng trước tiền nộp thuế (chi tiết đơn vị ủy thác xuất khẩu). Nợ TK 138 (1388) Bên ủy thác xk chưa tạm ứng trước tiền nộp thuế (chi tiết đơn vị ủy thác xuất khẩu). Có TK 111, 112.
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán. Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113). Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp. 2.7 Bán hàng thông qua Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồngKhi phát sinh nghiệp vụ bán hàng tại đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
Định khoản:
Nợ TK 157 Có TK 155,156
Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 157
Nợ TK 641, 642 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 131 Các nghiệp vụ kế toán bán hàng đều tương đối phức tạp, kế toán thạo việc cũng mất nhiều thời gian để thực hiện tổng hợp số liệu, nhập liệu và theo dõi. Nếu có thêm sự hỗ trợ của các phần mềm công nghệ thì thực hiện nghiệp vụ cũng phần nào dễ dàng hơn. Hiện nay, có nhiều phần mềm công nghệ hỗ trợ mà doanh nghiệp có thể lựa chọn, tiêu biểu phải kể đến phần mềm kế toán online MISA AMIS. Dùng ngay miễn phí
|