Bảo hiểm rủi ro là gì

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào?

  1. Khi có sự thay đổi làm tăng các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính tăng phí cho thời gian còn lại của hợp đồng nhưng bên mua không chấp nhận.
  2. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua thực hiện.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ gì?

  1. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm
  2. Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao kết hợp đồng bảo hiểm
  3. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
  4. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm hoặc từ chối bồi thường
  5. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thườngvề những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

3. Bên mua bảo hiểm có quyền gì?

  1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm
  2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và hoặc đơn bảo hiểm
  3. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm
  4. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
  5. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

4. Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ gì?

  1. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
  2. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm
  3. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm
  4. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
  5. Áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất.

5. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào?

Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp:

  1. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm
  2. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn tại
  3. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra
  4. Bên mua bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.

6. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trong trường hợp nào?

Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trong trường hợp:

  1. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm
  2. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận trong trường hợp bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
  3. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm trong thời hạn gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

7. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là bao lâu?

Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

8. Trong trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm trong vòng bao lâu?

Trong trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.

9. Trong trường hợp người được bảo hiểm chứng minh được rằng họ không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là bao lâu?

Trong trường hợp này, thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là 1 năm kể từ ngày người được bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.

10. Trong trường hợp người thứ ba yêu cầu người được bảo hiểm bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là bao lâu?

Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là 1 năm kể từ ngày người thứ ba yêu cầu đối với trường hợp này.

11. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm theo Luật kinh doanh bảo hiểm là bao lâu?

3 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.

12. Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm kể từ lúc nào?

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm là một trong các trường hợp sau:

  1. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm
  2. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm
  3. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí BH.

13. Trách nhiệm bảo hiểm chưa phát sinh trong trường hợp nào?

Khi Hợp đồng bảo hiểm được ký kết nhưng Bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm cho Doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận.

14. Trong trường hợp người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền gì?

Ấn định một thời hạn để người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho đối tượng bảo hiểm.

15. Trường hợp trong hợp đồng bảo hiểm quy định phí bảo hiểm được đóng làm 4 kỳ, bên mua bảo hiểm mới đóng được 2 kỳ và không thể đóng phí cho 2 kỳ tiếp theo, nếu hai bên không có thỏa thuận nào khác thì thế nào?

Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm; bên mua bảo hiểm không có quyền đòi lại khoản phí bảo hiểm đã đóng.

PVI Sài Gòn – Bảo hiểm toàn diện cho tài sản

Như tên gọi của sản phẩm bảo hiểm, có thể nói bảo hiểm mọi rủi ro tài sản là sản phẩm bảo hiểm toàn diện nhất để bảo vệ tài sản trước những rủi ro bất ngờ, không lường trước được tác động từ bên ngoài tới tài sản được bảo hiểm.

Về các sản phẩm bảo hiểm dành cho tài sản, hiện tại Chính phủ đã ban hành Nghị định 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định về bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc đối với tài sản [xem chi tiết]. Tuy nhiên, ngoài rủi ro liên quan đến cháy nổ, còn có rất nhiều các rủi ro khác có thể gây thiệt hại cho tài sản như các rủi ro về thiên tai [mưa gió, giông, bão, lũ, lụt…] hay các rủi ro gây ra bởi con người [sơ suất bất cẩn gây thiệt hại, trộm cắp, hành động ác ý gây thiệt hại, hành động không trung thực của nhân viên…]. Bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản và Bảo hiểm Cháy & Các rủi ro đặc biệt là các sản phẩm bảo hiểm có thể đáp ứng được phạm vi bảo hiểm rộng hơn rất nhiều so với Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

PHẠM VI BẢO HIỂM

Phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm PVI có trách nhiệm bồi thường cho các thiệt hại xảy ra đối với tài sản được bảo hiểm phát sinh từ bất kỳ nguyên nhân nào [trừ các trường hợp bị loại trừ quy định cụ thể trong Quy tắc bảo hiểm và nội dung các điều khoản bổ sung trong Hợp đồng bảo hiểm].

* Lưu ý quan trọng: Các điểm loại trừ bảo hiểm là một thuật ngữ cơ bản luôn xuất hiện trong tất cả các sản phẩm bảo hiểm. Không có sản phẩm bảo hiểm nào có thể bồi thường cho tất cả các trường hợp bị thiệt hại. Đối với bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản, các điểm loại trừ được chia làm 2 nhóm loại trừ chính: Các nguyên nhân bị loại trừ và các tài sản bị loại trừ. Tuy nhiên, Bảo hiểm PVI cũng có thể thỏa thuận mở rộng để bảo hiểm cho các điểm loại trừ này bằng cách thêm vào Hợp đồng bảo hiểm các điều khoản mở rộng. Để có thông tin cụ thể, vui lòng liên hệ với Bảo hiểm PVI Sài Gòn tại đây

QUY TRÌNH BỒI THƯỜNG

Trong trường hợp phát sinh sự cố, việc đầu tiên Bên mua bảo hiểm cần thực hiện là bằng các nguồn lực sẵn có của mình tiến hành các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa, hạn chế tổn thất về người và tài sản. Ngay lập tức thông báo sự việc tới Cơ quan Phòng cháy chữa cháy [PCCC] trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn hoặc thông báo tới Cơ quan Công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp.

HOTLINE BỒI THƯỜNG    : 1900.54.54.58

Trong vòng tối đa 24 giờ kể từ khi nhận được thông tin về sự cố, Bảo hiểm PVI [hoặc Công ty Giám định độc lập] sẽ có mặt tại hiện trường để tổ chức giám định hiện trường, ghi nhận lại các tổn thất thực tế và thu thập các thông tin về nguyên nhân sự cố, làm căn cứ để đánh giá phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.

Trường hợp tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ chứng từ hợp lệ, Bảo hiểm PVI có trách nhiệm thanh toán chi phí bồi thường cho Bên mua bảo hiểm hoặc Bên thụ hưởng bảo hiểm được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.

HỒ SƠ BỒI THƯỜNG

Hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm thông thường gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản thông báo sự cố [Theo mẫu của PVI];
  • Hồ sơ ban đầu của tài sản;
  • Tài liệu, hóa đơn, chứng từ thể hiện chi phí sửa chữa, khắc phục sự cố;
  • Biên bản giám định/Báo cáo giám định cuối cùng [do Công ty Giám định lập];
  • Các văn bản, chứng từ khác có liên quan;

MỨC PHÍ BẢO HIỂM

Mức phí bảo hiểm được Bảo hiểm PVI tính toán dựa trên cơ sở mức độ rủi ro và các quyền lợi bảo hiểm mở rộng. Với lợi thế về việc hệ thống Bảo hiểm PVI có riêng một công ty về thu xếp tái bảo hiểm [PVIRe], Bảo hiểm PVI hiện tại đang có mức phí bảo hiểm về tài sản ưu đãi tốt nhất trên thị trường.

Tham khảo mức phí bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc ban hành theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP:

PVI Sài Gòn – Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 23/2018

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

HỎI: Mức khấu trừ trong hợp đồng bảo hiểm tài sản là gì?

ĐÁP: Mức khấu trừ được quy định cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm [bằng phần trăm tổn thất hoặc số tiền cụ thể], là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự cố.

Trong trường hợp số tiền tổn thất nhỏ hơn Mức khấu trừ, Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường cho tổn thất đó.

Trong trường hợp số tiền tổn thất lớn hơn Mức khấu trừ, Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường số tiền bằng số tiền tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm trừ đi Mức khấu trừ quy định trong Hợp đồng bảo hiểm, ví dụ:

Mức khấu trừ được quy định trong hợp đồng bảo hiểm là: 10 triệu đồng/vụ tổn thất. Trong trường hợp xảy ra tổn thất với số tiền là 2 triệu đồng, Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không phải chịu trách nhiệm bồi thường. Trong trường hợp xảy ra tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm số tiền 50 triệu đồng, Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường: 50 triệu đồng – 10 triệu đồng [Mức khấu trừ] = 40 triệu đồng.

Ý nghĩa của Mức khấu trừ: Mức khấu trừ là một thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm, có ý nghĩa làm cho Bên mua bảo hiểm và Doanh nghiệp bảo hiểm giảm thiểu các hồ sơ khiếu nại bảo hiểm mà trong đó số tiền tổn thất nhỏ, không ảnh hưởng nhiều tới hoạt động cũng như năng lực tài chính của Bên mua bảo hiểm.

HỎI: Cháy máy móc được bảo hiểm do chập điện có thuộc phạm vi bảo hiểm hay không?

ĐÁP: Nguyên nhân gây thiệt hại trên thuộc phạm vi bảo hiểm mọi rủi ro tài sản. Rủi ro cháy nổ là một trong những rủi ro chính được bảo hiểm trong Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản.

Sản phẩm bảo hiểm liên quan:

  • Bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc Xem chi tiết

Vui lòng liên hệ với Bảo hiểm PVI Sài Gòn để có ưu đãi tốt nhất đối với bảo hiểm mọi rủi ro tài sản.

CAM KẾT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI PVI SG:

BIỂU PHÍ CẠNH TRANH – BỒI THƯỜNG NHANH CHÓNG, CHÍNH XÁC

Video liên quan

Chủ Đề