A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
Cùng xem tên Tuyên Huyên có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..
Tên Tuyên Huyên về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?
TUYÊN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'tuyên' or hHan like '%, tuyên' or hHan like '%, tuyên,%'; 宣 có 9 nét, bộ MIÊN [mái nhà, mái che] 揎 có 12 nét, bộ THỦ [tay] 瑄 có 13 nét, bộ NGỌC [đá quý, ngọc] 鎸 có 18 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 鐫 có 21 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 镌 có 15 nét, bộ KIM [kim loại; vàng]
HUYÊN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'huyên' or hHan like '%, huyên' or hHan like '%, huyên,%'; 儇 có 15 nét, bộ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [người] 喧 có 12 nét, bộ KHẨU [cái miệng] 嬛 có 16 nét, bộ NỮ [nữ giới, con gái, đàn bà] 暄 có 13 nét, bộ NHẬT [ngày, mặt trời] 楥 có 13 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 楦 có 13 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 泫 có 8 nét, bộ THỦY [nước] 烜 có 10 nét, bộ HỎA [lửa] 煊 có 13 nét, bộ HỎA [lửa] 煖 có 13 nét, bộ HỎA [lửa] 翾 có 19 nét, bộ VŨ [lông vũ] 萱 có 13 nét, bộ THẢO [cỏ] 萲 có 13 nét, bộ THẢO [cỏ] 藼 có 20 nét, bộ THẢO [cỏ] 蘐 có 20 nét, bộ THẢO [cỏ] 蠉 có 19 nét, bộ TRÙNG [sâu bọ] 諠 có 16 nét, bộ NGÔN [nói] 諼 có 16 nét, bộ NGÔN [nói] 谖 có 11 nét, bộ NGÔN [nói]
Bạn đang xem ý nghĩa tên Tuyên Huyên có các từ Hán Việt được giải thích như sau:
TUYÊN trong chữ Hán viết là 宣 có 9 nét, thuộc bộ thủ MIÊN [宀], bộ thủ này phát âm là mián có ý nghĩa là mái nhà, mái che.
Chữ tuyên [宣] này có nghĩa là: [Hình] To lớn. Như: {tuyên thất} 宣室 nhà to lớn.[Động] Truyền rộng, phát dương. Thư Kinh 書經: {Nhật tuyên tam đức} 日宣三德 [Cao Dao Mô 皋陶謨] Mỗi ngày truyền rộng ba đức.[Động] Ban bố mệnh lệnh của vua. Như: {tuyên chiếu} 宣詔 ban bố chiếu chỉ, {tuyên triệu} 宣召 truyền đạt mệnh vua.[Động] Khai thông, làm tản ra. Như: {tuyên tiết oán khí} 宣洩怨氣 làm cho tan khí oan ức, {tuyên tán} 宣散 dùng thuốc làm tản khí uất ra. Tả truyện 左傳: {Tuyên Phần, Thao, chướng đại trạch} 宣汾, 洮, 障大澤 [Chiêu Công nguyên niên 昭公元年] Khai thông sông Phần, sông Thao, lấp đầm nước lớn.[Động] Nói rõ, biểu đạt. Như: {tuyên thị} 宣示 bảo rõ. Tô Thức 蘇軾: {Bút thiệt nan tuyên} 筆舌難宣 [Hạ tương phát vận khải 賀蔣發運啟] Bút mực miệng lưỡi khó biểu đạt.[Động] Biết rõ. Tả truyện 左傳: {Dân vị tri tín, vị tuyên kì dụng} 民未知信, 未宣其用 [Hi Công nhị thập thất niên 僖公二十七年] Dân chưa tin biết, chưa hiểu rõ công dụng.[Phó] Hết sức. Như: {tuyên lao} 宣勞 dốc sức, {tuyên lực} 宣力 cố hết sức.[Phó] Khắp. Như: {tuyên bố} 宣布 bảo khắp mọi nơi, {tuyên ngôn} 宣言 bá cáo cho mọi người cùng biết.[Danh] Họ {Tuyên}.
HUYÊN trong chữ Hán viết là 儇 có 15 nét, thuộc bộ thủ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [人[ 亻]], bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.Chữ huyên [儇] này có nghĩa là: [Hình] Thông minh.[Hình] Mẫn tiệp, nhanh nhẹn.[Hình] Khinh bạc.[Hình] Gian xảo. Như: {huyên mị} 儇媚 nịnh nọt, ton hót.[Tượng thanh] {Huyên huyên} 儇儇 tiếng chim kêu.
Xem thêm nghĩa Hán Việt
Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Tên Tuyên Huyên trong tiếng Việt có 11 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Tuyên Huyên được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:
- Chữ TUYÊN trong tiếng Trung là 宣[Xuān].- Chữ TUYÊN trong tiếng Hàn là 션[Syeon].
Tên Tuyên Huyên trong tiếng Trung viết là: 宣 [Xuān].
Tên Tuyên Huyên trong tiếng Trung viết là: 션 [Syeon].
Hôm nay ngày 12/03/2022 nhằm ngày 10/2/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:
Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.
Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.
Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.
Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.
Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.
Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.
Ánh Huyền, Bích Huyền, Diệu Huyền, Huyên, Huyền Anh, Huyền Diệp, Huyền Diệu, Huyền Giang, Huyền Linh, Huyền Nga, Huyền Ngọc, Huyền Nhi, Huyền Thoại, Huyền Thư, Huyền Trâm, Huyền Trân, Huyền Trang, Huyền Điệp, Huyền Đức, Khánh Huyền, Kim Huyền, Lệ Huyền, Minh Huyền, Mỹ Huyền, Mỹ Huyên, Ngọc Huyền, Thanh Huyền, Thu Huyền, Thương Huyền, Thúy Huyền,
Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.
Thiên cách tên Tuyên Huyên
Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Tuyên Huyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 32. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.
Thiên cách đạt: 9 điểm.
Nhân cách tên Tuyên Huyên
Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.
Tổng số nhân cách tên Tuyên Huyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 31. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, tên này khá đào hoa, .
Nhân cách đạt: 10 điểm.
Địa cách tên Tuyên Huyên
Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.
Địa cách tên Tuyên Huyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 9. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.
Địa cách đạt: 3 điểm.
Ngoại cách tên Tuyên Huyên
Ngoại cách tên Tuyên Huyên có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.
Địa cách đạt: 5 điểm.
Tổng cách tên Tuyên Huyên
Tổng cách tên Tuyên Huyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 31. Đây là con số mang Quẻ Cát.
Tổng cách đạt: 9 điểm.
Bạn đang xem ý nghĩa tên Tuyên Huyên tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Tuyên Huyên là: 100/100 điểm.
tên rất hay
Xem thêm: những người nổi tiếng tên Huyên
Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.
Điều khoản: Chính sách sử dụng
Copyright 2022 TenDepNhat.Com
Có bao giờ bạn thắc mắc phường tiếng Trung là gì chưa? Khi điền những thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua cách viết địa chỉ, viết tên một số quận huyện nơi sinh sống. Trong bài viết dưới đây, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ cung cấp đến bạn tên các Xã, Phường, Quận, Huyện bằng tiếng Trung đúng và chuẩn nhất nhé.
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ.
Nội dung chính:
1. Phường trong tiếng Trung là gì?
2. Tên tiếng Trung các Quận, Huyện tại Việt Nam
3. Dịch tên các tỉnh thành phố lớn tại Trung Quốc
1. Phường trong tiếng Trung là gì?
Phường tiếng Trung là 坊 / Fāng/: Phường, là đơn vị hành chính cấp thấp nhất của Việt Nam hiện nay, ngang cấp với xã 乡社 / Xiāng shè/ và thị trấn 镇 / Zhèn/.
Tìm hiểu ngay: Học tiếng Trung hiệu quả ngay tại nhà.
Trên phường sẽ có các cấp ngang nhau là quận 郡 / Jùn (区) [qū]/ và huyện 县 / Xiàn/.
Trên quận, và huyện là tỉnh 省 / Shěng/ và thành phố 城市 / Chéngshì/.
Xem ngay: Từ vựng tiếng Trung cơ bản theo chủ đề.
Một số phường tại Việt Nam
Nếu bạn chưa biết các phường của quận mình tiếng Trung nói như thế nào thì hãy tham khảo ngay danh sách từ vựng bên dưới nhé!
公安分局 | Gōng’ān fèn jú | Công an phường |
槟义坊 | Bīn yì fāng | Phường Bến Nghé |
福 厍 | Fúshè | Phường Phúc Xá |
队艮坊 | Duìgěn fāng | Phường Đội Cấn |
玉 庆 坊 | Yùqìng fāng | Phường Ngọc Khánh |
金马坊 | Jīnmǎ fāng | Phường Kim Mã |
讲武坊 | Jiǎng Wǔ fāng | Phường Giảng Võ |
诚工坊 | Chénggōng fāng | Phường Thành Công |
貢渭坊 | Gòng Wèi fāng | Phường Cống Vị |
柳佳坊 | Liǔ Jiā fāng | Phường Liễu Giai |
永福坊 | Yǒngfú fāng | Phường Vĩnh Phúc |
奠边坊 | Diàn Biān fāng | Phường Điện Biên |
竹帛坊 | Zhúbó fāng | Phường Trúc Bạch |
圣馆 坊 | Shèng Guǎn fāng | Phường Quán Thánh |
阮忠直坊 | Ruǎn Zhōngzhí fāng | Phường Nguyễn Trung Trực |
同春 | Tóng Chūn | Đồng Xuân |
南门 | Nán Mén | Cửa Nam |
章阳坊 | Zhāng Yáng | Chương Dương |
福新 | Fú Xīn | Phúc Tân |
帆市街 | Fān Shì Jiē | Hàng Buồm |
陈兴道 | Chén Xìng Dào | Trần Hưng Đạo |
幛钱坊 | Zhàng Qián Fāng | Tràng Tiền |
李太祖 | Lǐtàizǔ | Phường Lý Thái Tổ |
鼓市街 | Gǔ Shì Jiē | Hàng Trống |
马市街 | Mǎ Shì Jiē | Hàng Mã |
棉市街 | Mián Shì Jiē | Hàng Bông |
东门 | Dōng Mén | Cửa Đông |
排市街 | Pái Shì Jiē | Hàng Bài |
麻市街 | Má Shì Jiē | Hàng Gai |
莆市街 | Pú Shì Jiē | Hàng Bồ |
潘珠侦 | Pān Zhū Zhēn | Phan Chu Trinh |
银市街 | Yín Shìjiē | Phố Hàng Bạc |
桃市街 | Táo Shìjiē | Phố Hàng Đào |
鱼露市街 | Yú Lù Shìjiē | Phố Hàng Mắm |
玉瑞坊 | Yù Ruì fāng | Phường Ngọc Thụy |
菩提坊 | Pú Tí fāng | Phường Bồ Đề |
德江坊 | Dé Jiāng fāng | Phường Đức Giang |
上清坊 | Shàng Qīng fāng | Phường Thượng Thanh |
玉林坊 | Yù Lín fāng | Phường Ngọc Lâm |
柴同 坊 | Chái Tóng fāng | Phường Sài Đồng |
石磐坊 | Shí Pán fāng | Phường Thạch Bàn |
龙编 | Lóng Biān | Long Biên |
福利坊 | Fú Lì fāng | Phường Phúc Lợi |
福同坊 | Fú Tóng fāng | Phường Phúc Đồng |
江编坊 | Jiāng Biān fāng | Phường Giang Biên |
巨块坊 | Jù Kuài fāng | Phường Cự Khối |
嘉瑞坊 | Jiā Shì fāng | Phường Gia Thụy |
越兴坊 | Yuè Xìng fāng | Phường Việt Hưng |
北青春 | Běi Qīngchūn | Thanh Xuân Bắc |
中青春 | Zhōng Qīngchūn | Thanh Xuân Trung |
南青春 | Nán Qīngchūn | Thanh Xuân Nam |
姜忠 | Jiāng Zhōng | Khương Trung |
芳烈 | Fāng Liè | Phương Liệt |
仁政 | Rénzhèng | Nhân Chính |
姜梅 | Jiāng Méi | Khương Mai |
上亭 | Shàng Tíng | Thượng Đình |
姜亭 | Jiāngtíng | Khương Đình |
下亭 | Xià Tíng | Hạ Đình |
金江 | Jīn Jiāng | Kim Giang |
义都 | Yì Dōu | Nghĩa Đô |
义新 | Yì Xīn | Nghĩa Tân |
枚驿坊 | Méi Yì Fāng | Phường Mai Dịch |
官花 | Guān Huā | Quan Hoa |
驿望 | Yì Wàng | Dịch Vọng |
后望埸 | Hòu Wàng Yì | Dịch Vọng Hậu |
安和 | Ān Hé | Yên Hòa |
中和 | Zhōng Hé | Trung Hòa |
大金 | Dà Jīn | Đại Kim |
定公 | Dìng Gōng | Định Công |
黄文授 | Huáng Wén Shòu | Hoàng Văn Thụ |
黄烈 | Huáng Liè | Hoàng Liệt |
新梅 | Xīn Méi | Tân Mai |
缃梅 | Xiāng Méi | Tương Mai |
霾动 | Mái Dòng | Mai Động |
岭南 | Lǐng Nán | Lĩnh Nam |
盛烈 | Shèng Liè | Thịnh Liệt |
郟八 | Jiá Bā | Giáp Bát |
永兴 | Yǒng Xìng | Vĩnh Hưng |
青池 | Qīng Chí | Thanh Trì |
安所 | Ān Suǒ | Yên Sở |
陈富 | Chén Fù | Trần Phú |
嫣埠 | Yān Bù | Yên Phụ |
富上 | Fù Shàng | Phú Thượng |
睡闺 | Shuì Guī | Thụy Khuê |
春罗 | Chūn Luō | Xuân La |
四莲 | Sì Lián | Tứ Liên |
日新 | Rì Xīn | Nhật Tân |
犷安 | Guǎng Ān | Quảng An |
行勃坊 | Xíng bó fāng | Phường Hàng Bột |
文章坊 | Wénzhāng fāng | Phường Văn Chương |
土关坊 | Tǔ Guān fāng | Thổ Quan |
方莲 | Fāng Lián | Phương Liên |
金莲坊 | Jīn Lián fāng | Phường Kim Liên |
方梅 | Fāng Méi | Phương Mai |
姜上 | Jiāng Shàng | Khương Thượng |
盛光 | Shèng Guāng | Thịnh Quang |
中烈 | Zhōng Liè | Trung Liệt |
光中 | Guāng Zhōng | Quang Trung |
南同 | Nán Tóng | Nam Đồng |
吉灵坊 | Jí Líng fāng | Phường Cát Linh |
浪下 | Làng Xià | Láng Hạ |
浪上 | Làng Shàng | Láng Thượng |
中奉坊 | Zhōng Fèng fāng | Phường Trung Phụng |
十字所口 | Shízì Suǒ Kǒu | Ngã Tư Sở |
中子 | Zhōng Zǐ | Trung Tự |
欽天 | Qīn Tiān | Khâm Thiên |
国子鉴 | Guó Zǐ Jiàn | Quốc Tử Giám |
文庙 | Wén Miào | Văn Miếu |
同心 | Tóngxīn | Đồng tâm |
张定 | Zhāng Dìng | Trương Định |
明开 | Míng Kāi | Minh Khai |
永绥 | Yǒng Suí | Vĩnh Tuy |
白藤 | Báiténg | Bạch Đằng |
青良 | Qīng Liáng | Thanh Lương |
青娴 | Qīng Xián | Thanh Nhàn |
白梅 | Báiméi | Bạch Mai |
阮游 | Ruǎnyóu | Nguyễn Du |
裴氏春 | Péi Shì Chūn | Bùi Thị Xuân |
黎大行 | Lí Dà Xíng | Lê Đại Hành |
吴氏任 | Wú Shì Rèn | Ngô Thì Nhậm |
喙埔 | Huì Bù | Phố Huế |
范廷琥 | Fàn Tíng Hǔ | Phạm Đình Hổ |
同仁 | Tóngrén | Đồng Nhân |
琼雷 | Qióng Léi | Quỳnh Lôi |
百科坊 | Bǎikē fāng | Phường Bách Khoa |
美亭一 | Měi Tíng yī | Mỹ Đình 1 |
美亭二 | Měi Tíng èr | Mỹ Đình 2 |
米池 | Mǐ Chí | Mễ Trì |
富都 | Fù Dōu | Phú Đô |
大某 | Dà Mǒu | Đại Mỗ |
西某 | Xī Mǒu | Tây Mỗ |
中文 | Zhōngwén | Trung Văn |
方埂 | Fāng Gěng | Phương Canh |
春方 | Chūn Fāng | Xuân Phương |
桥戭 | Qiáo Yǎn | Cầu Diễn |
睡方 | Shuì Fāng | Thụy Phương |
莲漠 | Lián Mò | Liên Mạc |
西就 | Xī Jiù | Tây Tựu |
上吉 | Shàng Jí | Thượng Cát |
春早 | Chunzǎo | Xuân Tảo |
春鼎 | Chūn Dǐng | Xuân Đỉnh |
东鄂 | Dōng È | Đông Ngạc |
德赢 | Dé Yíng | Đức Thắng |
福戭 | Fú Yǎn | Phúc Diễn |
古芮一 | Gǔ Ruì yì | Cổ Nhuế 1 |
古芮二 | Gǔ Ruì èr | Cổ Nhuế 2 |
富戭 | Fù Yǎn | Phú Diễn |
富览 | Fùlǎn | Phú Lãm |
富梁 | Fù Liáng | Phú Lương |
阮廌 | Ruǎn Zhì | Nguyễn Trãi |
万福 | Wànfú | Vạn Phúc |
福罗 | Fú Luō | Phúc La |
河桥 | Hé Qiáo | Hà Cầu |
羯骁 | Jié Xiāo | Yết Kiêu |
嫣义 | Yān Yì | Yên Nghĩa |
文馆 | Wén Guǎn | Văn Quán |
某劳 | Mǒuláo | Mỗ Lao |
罗溪 | Luō Xī | La Khê |
同梅 | Tóng Méi | Đồng Mai |
杨内 | Yáng Nèi | Dương Nội |
毽兴 | Jiàn Xìng | Kiến Hưng |
富罗 | Fù Luō | Phú La |
边江 | Biān Jiāng | Biên Giang |
中兴 | Zhōngxìng | Trung Hưng |
中山沉 | Zhōngshān Chén | Trung Sơn Trầm |
黎利 | Lí Lì | Lê Lợi |
春牼 | Chūn Kēng | Xuân Khanh |
光忠 | Guāngzhōng | Quang Trung |
吳拳 | Wú Quán | Ngô Quyền |
富盛 | Fù Shèng | Phú Thịnh |
山禄 | Shān Lù | Sơn Lộc |
园山 | Yuánshan | Viên Sơn |
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Cách viết địa chỉ tiếng Trung | Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kinh tế |
2. Tên tiếng Trung các Quận, Huyện tại Việt Nam
Tại Việt Nam có rất nhiều Quận Huyện và mang mỗi cái tên riêng, hãy cùng trung tâm tiếng Trung tham khảo một số tên quận huyện thông dụng nhất tại nước Việt Nam.
2.1 Tên các Quận của TPHCM bằng tiếng Trung
Khi điền những thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua việc viết địa chỉ, viết tên quận huyện nơi sinh sống. Trong bài viết phía dưới, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu đến bạn tên các Xã, Phường, Quận, Huyện của Việt Nam bằng tiếng Trung đúng và chuẩn nhất nhé.
胡志明市 | Hú Zhìmíng shì | TP Hồ Chí Minh |
第1郡 | Dì 1 jùn | Quận 1 |
第12郡 | Dì 12 jùn | Quận 12 |
旧邑郡 | Jiù Yì jùn | Gò Vấp |
新平郡 | Xīn Píng jùn | Tân Bình |
新富郡 | Xīn Fù jùn | Tân Phú |
平盛郡 | Píng Shèng jùn | Bình Thạnh |
富润郡 | Fù Rùn jùn | Phú Nhuận |
首德郡 | Shǒu Dé jùn | Thủ Đức |
平新郡 | Píng Xīn jùn | Bình Tân |
苏志县 | Sū Zhì xiàn | Củ Chi |
庄鹏县 | Zhuāng Péng xiàn | Hóc Môn |
平政县 | Píng Zhèng xiàn | Bình Chánh |
芽郫县 | Yá Pí xiàn | Nhà Bè |
芹耶县 | Qín Yē xiàn | Cần Giờ |
2.2 Tên các Quận của Hà Nội bằng tiếng Trung
Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam, khi giới thiệu với bạn bè quốc tế về Việt Nam chúng ta chắc chắn không thể bỏ qua Hà Nội. Chính vì vậy bạn hãy bổ sung cho mình tên những quận nổi tiếng ở thủ đô nhé!
河内 | Hé Nèi | Hà Nội |
巴亭郡 | Bā Tíng jùn | Ba Đình |
纸桥郡 | Zhǐ Qiáo jùn | Cầu Giấy |
栋多郡 | Dòng Duō jùn | Đống Đa |
二征夫人郡 | Èr Zhēng Fū Rén jùn | Hai Bà Trưng |
还剑郡 | Huán Jiàn jùn | Hoàn Kiếm |
黄梅郡 | Huáng Méi jùn | Hoàng Mai |
龙边郡 | Lóng Biān jùn | Long Biên |
西湖郡 | Xī Hú jùn | Tây Hồ |
青春郡 | Qīng Chūn jùn | Thanh Xuân |
东英县 | Dōng Yīng xiàn | Đông Anh |
嘉林县 | Jiā Lín xiàn | Gia Lâm |
朔山县 | Shuò Shān xiàn | Sóc Sơn |
青池县 | QīngChí xiàn | Thanh Trì |
慈廉县 | Cí Lián xiàn | Từ Liêm |
麋泠县 | Mí Líng xiàn | Mê Linh |
南慈廉 | Nán cí lián | Nam Từ Liêm |
北慈廉 | Běi cí lián | Bắc Từ Liêm |
河东郡 | Hédōng jùn | Quận Hà Đông |
2.3 Tên một số huyện phổ biến bằng tiếng Trung
Đơn vị hành chính nhỏ hơn tỉnh chính là các huyện, hãy cùng chúng tôi học tên một số huyện ở Việt Nam bằng tiếng Trung nhé!
建瑞县 | Jiàn Ruì xiàn | Huyện Kiến Thụy |
吉海岛县 | Jí Hǎi Dǎo xiàn | Huyện đảo Cát Hải |
白龙尾岛县 | Bái Lóng Wěi Dǎo xiàn | Huyện đảo Bạch Long Vĩ |
沙坝县 | Shā Bà xiàn | Huyện Sa Pa, Sapa Lào Cai |
新马街县 | Xīn Mǎ Jiē xiàn | Huyện Si Ma Cai |
富平县 | Fù Píng xiàn | Huyện Phú Bình |
同喜县 | Tóng Xǐ xiàn | Huyện Đồng Hỷ |
武涯县 | Wǔ Yá xiàn | Huyện Võ Nhai |
顺州县 | Shùn Zhōu xiàn | Huyện Thuận Châu |
符安县 | Fú Ān xiàn | Huyện Phù Yên |
北安县 | Běi Ān xiàn | Huyện Bắc Yên |
梅山县 | Méi Shān xiàn | Huyện Mai Sơn |
马河县 | Mǎ Hé xiàn | Huyện Sông Mã |
安州县 | Ān Zhōu xiàn | Huyện Yên Châu |
木州县 | Mù Zhōu xiàn | Huyện Mộc Châu |
单阳县 | Dān Yáng xiàn | Huyện Đơn Dương |
德重县 | Dé Zhòng xiàn | Huyện Đức Trọng |
林河县 | Lín Hé xiàn | Huyện Lâm Hà |
丹容县 | Dān Róng xiàn | Huyện Đam Rông |
保林省 | Bǎo Lín shěng | Huyện Bảo Lâm |
夷灵县 | Yí Líng xiàn | Huyện Di Linh |
多怀县 | Duō Huái xiàn | Huyện Đạ Huoai |
多蝶县 | Duō Dié xiàn | Huyện Đạ Tẻh |
吉仙县 | Jí Xiān xiàn | Huyện Cát Tiên |
高朗县 | Gāo lǎng xiàn | Huyện Cao Lãnh |
凤凰古城县 | Fènghuáng gǔchéng xiàn | Huyện Phượng Hoàng Cổ Trấn |
2.4 Tên tiếng Trung của 63 tỉnh thành Việt Nam
Tên các tỉnh thành tại Việt Nam trong tiếng Trung sẽ được cập nhật đầy đủ bên dưới. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách viết tên các tỉnh thành, vùng miền của nước Việt Nam ta bằng tiếng Trung.
Chữ Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
安江 | Ānjiāng | An Giang |
巴地头顿 | Ba dìtóu dùn | Bà Rịa Vũng Tàu |
薄辽 | Báo liáo | Bạc Liêu |
北江 | Běijiāng | Bắc Giang |
北干 | Běi gàn | Bắc Kạn |
北宁 | Běiníng | Bắc Ninh |
槟椥 | Bīn zhī | Bến Tre |
平阳 | Píngyáng | Bình Dương |
平定 | Píngdìng | Bình Định |
平福 | Píngfú | Bình Phước |
平顺 | Píngshùn | Bình Thuận |
金瓯 | Jīn’ōu | Cà Mau |
高平 | Gāopíng | Cao Bằng |
芹苴 | Qín jū | Cần Thơ |
多乐 | Duō lè | Đắk Lắk |
得农 | De nóng | Đắk Nông |
同奈 | Tóng nài | Đồng Nai |
同塔 | Tóng tǎ | Đồng Tháp |
嘉莱 | Jiā lái | Gia Lai |
河江 | Héjiāng | Hà Giang |
河南 | Hénán | Hà Nam |
河西 | Héxī | Hà Tây |
河静 | Hé jìng | Hà Tĩnh |
海阳 | Hǎi yáng | Hải Dương |
后江 | Hòu jiāng | Hậu Giang |
和平 | Hépíng | Hòa Bình |
兴安 | Xìng’ān | Hưng Yên |
坚江 | Jiān jiāng | Kiên Giang |
昆嵩 | Kūn sōng | Kon Tum |
庆和 | Qìng hé | Khánh Hòa |
莱州 | Láizhōu | Lai Châu |
谅山 | Liàng shān | Lạng Sơn |
老街 | Lǎo jiē | Lào Cai |
林同 | Lín Tóng | Lâm Đồng |
隆安 | Lóng’ān | Long An |
南定 | Nán Dìng | Nam Định |
宁平 | Níng Píng | Ninh Bình |
宁顺 | Níng Shùn | Ninh Thuận |
乂安 | Yì Ān | Nghệ An |
富寿 | Fù Shòu | Phú Thọ |
富安 | Fù’ān | Phú Yên |
广平 | Guǎng Píng | Quảng Bình |
广南 | Guǎng Nán | Quảng Nam |
广宁 | Guǎng Níng | Quảng Ninh |
广义 | Guǎngyì | Quảng Ngãi |
广治 | Guǎng Zhì | Quảng Trị |
溯庄 | Sù Zhuāng | Sóc Trăng |
山罗 | Shān Luō | Sơn La |
西宁 | Xiníng | Tây Ninh |
前江 | Qián Jiāng | Tiền Giang |
宣光 | Xuānguāng | Tuyên Quang |
太平 | Tàipíng | Thái Bình |
太原 | Tàiyuán | Thái Nguyên |
清化 | Qīng Huà | Thanh Hóa |
岘港市 | Xiàn Gǎng shì | Tp Đà Nẵng |
河内市 | Hénèi shì | Tp Hà Nội |
海防市 | Hǎifáng shì | Tp Hải Phòng |
胡志明市 | Húzhìmíng shì | Tp Hồ Chí Minh |
顺化 | Shùn Huà | Thừa Thiên Huế |
茶荣 | Chá Róng | Trà Vinh |
永龙 | Yǒng Lóng | Vĩnh Long |
永福 | Yǒng Fú | Vĩnh Phúc |
安沛 | Ān Pèi | Yên Bái |
3. Dịch tên các tỉnh thành phố lớn tại Trung Quốc
Những ai yêu thích tiếng Trung hoặc đang học tiếng Trung chắc chắn đều rất muốn biết được những địa danh, thủ đô của đất nước này. Vì vậy Hoa Ngữ Tầm Nhìn việt sẽ gửi đến các bạn toàn bộ các thông tin về tên các tỉnh, thành phố, đặc khu của Trung Quốc. Ngoài ra nếu bạn đang có dự định du lịch thì còn chần chờ gì nữa mà không tham khảo tên các tỉnh, huyện bên dưới.
Tên thủ đô của Trung Quốc
Bắc Kinh – 北京市 / Běijing shì / : Thủ đô của Trung Quốc hay còn là kinh đô của Trung Quốc. Đây là một thành phố nằm ở khu vực Hoa Bắc; là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương; là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa; là trái tim của Trung Quốc rộng lớn.
Các tỉnh và thành phố trực thuộc tại Trung Quốc
Các đơn vị hành chính cấp tỉnh trong tiếng Trung Quốc đọc là 省级 行政区 – / shěngjí xíngzhèng qū /.
Dưới đây là danh sách đầy đủ các tỉnh ở Trung Quốc.
安徽
合肥市 |
Ān Huī
Héféi shì |
An Huy
Thành phố Hợp Phì |
福建
福州市 |
Fú Jiàn
Fúzhōu shì |
Phúc Kiến
Thành phố Phúc Châu |
广东
广州市 |
Guǎng Dōng
Guǎngzhōu shì |
Quảng Đông
Thành phố Quảng Châu |
甘肃
兰州市 |
Gān Sù
Lánzhōu shì |
Cam Túc
Thành phố Lan Châu |
贵州
贵阳市 |
Guì Zhōu
Guìyáng shì |
Qúy Châu
Thành phố Quý Dương |
河南
郑州市 |
Hé Nán
Zhèngzhōu shì |
Hà Nam
Thành phố Trịnh Châu |
河北
石家庄市 |
Hé Běi
Shíjiāzhuāng shì |
Hà Bắc
Thành phố Thạch Gia Trang |
湖南
长沙市 |
Hú Nán
Chángshā shì |
Hồ Nam
Thành phố Trường Sa |
湖北
武汉市 |
Hú Běi
Wǔhàn shì |
Hồ Bắc
Thành phố Vũ Hán |
海南
海口市 |
Hǎi Nán
Hǎikǒu shì |
Hải Nam
Thành phố Hải Khẩu |
黑龙江
哈尔滨市 |
Hēi Lóng Jiāng
Hā’ěrbīn shì |
Hắc Long Giang
Thành phố Cáp Nhĩ Tân |
吉林
长春市 |
Jí Lín
Chángchūn shì |
Cát Lâm
Thành phố Trường Xuân |
江苏
南京市 |
Jiāng Sū
Nánjīng shì |
Giang Tô
Thành phố Nam Kinh |
江西
南昌市 |
Jiāng Xī
Nánchāng shì |
Giang Tây
Thành phố Nam Xương |
辽宁
沈阳市 |
Liáo Níng
Shěnyáng shì |
Liêu Ninh
Thành phố Thẩm Dương |
青海
西宁市 |
Qīng Hǎi
Xīníng shì |
Thanh Hải
Thành phố Tây Ninh |
四川
成都市 |
Sì Chuān
Chéngdū shì |
Tứ Xuyên
Thành phố Thành Đô |
山东
济南市 |
Shān Dōng
Jǐnán shì |
Sơn Đông
Thành phố Tế Nam |
山西
太 原市 |
Shān Xī
Tài Yuán shì |
Sơn Tây
Thành phố Thái Nguyên |
陕西
西安市 |
Shǎn Xī
Xī’ān shì |
Thiểm Tây
Thành phố Tây An |
云南
昆明市 |
Yún Nán
Kūnmíng shì |
Vân Nam
Thành phố Côn Minh |
浙江
杭州市 |
Zhè Jiāng
Hángzhōu shì |
Chiết Giang
Thành phố Hàng Châu |
Các thành phố trực thuộc trung ương 直辖市 – / zhíxiáshì /
Tỉnh: 省 shěng
Thành phố trực thuộc tỉnh: 省会 shěnghuì
北京市 – / Běijing shì /: Thành phố Bắc Kinh [ Thủ đô Bắc Kinh]
重庆市 – / Chóng Qìng shì /: Thành phố Trùng Khánh
上海市 – / Shànghǎi shì /: Thành phố Thượng Hải
天津市 – / Tiān Jīn shì /: Thành phố Thiên Tân
Các khu tự trị: 自治区 – / zìzhìqū /
Khu tự trị là đơn vị hành chính cấp một của Trung Quốc. Giống như các tỉnh của Trung Quốc, khu tự trị có chính quyền địa phương riêng, nhưng khu tự trị có nhiều quyền lập pháp hơn.
Tiếng Hán | Phiên âm | Tiếng Việt |
内蒙古 | Nèimēnggǔ | Nội Mông |
新疆维吾尔族 | Xīnjiāng Wéiwúěrzú | Tân Cương |
广西壮族 | Guǎngxī Zhuàngzú | Quảng Tây |
宁夏回族 | Níngxià Huízú | Ninh Hạ |
西藏 | Xīzàng | Tây Tạng |
Các đặc khu: 特区 – / tè qū /
Trung Quốc có tổng cộng 2 Đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao, có vị trí địa lý rất gần nhau.
澳门特别行政 区 – / Àomén tèbié xíngzhèng qū /: Đặc khu hành chính Macao.
香港特别行政 区 – / Xiānggǎng tèbié xíngzhèng qū /: Đặc khu hành chính Hồng Kông.
Đài Loan hiện là một quốc gia độc lập có chính quyền riêng, mặc dù không được nhiều nước chính thức công nhận và Trung Quốc luôn tuyên bố Đài Loan trực thuộc Trung Quốc.
Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc
Có 56 dân tộc ở Trung Quốc. Trong số đó, có 55 dân tộc thiểu số ngoài người Hán.
Trong số 55 dân tộc thiểu số, các dân tộc thiểu số với dân số hơn 10 triệu người là Choang và Mãn Châu.
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có di sản văn hóa thế giới và các điểm tham quan tự nhiên và phong phú nhất, là một trong những đất nước du lịch lớn trên thế giới.
Hy vọng bài viết với chủ đề này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người có sở thích đi du lịch có một tài liệu kiến thức hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên bạn nhé!
Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung K18CTT2. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.