Bao nhiêu ngày kể từ 19/11/2002

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Xem ngày tốt xấu hôm nay
24/11/2002

Nhập đúng năm sinh âm lịch


Quý bạn đang muốn xem ngày 24/11/2002 có phải là ngày tốt không? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia hàng đầu về phong thủy sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông. Tuy nhiên trong trường hợp 24/11/2002 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt xấu tháng 11

Lịch dương Lịch âm
Tháng 11 năm 2002 24 Chủ nhật Tháng 10 Nhâm Ngọ 20 Ngày: Bính Thân
Tháng: Tân Hợi

Giờ tốt: Tí [23:00-0:59] Sửu [1:00-2:59] Thìn [7:00-8:59] Tỵ [9:00-10:59] Mùi [13:00-14:59] Tuất [19:00-20:59]

Hướng tốt: Tây nam , Đông


Tiêt khí ngày: Tiểu tuyết [Tuyết xuất hiện]
Ngũ hành ngày: Sơn hạ hỏa

Giờ Hoàng Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Giờ Hắc Đạo

Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Kim thần thất sát :

Ngũ Hành

Ngày : tân mão

tức Can khắc Chi [Kim khắc Mộc], ngày này là ngày cát trung bình [chế nhật]. Nạp m: Ngày Tùng bách Mộc kị các tuổi: Ất Dậu và Kỷ Dậu Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục. | Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua

- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Đại an

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao lâu

Tên ngày : Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt [Kiết Tú] Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.

Nên làm : Khởi công mọi việc đều rất tốt. Tốt nhất là việc dựng cột, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, cất lầu, làm dàn gác, cắt áo, tháo nước hay các vụ thủy lợi.

Kiêng cữ : Nhất là lót giường, đóng giường và đi đường thủy.

Ngoại lệ :

- Sao Lâu kim Cẩu tại Ngày Dậu Đăng Viên ý nghĩa tạo tác đại lợi. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù nên rất tốt. Tại Sửu thì tốt vừa vừa.

- Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: Kỵ cữ làm rượu, vào làm hành chánh, lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế sự nghiệp và rất kỵ đi thuyền.

Lâu: kim cẩu [con chó]: Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc thì dồi dào, học hành đỗ đạt cao, việc cưới gả, xây cất rất tốt.

Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,

Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,

Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,

Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.

Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,

Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,

Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,

Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.

Mua nuôi thêm súc vật.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Âm Đức: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Đại Hao [Tử khí, quan phú]: Xấu cho mọi việc Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2002 mệnh gì: Dương Liễu Mộc, tuổi Can chi Nhâm Ngọ, xương con ngựa, tướng tinh con rắn, con nhà Thanh Đế, trường mạng. Nam mệnh cung Đoài, nữ mệnh cung Cấn.

1. Sinh năm 2002 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2002 tuổi con Ngựa

Can chi [tuổi Âm lịch]: Nhâm Ngọ

Xương con ngựa, tướng tinh con rắn

2. Sinh năm 2002 mệnh gì?

Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2002: Dương Liễu Mộc

Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa

Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ

3. Sinh năm 2002 có cung mệnh là gì?

Nam mệnh: Đoài Kim, thuộc Tây tứ mệnh
 

Nữ mệnh: Cấn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2002 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2002 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm đen, xanh dương; Màu hành Hỏa là đỏ, tím, cam, hồng.

+ Màu kỵ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi; Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm.

Bạn có biết: >> Mệnh Mộc hợp màu gì? 

- Người sinh năm 2002 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2002 gồm: Đen, xanh dương, xanh lá, xanh lục, đỏ, cam…

5. Sinh năm 2002 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 6, 8, 9
 

6. Sinh năm 2002 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thủy: Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Nhâm Thìn, Đinh Mùi, Nhâm Tuất, Quý Hợi…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Hỏa: Kỷ Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Sửu, Đinh Dậu…

7. Sinh năm 2002 hợp hướng nào?

Nam mệnh Nhâm Ngọ 2002: Nam tuổi Ngọ nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Tây Bắc [Sinh Khí] - Đông Bắc [Phúc Đức] - Tây Nam [Thiên Y] - Tây [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Bắc - Sinh khí: Đây là hướng vượng khí, tốt cả tài lộc lẫn nhân đinh nhưng có khuyết điểm là hướng khắc sao Mộc nên về sau kinh tế sẽ suy giảm dần, khó khăn đường tài lộc.

Hướng Đông Bắc - Phúc Đức: Nhà này làm ăn hanh thông, giàu có, đông con cháu, con cháu giỏi giang thành công, người trong nhà khỏe mạnh, gia đình hòa thuận, tuổi thọ cao.

Hướng Tây Nam – Thiên y: Nhà này tài lộc khá tốt, có của tích trữ nhưng nam giới mất sớm, nữ giới làm chủ, khó có con trai nối dõi.

Hướng Tây - Phục Vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên nam kém hơn nữ, tuy làm ăn cũng tốt và đông con cháu nhưng về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới con trai, đàn ông trong nhà.

+ Hướng kỵ: Đông [Tuyệt Mệnh] - Nam [Ngũ Quỷ] - Bắc [Họa Hại] - Đông Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông – Tuyệt mệnh: Nhà này suy bại, kinh tế nghèo khó, thường gặp những chuyện không may.

Hướng Đông Nam – Lục sát: Nhà này hay có chuyện rủi ro, phụ nữ trong nhà lắm chuyện thị phi, ốm đau, cô quả, chịu nhiều thiệt thòi, nhất là trưởng nữ. Kinh tế khó khăn, làm ăn không thuận.

Hướng Bắc – Họa hại: Nhà này lúc đầu kinh tế khá nhưng sau suy giảm, phụ nữ dễ bị nạn, sinh nở khó khăn.

Hướng Nam – Ngũ quỷ: Nhà này có nhiều bất hòa tranh cãi, kinh tế suy yếu, con gái trong nhà sức khỏe xấu, thường xuyên bệnh tật.

Nữ mệnh Nhâm Ngọ 2002: Nữ tuổi Ngọ nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Tây Nam [Sinh Khí] - Tây [Phúc Đức] - Tây Bắc [Thiên Y] - Đông Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này có nhiều điền sản, con cháu nhiều, gia đình hòa thuận nhưng do sao Mộc thuộc ngũ hành Mộc khắc hướng thuộc ngũ hành Thổ nên càng về sau càng không còn tốt như trước. 

Hướng Tây – Phúc Đức: Nhà này kinh doanh phát đạt, giàu có nhanh chóng, con cháu thành đạt, gia đình hạnh phúc.

Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này kinh tế khá giả, con cháu đông đúc, càng tích nhiều phúc đức thì càng phát triển. Do nhà thuần dương nên phụ nữ trong nhà thường xuyên đau ốm. 

Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu phát đạt nhưng về sau yếu kém, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ và con gái trong nhà gặp nhiều bệnh tật, sự nghiệp và tài lộc thua kém đàn ông. 

+ Hướng không hợp: Đông Nam [Tuyệt Mệnh] - Bắc [Ngũ Quỷ] - Nam [Họa Hại] - Đông [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này có nhiều tai nạn rủi ro, người trong nhà sức khỏe yếu kém, gặp họa cướp bóc, thiệt mạng, nhất là người con nhỏ tuổi nhất.

Hướng Đông – Lục sát: Nhà này lúc đầu khá nhưng sau lụi bại, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ ốm đau, dễ bị thương tổn tai nạn, sức khỏe kém, con trai út gánh họa, thân thể không tốt. 

Hướng Nam – Họa hại: Nhà này vốn có của ăn của để nhưng càng ngày càng ít lộc, nhân khẩu ít ỏi, vợ lấn át chồng, gia đình bất hòa. 

8. Phật bản mệnh tuổi Nhâm Ngọ 2002

Đeo bản mệnh Phật Đại Thế Chí Bồ Tát giúp cho người tuổi Nhâm Ngọ bớt thị phi, tránh bị tiểu nhân lợi dụng.

Đồng thời vị Bồ Tát này tượng trưng cho quang minh, trí tuệ nên bản mệnh sáng suốt hơn khi nhìn nhận vấn đề, dễ mang tới thành công.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ 2002 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ 2002 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Nhâm Ngọ nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Nhâm Ngọ 2002 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Nhâm Ngọ 2002 nữ mạng

Tử vi tuổi Ngọ năm Canh Tý 2020: Xung Thái Tuế, may mắn hiếm hoi, xui xẻo đeo bám
Theo dõi tổng quan tử vi tuổi Ngọ 2020, năm Canh Tý lại Xung Thái Tuế nên con giáp này khó bề suôn sẻ, thuận lợi. Tình duyên kém sắc mà công danh cũng ảm đạm,

Xem tử vi 2020 của 12 con giáp: Luận giải thông tin chính xác về cát hung trong sự nghiệp, tài lộc, tình duyên
Năm Canh Tý 2020 là năm con Chuột, mệnh ngũ hành nạp âm Bích Thượng Thổ, hãy cùng Lịch ngày tốt luận giải cụ thể từng việc hung cát trong tử vi 2020 của 12 con


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:


Video liên quan

Chủ Đề