Bài tập mệnh de chỉ nguyên nhân
Định nghĩa
Các loại mệnh đề trạng ngữ
Vừa rồi, Global E-learn đã chia sẻ với các bạn về mệnh đề trạng ngữ. Các bạn nhớ hãy ôn tập và làm bài tập đầy đủ để nắm vững kiến thức về phần này. Bên cạnh đó, nếu còn thắc mắc hay gặp những khó khăn trong quá trình học tập, hãy trải nghiệm tại https://e-learn.com.vn/ để học tập tốt hơn nhé. Trong đời sống hàng hàng, chúng ta thường bắt gặp những tình huống cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. Khi đó, chúng ta sẽ dùng cấu trúc nguyên nhân – kết quả. Bài viết hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn cấu trúc mệnh đề nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé! Mệnh đề chỉ nguyên nhân – kết quả: Cách dùng, ví dụ cụ thểNội dung chính: 1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng AnhCấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả. Ví dụ:
Xem thêm:
2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả thường gặp trong tiếng AnhCó rất nhiều từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả, trong nhiều trường hợp khác nhau thì cách sử sử các từ chỉ nguyên nhân – kết quả cũng khác nhau. 2.1. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For/ Seeing thatBecauseBecause thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ và động từ), được dùng để đưa ra một dữ kiện mới là một lý do. Mệnh đề chứa because thường đứng đầu hoặc cuối câu. Khi lý do là phần quan trọng trong câu thì mệnh đề because sẽ đứng cuối câu. Cấu trúc because: Mệnh đề kết quả because + mệnh đề nguyên nhân. Hoặc: Because + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả. Cấu trúc nguyên nhân kết quả BecauseVí dụ: NHẬP MÃ THANHTAY5TR - NHẬN NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOPVui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn× Đăng ký thành côngĐăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
As và SinceCấu trúc: Since/ As/ + clause (đứng trước mệnh đề chính) As dùng để chỉ nguyên nhân khi nó xảy ra đồng thời với kết quả. Ví dụ:
As đặc biệt thông dụng khi người nghe hoặc người đọc đã biết lý do của sự việc hoặc khi điều đó không phải là phần quan trọng nhất trong câu. Ví dụ:
Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường dùng So Ví dụ:
Cả As và Since đều chỉ lý do cho một sự việc hành động nào đó, với cách dùng tương tự nhau. Mệnh đề chứa Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu. Ví dụ:
Seeing thatSeeing that + Clause 1, Clause 2. Ví dụ:
2.2. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence ofBecause of/ Due toCấu trúc: Because of / Due to + V-ing / Noun / Pronoun Ví dụ:
Xem thêm:
As a result of/ Owing to/ As a consequence ofCấu trúc: As a result of/ Owing to/ As a consequence of + V-ing/ noun/ pronoun As a result of/ Owing to/ As a consequence of có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề. Khi As a result of/ Owing to/ As a consequence of đứng giữa 2 mệnh đề thì mệnh đề đứng trước chỉ kết quả, mệnh đề đứng sau chỉ nguyên nhân. Ví dụ:
2.3. Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … thatCấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh, tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V Ví dụ:
2.4. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …thatCũng mang nghĩa tương tự như So…that, tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt. S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V Ví dụ:
2.5. Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ Therefore/ As a consequenceVề cơ bản thì cấu trúc as the result/ therefore/ as a consequence có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. Mệnh đề chỉ kết quả bắt đầu bằng as the result/ therefore/ as a consequence thường đứng đầu câu ngay sau câu nêu nguyên nhân và theo sau bởi dấu phẩy. Cấu trúc: S + V. As the result/ Therefore/ As a consequence, + S + V
Mệnh đề đứng trước As a result/ Therefore/ As a consequence chỉ nguyên nhân và mệnh đề đứng sau chỉ kết quả. Thứ tự này là hoàn toàn trái ngược lại với As a result of/ Owing to/ As a consequence of. Ví dụ:
2.6. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Thanks toCấu trúc: Thanks to + N/V-ing. Thường dùng để chỉ một nguyên nhân tốt. Thanks to: Nhờ vào Ví dụ:
3. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because/ As/ Since sang cấu trúc Because Of/ Due toTheo sau because/ since/ as là một mệnh đề (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V). Theo sau because of/ due to là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. KHÔNG được là một mệnh đề.
Như vậy khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Because/ as/ since sang cấu trúc Because of/ due to ta phải làm sao cho không còn mệnh đề nữa. Chúng ta phải đi tìm một danh từ, cụm danh từ, danh động từ cùng nghĩa bỏ vào đó. Sau đây là các công thức chuyển đổi để bạn có thể nắm rõ hơn. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because/ As/ Since sang cấu trúc Because Of/ Due toQuy tắc 1:Because/as/since + đại từ + be + adj, … => Because of/due to + tính từ sở hữu + N, … Ví dụ: Because I was sad, Mai gave me a present => Because of my sadness, Mai gave me a present. Quy tắc 2:…because/as/since + N + be + adj => …because of/due to + the + adj + N, … Ví dụ: I didn’t go away yesterday because the weather was cold. => I didn’t go away yesterday because of the cold weather. Quy tắc 3:…because/as/since + S + V + O => …because of/due to + V-ing + O (thường dùng khi 2 chủ ngữ giống nhau) Ví dụ: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf. 4. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng AnhViết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh
Đáp án
Những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh mà thanhtay.edu.vn đã tổng hợp trên đây sẽ rất hữu ích cho bạn trong việc học tiếng Anh. Hãy lưu lại ngay nhé! |