100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Minnesota

Show

Tiểu bang

Quốc giaHoa Kỳ
Trước khi trở thành tiểu bangLãnh Địa Minnesota
Ngày gia nhậpngày 11 tháng 5 năm 1858 (32nd)
Thành phố lớn nhấtMinneapolis
Vùng và đô thị lớn nhấtMinneapolis–Saint Paul
Chính quyền
 • Thống đốcMark Dayton (DFL)
 • Phó Thống đốcTina Smith (DFL)
Lập phápCơ quan lập pháp Minnesota
 • Thượng việnThượng nghị sĩ
 • Hạ việnCử tri
Thượng nghị sĩ Hoa KỳAmy Klobuchar (DFL)
Al Franken (DFL)
Phái đoàn Hạ viện Hoa Kỳ5 Dân chủ, 3 Cộng hòa (danh sách)
Dân số
 • Tổng cộng5,611,179 (2.018)
 • Mật độ67,1/mi2 (25,9/km2)
 • Thu nhập của hộ gia đình trung bình$58.906[1]
 • Thứ hạng thu nhập9th
Ngôn ngữ
Viết tắt truyền thốngMinn.
Vĩ độ43° 30′ N to 49° 23′ N
Kinh độ89° 29′ W to 97° 14′ W
Biểu tượng tiểu bang Minnesota
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Cờ Minnesota

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Biểu hiệu của Động vật và Thực vật
ChimChim lặn mỏ đen
BướmBướm vua
Sander vitreus
HoaCypripedium reginae
CâyPinus resinosa
Biểu hiệu văn hóa
Đồ uốngSữa
Đá quýĐá mã não từ Hồ Thượng
Khẩu hiệuL'Étoile du Nord (Sao của phía Bắc)
Bài hátHail! Minnesota
Điểm đánh dấu tuyến đường của tiểu bang
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Quarter tiểu bang
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Phát hành năm 2005

Danh sách các biểu tượng tiểu bang Hoa Kỳ

Minnesota (; bản địa [ˌmɪnəˈso̞ɾə] (trợ giúp·thông tin)) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ. Minnesota được thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 5 năm 1858. Nó được tạo ra từ lãnh thổ của Minnesota và Wisconsin. Cái tên Minnesota bắt nguồn từ tên mini sota trong tiếng Dakota cho sông Minnesota, nghĩa là "nước trong xanh."[2] Tiểu bang này được biết đến với cái tên nổi tiếng "10.000 hồ", ý nói có rất nhiều hồ lớn nhỏ, trên thực tế nó còn có hơn cả 10.000 hồ. Khẩu hiệu của bang là L'Étoile du Nord (tiếng Pháp: Ngôi Sao của miền Bắc).

Nó là tiểu bang lớn thứ 12 của Hoa Kỳ và đứng hạng 21 tính theo dân số, có 5,3 triệu người dân. Khoảng 60% dân Minnesota sống trong khu vực Minneapolis-Saint Paul khu đô thị còn được biết đến với cái tên "Thành phố sinh đôi", trung tâm thương mại, vui chơi, giáo dục, giao thông và là nhà của trung tâm nghệ thuật nổi tiếng thế giới. Phần còn lại của tiểu bang bao gồm phía tây đồng cỏ, bây giờ được sử dụng cho nền công nghiệp đang phát triển mạnh. Còn rừng lá rụng (deciduous) ở phía đông nam được trồng trọt và làm nơi ở. Còn vùng rừng phía bắc dùng để đào mỏ, lâm nghiệp và các hoạt động giải trí cắm trại thiên nhiên như đi rừng, bắt cá, chèo thuyền...

Minnesota được biết đến như là một nơi với xã hội, chính trị đa dạng và có tỉ lệ người dân đi bầu cử cao. Minnesota được xếp hạng một trong những tiểu bang tốt nhất ở Hoa Kỳ, và có tỉ lệ biết đọc cao. Đa số dân ở Minnesota là người có nguồn gốc Đức và Scandinavia. Tiểu bang còn được biết đến như trung tâm văn hóa của người Mỹ gốc Scandinavia. Mức độ đa dạng chủng tộc gia tăng đáng kể trong các thập kỷ gần đây. Các sắc tộc như người Mỹ gốc châu Phi, người Châu Á, người Latin và Mễ đã hòa nhập với người dân bản địa Minnesota, bao gồm cả người da đỏ như người Dakota, Ojibwe, and Ho-Chunk. Chỉ số đời sống của Minnesota là nằm trong những tiểu bang có chỉ số cao nhất ở Hoa Kỳ và tiểu bang này còn là một trong những tiểu bang có học vấn và giàu nhất Hoa Kỳ.[3]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Minnesota bắt nguồn từ tên gọi tiếng Dakota của sông Minnesota: Mnisota. Gốc từ mni có nghĩa là "nước." Mnisota có thể dịch thành nước trong hoặc nước đục tùy theo cách phát âm.[4][5] Người da đỏ giải thích tên gọi cho những người da trắng định cư ban đầu bằng cách để sữa nhỏ giọt vào nước và gọi nó là mnisota.[5] Nhiều địa điểm trong bang có các tên gọi tương tự, như Minnehaha Falls ("nước cười" (thác)), Minneiska ("nước trắng"), Minneota ("nhiều nước"), Minnetonka ("nước lớn"), Minnetrista ("nước uốn"), và Minneapolis, một sự kết hợp của mni và polis (từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "thành phố").[6]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

cảnh đường và hồ ở Minnesota

Minnesota là tiểu bang xa về phía Bắc thứ nhì của Hoa Kỳ (chỉ sau Alaska). Phần đất Tây Bắc Angle cô lập trong Hồ của Rừng là phần đất duy nhất trong 48 tiểu bang liền nhau nằm ở trên vĩ tuyến 49. Tiểu bang là một phần của Hoa Kỳ gọi là Thượng Trung Tây và là một phần của Vùng Ngũ Đại Hồ. Nó và tiểu bang Michigan giáp với hồ Superior. Nó còn giáp vùng biển và đất liền với tiểu bang Wisconsin ở phía đông. Iowa nằm ở phía nam, North Dakota và South Dakota nằm ở phía tây và tỉnh Ontario và Manitoba của Canada nằm ở phía bắc. Với tổng diện tích 225.180 km²[7] hoặc khoảng 2,25% của Hoa Kỳ.[8] Minnesota là tiểu bang lớn thứ 12 của Hoa Kỳ.[9]

Địa chất[sửa | sửa mã nguồn]

Minnesota chứa đựng một số trong các loại đá cổ nhất được tìm thấy trong Trái Đất, một số đá phiến ma tới 3,6 tỉ tuổi (80% tuổi của Trái Đất).[10][11] Vào khoảng 2,7 tỉ năm về trước, dung nham bazan chảy ra từ những vết nứt dưới lòng đáy biển vào thời kỳ ban đầu của Trái Đất; những loại đá dung nham còn lại tạo nên Khiên Canada thuộc phía đông bắc Minnesota.[10][12] Nền móng của các ngọn núi lửa này và hoạt động của biển thời kỳ Tiền Cambri đã tạo nên Dãy Sắt của miền bắc Minnesota. Sau thời kỳ núi lửa hoạt động mạnh vào 1,1 tỉ năm về trước, hoạt động địa chất của Minnesota lắng đọng dần, không còn hoạt động núi lửa và sự hình thành núi nhưng nó lại nhiều lần bị biển chảy mòn vào tạo nên nhiều lớp đá trầm tích.[10]

Vào thời gian cận đại, những tảng đá lớn với dày hơn một kilo-mét phủ hết toàn tiểu bang và hình thành địa hình của nó.[10] Thời kỳ băng hà của Wisconsin kết thúc cách đây 12.000 năm trước.[10] Những sông băng này bao phủ toàn bộ Minnesota trừ những vùng xa phía đông nam, vùng đặc trưng bởi những ngọn đồi dốc và suối chảy qua móng. Vùng đất này được biết đến là khu vực tịnh bởi vì nó không có những sông băng di chuyển.[13] Đa số các phần còn lại của tiểu bang ngoài vùng đông bắc có it nhất 15 mét sét tảng lăn di tích còn lại sau khi thời kỳ băng hà cuối cùng kết thúc. Hồ Agassiz được hình thành ở phía tây bắc vào 13.000 năm trước. Lòng sông đó đã tạo nên thung lũng Sông Đỏ màu mỡ và sự chảy xiết của nó, Sông băng Warren, tạo thành thung lũng của Sông Minnesota và hạ lưu Thượng Mississippi từ Fort Snelling.[10] Địa chất Minnesota khá là yên tĩnh thời nay; nó ít khi gặp phải động đất và đa số là những trận động đất nhẹ.[14]

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Đỉnh cao của tiểu bang là Núi Đại Bàng với độ cao 701 m. Cách đó 21 km là điểm thấp nhất tiểu bang với độ cao 183 m tại bờ của Hồ Superior.[12][15] Tuy sự khác biệt độ cao địa hình lớn nhưng đa số địa hình của tiểu bang này là bán bình nguyên.[10]

Hai đường phân thủy chính lưu thông với nhau ở vùng đông bắc của Minnesota thuộc vùng nông thôn Hibbing, tạo ra tam lưu vực. Giáng thủy có thể luồng theo sông Mississippi xuống phía nam của Vịnh Mexico, hệ thống Saint Lawrence Seaway phía đông của Đại Tây Dương hoặc lưu vực Hudson Bay đến Bắc Băng Dương.[16]

Biệt danh của tiểu bang này là Vùng Đất của 10.000 hồ không phải là biệt danh phóng đại. Minnesota có 11.842 hồ với diện tích ít nhất 0,040 km².[17] Vùng Hồ Superior thuộc Minnesota là vùng lớn nhất với diện tịch 3.896 km² và sâu nhất với độ sâu 390 m trong tiểu bang.[17] Minnesota có 6.564 sông và suối tự nhiên. Tổng chiều dài của chúng là 111.000 km.[17] Sông Mississippi bắt nguồn từ Hồ Itasca và chảy qua biên giới Iowa cách đầu nguồn 1.090 km.[17] Tiếp theo nó nhập với Sông Minnesota River tại Fort Snelling, Sông St. Croix gần Hastings, Sông Chippewa tại Wabasha và nhiều dòng suối khác. Sông Đỏ, ở lòng sông của sông băng Agassiz, rút nước của cùng tây bắc của tiểu bang lên phía bắc đến Vịnh Hudson của Canada. Ước tính khoảng 42.900 km² diện tích tiểu bang là đất ngập nước, nhiều nhất trong các tiểu bang trừ bang Alaska.[18]

Hệ sinh thái[sửa | sửa mã nguồn]

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Minnesota có bốn khu vực sinh thái: Prairie Parkland, ở phía tây nam và tây của tiểu bang; Eastern Broadleaf Forest (Gỗ Lớn) ở vùng đông nam, mở rộng qua vùng eo của phía tây bắc tiểu bang, tiếp đó là vùng Tallgrass Aspen Parkland; và phía bắc vùng Laurentian Mixed Forest, là khu rừng chuyển tiếp đến phía bắc taiga và rừng về phía nam.[19] Những rừng phía bắc là nơi với những khu đất hoang dã lớn bao gồm những loại cây Chi Thông và Chi Vân sam hòa hợp với Chi Bạch dương và Chi Dương.

Đa số các khu rừng phía bắc của Minnesota đã từng bị đốn gỗ trong một thời gian. Hiện giờ chỉ còn lại một số ít rừng nguyên sinh trong Rừng Quốc gia Chippewa và Rừng Quốc gia Superior có Khu Vực Ranh Giới Chèo Xuồng Thiên Nhiên với tổng diện tích 161.874 hecta của rừng chưa bị đốn.[20] Tuy việc đốn rừng vẫn diễn ra nhưng sự trồng cây lại đều đặn đã giúp một phần ba của tiểu bang bao phủ bởi rừng.[21] Gần hết các đồng cỏ và xavan cây sồi đã bị hủy hoại bởi trồng trọt, cho súc vật ăn cỏ, đốt rừng và phát triển ngoại ô.[22]

Sự mất cân bằng của hệ sinh thái đã làm ảnh hưởng đến những động vật gốc ở đây bao gồm chồn mactet châu Mỹ, hươu Bắc Mỹ, tuần lộc rừng di trú và bò rừng bizon Bắc Mỹ,[23] trong khi hươu đuôi trắng và linh miêu đuôi cộc phát triển. Minnesota là nơi có nhiều chó sói nhất nước Mỹ ngoài bang Alaska và là nơi trú ngự của thành phần không nhỏ của loài gấu đen Bắc Mỹ và nai sừng tấm châu Âu.[24] Nằm trong vùng bay Mississippi, Minnesota còn là nơi di trú của các loại chim nước như vịt và ngỗng và những loại chim hay bị săn bắn như một trò chơi như gà gô trắng, gà lôi và họ gà Tây. Nó còn là nhà của nhiều loài chim săn mồi bao gồm nhiều cặp đôi đại bàng nhất trong Hoa Kỳ lục địa vào năm 2007 và bao gồm các loại chim săn mồi khác như ưng đuôi lửa, cú trắng.[25] Còn con hồ có rất nhiều loại cá để săn bắn bao gồm sander vitreus, cá vược, cá chó phương bắc, và esox masquinongy. Các con suối ở vùng đông nam và đông bắc có cá hồi suối, cá hồi nâu và cá hồi vân.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Minnesota đã từng trải qua nhiều đợt khi hậu khắc nghiệt vì đặc điểm khí hậu lục địa của nó, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng. Sự khác biệt giữa kỷ lục nóng nhất và lạnh nhất là 174 độ Fahrenheit (96 °C) (từ −60 °F (−51 °C) tại Tower vào ngày 2 tháng 2 năm 1996 đến 114 °F (46 °C) tại Moorhead vào ngày 6 tháng 7 năm 1936).[26] Các hiện tượng khí hậu như mưa. tuyết. bão tuyết, sấm sét, mưa đá, derecho, lốc xoáy, lốc xoáy thấp. Mùa thu hoạch khoảng 90 ngày tùy theo năm ở vùng Đất Sắt đến 160 ngày ở vùng đông nam Minnesota gần Sông Mississippi và nhiệt độ trung bình từ 37 đến 49 °F (3 đến 9 °C).[27] Nhiệt độ điểm sương trung bình khoảng 58 °F (14 °C) ở miền nam đến 48 °F (9 °C) ở miền bắc.[27][28] Lượng mưa trung bình khoảng từ 19 đến 35 inch (48 đến 89 cm) và hạn hán xảy ra mỗi 10 đến 50 năm.[27]

Nhiệt độ trung bình cao nhất và thấp nhất của một số thành phố thuộc bang Minnesota[29]
Location July (°F) July (°C) January (°F) January (°C)
Minneapolis 83/64 28/18 23/7 –4/–13
Saint Paul 83/63 28/17 23/6 –5/–14
Rochester 82/63 28/17 23/3 –5/–16
Duluth 76/55 24/13 19/1 –7/–17
St. Cloud 81/58 27/14 18/–1 –7/–18
Albert Lea 84/62 29/17 23/5 –5/–15
International Falls 77/52 25/11 15/–6 –9/–21

Đất bảo tồn[sửa | sửa mã nguồn]

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Vườn tiểu bang đầu tiên của Minnesota là Vườn Tiểu Bang Itasca được thành lập vào năm 1891 và là nguồn nước của Sông Mississippi.[30] Đến ngày hôm nay, Minnesota có tới 72 vườn tiểu bang và khu vực giải trí, 58 rừng với diện tích khoảng bốn triệu hecta (16.000 km²) và nhiều khu vực tự nhiên khác được bảo quản bởi Cục Tài nguyên Thiên Nhiên của Minnesota. Hiện có tới 5,5 triệu hecta (22.000 km²) trong Chippewa và Rừng Quốc gia Superior. Rừng Quốc gia Superior ở đông bắc bao phủ Khu Vực Ranh Giới Chèo Xuồng Thiên Nhiên với diện tích hơn một triệu hecta (4.000 km²) và một ngàn hồ. Ở phía tây là Rừng Quốc gia Voyageurs. Sông Quốc gia Mississippi và Khu Vực Giải Trí dài 116 km theo chiều dài của Sông Mississippi đến qua khu trung tâm thành phố Minneapolis–St. Paul và nối liền với địa danh khác đậm bản chất lịch sử, văn hóa và địa hình của tiểu bang này.[31]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi người châu Âu di cư đến Bắc Mỹ, Minnesota là nơi ở của người Dakota. Khi người châu Âu định cư ở phía bờ biển đông, phong trào tránh xa người da trắng làm nhiều người Da Đỏ như người Anishinaabe và các người Da Đỏ khác di cư đến vùng Minnesota. Những người châu Âu đầu tiên đến vùng này là các nhà lái buôn lông thú người Pháp đến vào thứ kỷ thứ 17. Vào cuối thế kỷ đó, người Anishinaabe, còn được biết tới là người Ojibwe đã di cư đến vùng phía tây của Minnesota tạo nên tranh chấp với người Dakota.[32] Các nhà thám hiểm như Daniel Greysolon, Sieur du Lhut, Father Louis Hennepin, Jonathan Carver, Henry Schoolcraft, và Joseph Nicollet, cùng các nhà thám hiểm khác đã vẽ ra bản đồ tiểu bang này.

Vào năm 1762, khu vực này trở thành một phần của Louisiana Tây Ban Nha cho tới năm 1802.[33][34] Một phần của tiểu bang ở phía đông sông Mississippi đã trở thành một phần trong nước Hoa Kỳ khi Hiệp định Paris thứ hai được ký kết vào lúc cách mạng Mỹ kết thúc. Phần đất phía tây của sông Mississippi được mua về qua vụ vùng đất mua Louisiana, tuy nhiên phần Thung Lũ Sông Đỏ bị tranh chấp cho tới khi hiệp ước 1818 được ký.[35] Vào năm 1805, Zebulon Pike thương lượng với người Da Đỏ để lấy đất ở vùng hợp lưu giữa Minnesota và sông Mississippi. Trong khoảng năm từ 1819 tới 1825, Pháo đài Snelling được xây dựng.[36] Lính ở pháo đài đó đã xây cối xay lúa và nhà máy cưa tại Thác Saint Anthony, là công nghiệp lấy nương lượng từ nước đầu tiên và sau này Minneapolis được lập nên ở đây. Trong khi đó những người lập nghiệp ở đất công, các viên chức và các nhà du lịch đã định cư gần pháo đài đó. Vào năm 1839, quân đội Hoa Kỳ bắt họ dời suốt cuối sông và họ đã định cư vùng mà ngày nay trở thành thành phố St. Paul.[37] Lãnh thổ Minnesota được hình thành vào ngày 3 tháng 3 năm 1849. Quốc hội đầu tiên của lãnh thổ này (xảy ra vào ngày 2 tháng 9 năm 1849)[38] bị chi phối bởi những người đàn ông đến từ tiểu bang New England hoặc có gốc từ bang New England.[39] Hàng ngàn người đã đến đây để xây nông trại và đốn gỗ và Minnesota trở thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 5 năm 1858. Những người sáng lập ra tiểu bang này đa số đến từ New England do đó nó có biệt danh là "New England của phía Tây".[40][41][42][43]

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Hiệp ước giữa những người định cư gốc châu Âu và người Dakota và Ojibwe đã dần dần ép người bản địa ở đây ra đi đến những khu dành riêng cho người bản địa Mỹ nhỏ hơn. Năm 1861, người ở Mankato lập ra nhóm tên Knights of the Forest, với mục đích loại bỏ hết tất cả người Da Đỏ ở Minnesota. Khi hoàn cảnh trở nên tồi tệ hơn cho người Dakota, xung đột xảy ra và dẫn tới Chiến tranh Dakota 1862.[44] Kết quả của sáu tuần chiến tranh là cuộc hành hình của 38 người Dakota — cuộc hành hình lớn nhất trong lịch sự Hoa Kỳ — và trục xuất gần hết những người Dakota còn lại đến Khu biệt lập Crow Creek tại Lãnh địa Dakota.[35] Có tới 800 người định cư da trắng đã chết trong trận chiến này.[45]

Trồng trọt và đốn củi là nghề chính của nền kinh tế Minnesota. Nhà máy cưa tại Saint Anthony Falls và trung tâm đốn củi như Marine tại St. Croix, Stillwater, và Winona chế biến gỗ với số lượng lớn. Những thành phố này có nhiều sông để tiện cho việc di chuyển.[35] Sau này, Thác nước Saint Anthony Falls được dùng tới để nạp năng lượng cho cối xay bột. Những phát minh mới của thợ cối Minneapolis đã dẫn tới bằng sở hữu bột, bán giá cao gấp đôi so với bánh mì và tinh bột.[46] Tới năm 1900, các cối xay ở Minnesota, của Pillsbury, Northwestern và Công ty Washburn-Crosby (chỉ sau General Mills), thời đó sản xuất 14,1 phần trăm của toàn nước.[47]

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Nền công nghiệp đào mỏ sắt được thiết lập khi quặng sắt ở Dãy núi Vermilion và Dãy núi Mesabi vào thập niên 1880s và Dãy núi Cuyuna vào đầu thế kỷ 20. Những quặng đào được vận chuyển bằng được sắt tới Duluth và Two Harbors, rồi sau đó đi theo đường biển để chuyển qua phía đông tới Ngũ Đại Hồ.[35]

Sự phát triển công nghiệp và tăng trưởng sản xuất đã khiến cho dân số tường tường di dân vô thành thị từ nông thôn vào đầu thế kỷ 20. Tuy nhiên, việc trồng trọt vẫn còn rất thịnh hành. Nền kinh tế Minnesota đã bị ảnh hưởng rất lớn từ đợt Đại khủng hoảng, dẫn tới việc hạ giá cho nông dân, công nhân mỏ bị mất việc và tranh chấp lao động. Trong khi đó miền tây Minnesota và người Dakota còn bị hạn hán làm sự việc trầm trọng hơn. Chính sách kinh tế mớil đã giúp nền kinh tế Hoa Kỳ hồi phục nhanh chóng. Nhóm Civilian Conservation Corps và các chương trình khác đã lập nên một số công ăn việc làm cho các bộ tộc Da Đỏ sống ở khu dành riêng và Luật cải tổ người Da Đỏ của năm 1934 đã mang tới cho những bộ tộc Da Đỏ quyền tự trị. Điều này đã giúp cho người Da Đỏ có tiếng nói trong Hoa Kỳ và đồng thời xúc tiến sự tôn trọng phong tục của người Da Đỏ khi các nghi lễ tôn giáo và ngôn ngữ của họ không còn bị đàn áp.[36]

Sau chiến tranh thế giới II, sự phát triển công nghiệp đã có bước đột phát. Công nghiệp mới đã giúp tăng năng suất nông nghiệp quá các kỹ thuật tự động trang nuôi của heo và gia súc, máy vặn sữa bò và chăn gà số lượng lớn. Trồng trọt trở thành môn chuyên môn với công nghệ lai của bắp và lúa mì và các máy nông nghiệp như máy kéo và máy gặt đập liên hợp được sử dụng rộng rãi. Giáo sư Trường đại học của Minnesota Norman Borlaug đã cống hiến cho những phát triển này qua cuộc cách mạng xanh.[36] Sự phát triển những khu ngoại ô đã tăng trưởng mạnh thông qua sự tăng nhu cầu nhà ở và tiện nghi vận chuyển. Tăng trưởng khả năng vận chuyển đã giúp tạo nên nhiều việc làm chuyên môn.[36]

Minnesota trở thành trung tâm của công nghệ kỹ thuật sau thế chiến II. Hãng Engineering Research Associates được lập ra vào năm 1946 để phát triển máy tính cho Hải quân Hoa Kỳ. Sau đó hãng đó đã hợp nhất với Remington Rand và trở thành Sperry Rand. William Norris rời bỏ Sperry vào năm 1957 để lập nên Control Data Corporation (CDC).[48] Hãng nghiên cứu Cray được thành lập khi Seymour Cray rời khỏi để lập ra công ty riêng. Công ty dụng cụ y tế Medtronic cũng được thành lập ở Thành phố đôi (Minneapolis-Saint Paul) vào năm 1949.

Thành phố và thị xã[sửa | sửa mã nguồn]

Saint Paul, nằm ở phía trung đông Minnesota trải dài bờ sông Mississippi, đã trở thành thủ phủ của Minnesota từ năm 1849, lúc đầu là thủ phủ của Lãnh thổ Minnesota và sau đó trở thành thủ phủ của bang Minnesota từ năm 1858.

thành phố Saint Paul nằm kế bên thành phố đông dân nhất Minnesota, Minneapolis; hai thành phố này và vùng ngoại ô của nó được biết đến như vùng đô thị thành phố đôi, nó là vùng đô thị lớn thứ 13 của Hoa Kỳ và là nhà của 60 phần trăm dân số tiểu bang này.[49][50] Phần còn lại của tiểu bang được biết là "Đại Minnesota" hoặc "Ngoại Minnesota".

Tiểu bang này có 17 thành phố có dân số trên 50,000 (theo thống kê dân số năm 2010). Theo thứ tự dân số từ lớn đến nhỏ, thành phố Minneapolis, Saint Paul, Rochester, Duluth, Bloomington, Brooklyn Park, Plymouth, Saint Cloud, Woodbury, Eagan, Maple Grove, Coon Rapids, Eden Prairie, Minnetonka, Burnsville, Apple Valley, Blaine và Lakeville.[50] Trong những thành phố đó thì chỉ có thành phố Rochester, Duluth và Saint Cloud là nằm ngoài vùng đô thị của Thành phố Đôi.

Dân số Minnesota đang tiếp tục phát triển, chủ yếu ở vùng đô thị. Dân số của quận Sherburne và Scott tăng gấp đôi từ năm 1980 tới 2000, trong khi 40 trong tổng số 87 quận của tiểu bang này mất đi dân số trong khoảng thời gian đó.[51]

Nhân Khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số[sửa | sửa mã nguồn]

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Sự phân bố của dân số Minnesota

Từ 6.120 người vào năm 1850, dân số Minnesota phát triển tới 1,7 triệu người vào năm 1900. Trong vòng sáu thập niên tới, mỗi thập niên dân số tăng 15 phần trăm trong dân số cho tới 3,4 triệu dân vào năm 1960. Sự phát triển từ đó chậm dần, tăng khoảng 11 phần trăm vào năm 1970 và đạt mức 3,8 triệu dân. Cho vòng ba thế kỷ tới, dân số tăng trung bình khoảng 9 phần trăm cho tới 4,9 triệu dân vào cuộc thống kê dân số năm 2000.[51] Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ phỏng đoán rằng dân số Minnesota là khoảng 5.379.139 vào ngày 1 tháng 7 năm 2012, tăng 1,4 phần trăm tính từ đợt Điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010.[52] Tốc độ tăng dân số, độ tuổi và phân bố giới tính là khoảng mức trung bình quốc gia. Nơi tập trung dân số của Minnesota là Quận Hennepin.[53]

Chủng tộc và nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Sự phân bố chủng tộc của tiểu bang theo ước lượng của Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ vào năm 2011 là:[54]

  • Mỹ da trắng: 86,9% (Người da trắng không phải gốc Latin 83,1%, Mỹ da trắng Latin 3,8%)
  • Người Mỹ gốc Phi: 5,4%
  • Người Mỹ da đỏ: 1,1%
  • Người Mỹ gốc châu Á: 4,0%
  • Người Mỹ gốc Quần đảo Thái Bình Dương: 0,0%
  • Các chủng tộc khác: 2,4%
  • Người Mỹ đa chủng tộc: 1,8%

Người Mỹ Latin (từ bất cứ chủng tộc nào) chiếm 4,7 phần trăm của tổng dân số.

Vào năm 2011, người da tắng không phải gốc Latin chiếm 72,3 phần trăm của tổng số trẻ em ra đời.[55] Nhóm dân tộc thiểu số đang phát triển của Minnesota vẫn chỉ chiếm phần trăm nhỏ hơn nếu so với phần trăm dân tộc thiểu số của toàn nước Hoa Kỳ.[56]

Những chủng tộc chính của dân Minnesota vào năm 2010 là:[57]

  • 37,9% gốc Đức
  • 32,1% đến từ Các nước Bắc Âu; (16,8% gốc Na Uy, 9,5% gốc Thụy Điển, 4,7% gốc Phần Lan, gốc Đan Mạch, gốc Iceland, gốc Faroe và gốc Karelia)
  • 11,7% gốc Ireland
  • 6,3% gốc Anh
  • 5,1% gốc Ba Lan
  • 4,2% gốc Pháp
  • 3,7% gốc Séc

Nguồn gốc chủng tộc chiếm dưới 3 phần trăm của tổng dân số là người Mỹ, Ý và Hà Lan, mỗi cái chiếm khoảng từ 2 tới 3 phần trăm dân số; các nguồn gốc khác như từ Châu Phi hạ Sahara và Đông Phi, Scotland, người Canada gốc Pháp, Scotland-Ireland và Mexico, mỗi thứ chiếm khoảng từ 1 tới 1,9 phần trăm dân số; và ít hơn một phần trăm dân số là người Mỹ gốc Nga, Wales, Bosna, Croatia, Serbia, Thụy Sĩ, Ả Rập, Hungary, Ukraina, Hy Lạp, Slovakia, Litva, Bồ Đào Nha và người Tây Ấn.[58] Bang Minnesota có dân số người Somalia cao nhất Hoa Kỳ.[59]

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022

Tôn giáo[sửa | sửa mã nguồn]

Đa số dân số Minnesota theo đạo Tin Lành, bao gồm một phần đáng kể theo Giáo hội Luther vì đa số các người ở đây có nguồn gốc từ Bắc Âu nhưng Giáo hội Công giáo (bao gồm đa số những người gốc Đức, Ireland và Slav) là nhánh Ki-tô giáo chiếm số lượng đông nhất. Theo khảo sát năm 2010 bởi Pew Research Center thì có 32 phần trăm dân Minnesota theo nhóm Tin Lành chính thống, 21 phần trăm theo phong trào Tin Lành, 28 phần trăm theo giáo hội Công giáo, một phần trăm cho các đạo Do Thái, Hồi giáo, Phật giáo, Tin Lành đen và các đức tin khác, bao gồm 13 phần trăm vô đạo.[60] Theo nhóm Association of Religion Data Archives, các nhánh Ki-tô giáo có nhiều người theo nhất vào năm 2010 là giáo hội Công giáo với 1,150,367 người theo, giáo hội Tin Lành Luther tại Hoa Kỳ với 737,537 người theo và Missouri Synod với 182,439 người theo.[61] Các con số này đồng nhất với kết quả thống kê của Khảo sát tôn giáo Hoa Kỳ vào năm 2011, trong đó còn có phần trăm dân số của các nhánh thuộc các tôn giáo khác nhau.[62] Tuy Công giáo có ảnh hưởng lớn, Minnesota có một lịch sử lâu dài với các tôn giáo khác. Những người di cư đạo Do Thái Ashkenazi đầu tiên đã xây dựng hội đường đầu tiên của Saint Paul vào năm 1856.[63] Minnesota có tới 30 nhà thờ Hồi giáo, đa số ở khu đô thị Thành phố đôi.[64] Đền thờ của ECK, nhà thiêng liêng của Eckankar, nằm ở bang Minnesota, và có hàng chục ngàn tín đồ công giáo Eckankar sống ở bang này.[65]

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Từng một thời là tiểu bang chuyên sản xuất vật liệu thô, kinh tế Minnesota đã dần biến đổi thành nền kinh tế chú trọng sản xuất sản phẩm và dịch vụ. Có lẽ đặc điểm đặc trưng của nền kinh tế này là sự đa dạng của nó; sản lượng tương đối của lĩnh vực kinh doanh gần giống như tỉ lệ sản lượng của cả quốc gia Hoa Kỳ.[66] Nền kinh tế Minnesota có tổng sản phẩm nội địa trị giá $262 tỉ đô la vào năm 2008.[67] Vào năm 2008, 32 trên 1.000 công ty đại chúng có trụ sở chính tại Minnesota,[68] bao gồm Target, UnitedHealth Group, 3M, General Mills, U.S. Bancorp, Ameriprise, Hormel, Land O' Lakes, SuperValu, Best Buy, và Valspar. Các công ty tư nằm ở bang Minnesota bao gồm Cargill, là công ty tư có tài sản lớn nhất Hoa Kỳ,[69] và Công ty Carlson, công ty mẹ của Khách sạn Radisson.[70]

Mức thu nhập đầu người của bang vào năm 2008 là $42.772, đứng thứ mười so với 50 tiểu bang.[71] Mức lương hộ khẩu trung vị trong ba năm từ 2002 đến 2004 là $55.914, đứng hạng năm trong Hoa Kỳ và hạng nhất trong 36 tiểu bang không nằm ở ven biển Đại tây dương.[72] Vào tháng 1 năm 2015, tỉ lệ thất nghiệp của bang là 3,7 phần trăm.[73]

Thuế tiểu bang[sửa | sửa mã nguồn]

Bang Minnesota có cơ cấu thuế thu nhập lũy tiến; bốn khung thuế suất thuế thu nhập quốc gia là 5,35, 7,05, 7,85 và 9,85 phần trăm.[74] Tính đến năm 2008, Minnesota được xếp hạng thứ 12 trong tổng số thuế quốc gia và thuế địa phương bình quân đầu người.[75] Trong năm 2008, Minnesotans trả 10,2 phần trăm thu nhập của họ trong thuế tiểu bang và địa phương; trung bình của Hoa Kỳ là 9,7 phần trăm.[75] Thuế bán hàng tiểu bang ở Minnesota là 6,875 phần trăm, nhưng không có thuế bán hàng trên quần áo, thuốc theo toa thuốc, một số dịch vụ hoặc các mặt hàng thực phẩm để tiêu thụ tại nhà.[76] Cơ quan lập pháp tiểu bang có thể cho phép các thành phố lập các loại thuế bán hàng địa phương và thuế địa phương đặc biệt, chẳng hạn như thuế bán hàng bổ sung 0,5 phần trăm ở Minneapolis.[77] Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng cho rượu, thuốc lá và nhiên liệu động cơ. Tiểu bang áp đặt thuế sử dụng đối với các mặt hàng được mua ở nơi khác nhưng được sử dụng trong Minnesota.[76] Chủ sở hữu bất động sản ở Minnesota nộp thuế tài sản cho quận, khu đô thị, học khu và các quận có thuế đặc biệt.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tony Pierce, Special to CNBC (ngày 26 tháng 9 năm 2013). “The 10 richest states in America”. CNBC. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “Dakota Dictionary Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập 2 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ Frohlich, Thomas. “America's Most (and Least) Educated States”. 24/7 WallStreet. 24/7 WallStreet. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ "Mnisota" Dakota Dictionary Online. 2010. https://filemaker.cla.umn.edu/dakota/browserecord.php?-action=browse&-recid=1630 Lưu trữ 2013-10-02 tại Wayback Machine (ngày 7 tháng 9 năm 2013).
  5. ^ a b “Minnesota State”. Minnesota Historical Society. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2008.
  6. ^ “Minnehaha Creek”. Minnesota Historical Society. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2008.
  7. ^ “Just the Facts”. Minnesota North Star (official state government site). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014. Retrieved on ngày 4 tháng 7 năm 2009.
  8. ^ “Facts and figures”. infoplease.com. 2007. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2008.
  9. ^ “Land and Water Area of States, 2000”. Information Please. 2007. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2008.
  10. ^ a b c d e f g h i Ojakangas, Richard W.; Charles L. Matsch (1982). Minnesota's Geology. Illus. Dan Breedy. Minneapolis, Minnesota: University of Minnesota Press. ISBN 0-8166-0953-5.
  11. ^ “Geologic Time: Age of the Earth”. United States Geological Survey. ngày 9 tháng 10 năm 1997. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2008.
  12. ^ a b Breining, Greg (tháng 12 năm 2005). Compass American Guides: Minnesota, 3rd Edition (ấn bản 3). Compass American Guides. ISBN 1-4000-1484-0.
  13. ^ “Natural history - Minnesota's geology”. Minnesota DNR. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2008.
  14. ^ “Table Showing Minnesota Earthquakes”. University of Minnesota, Morris. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2008.
  15. ^ “118 km (73 mi) SW of Thunder Bay, Ontario, Canada”. Topographic map. U.S.G.S via terraserver.microsoft.com. ngày 1 tháng 7 năm 1964. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ “Continental Divides in North Dakota and North America”. National Atlas. ngày 2 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2008.
  17. ^ a b c d “Lakes, rivers & wetlands”. MN Facts. Minnesota DNR. 2008. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2008.
  18. ^ Seeley, Mark W. (2006). Minnesota Weather Almanac. Minnesota Historical Society press. ISBN 0-87351-554-4.
  19. ^ Ecological Provinces, Ecological Classification System, Minnesota Department of Natural Resources (1999). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2008.
  20. ^ Heinselman, Miron (1996). The Boundary Waters Wilderness Ecosystem. Minneapolis, Minnesota: University of Minnesota Press. ISBN 0-8166-2805-X.
  21. ^ Bewer, Tim (2004). Moon Handbooks Minnesota . Avalon Travel Publishing. ISBN 1-56691-482-5.
  22. ^ “Upper Midwest forest-savanna transition (NA0415)”. Terrestrial Ecoregions. World Wildlife Fund. 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012. (archived from original ngày 11 tháng 6 năm 2008).
  23. ^ Bison disappeared in the mid 19th century; the last bison was reported in southwest Minnesota in 1879. Moyle, J. B. (1965). Big Game in Minnesota, Technical Bulletin, no. 9. Minnesota Department of Conservation, Division of Game and Fish, Section of Research and Planning. tr. 172. As referenced in Anfinson, Scott F. (1997). Southwestern Minnesota Archaeology. St. Paul, Minnesota: Minnesota Historical Society. tr. 20. ISBN 0-87351-355-X.
  24. ^ Gray Wolf Factsheet Lưu trữ 2017-10-20 tại Wayback Machine, U.S. Fish and Wildlife Service (January 2007). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2008.
  25. ^ Population report
  26. ^ “Minnesota climate extremes”. University of Minnesota. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2008.
  27. ^ a b c “Climate of Minnesota” (PDF). National Weather Service Forecast Office. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2008.
  28. ^ “104 Years of Twin Cities Dew Point Temperature Records: 1902–2006”. Minnesota Climatology Office. ngày 7 tháng 3 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.
  29. ^ “Minnesota climate averages”. Weatherbase. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
  30. ^ “Itasca State Park”. Minnesota Department of Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2008.
  31. ^ “Places To Go”. National Park Service, U.S. Department of the Interior. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2008.
  32. ^ “TimePieces”. Minnesota Historical Society. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2006.
  33. ^ “Louisiana Purchase United States history”. Encyclopedia Britannica. Truy cập 11 tháng 11 năm 2015.
  34. ^ “Spanish Colonial Louisiana”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập 11 tháng 11 năm 2015.
  35. ^ a b c d Lass, William E. (1998) [1977]. Minnesota: A History (ấn bản 2). New York, NY: W.W. Norton & Company. ISBN 0-393-04628-1.
  36. ^ a b c d Gilman, Rhoda R. (ngày 1 tháng 7 năm 1991). The Story of Minnesota's Past. St. Paul, Minnesota: Minnesota Historical Society Press. ISBN 0-87351-267-7.
  37. ^ “Historic Fort Snelling”. Minnesota Historical Society Press. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2006.
  38. ^ “Welcome to the City of Crystal, MN -- City History”. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  39. ^ New England in the Life of the World: A Record of Adventure and Achievement By Howard Allen Bridgman page 112
  40. ^ A Collection of Confusible Phrases By Yuri Dolgopolov page 309
  41. ^ Minnesota: A History of the State By Theodore Christian Blegen page 202-203
  42. ^ Sketches of Minnesota, the New England of the West. With incidents of travel in that territory during the summer of 1849. With a map by E. S. SEYMOUR page xii
  43. ^ Northern Lights: The Stories of Minnesota's Past By Dave Kenney, Hillary Wackman, Nancy O'Brien Wagner page 94
  44. ^ Kunnen-Jones, Marianne (ngày 21 tháng 8 năm 2002). “Anniversary Volume Gives New Voice To Pioneer Accounts of Sioux Uprising”. University of Cincinnati. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2007.
  45. ^ Steil, Mark and Tim Post. Hundreds of settlers killed in attacks. Minnesota Public Radio. ngày 26 tháng 9 năm 2002.
  46. ^ Hazen, Theodore R. “New Process Milling of 1850–70”. Pond Lily Mill Restorations. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2007.
  47. ^ Danbom, David B. (Spring 2003). “Flour Power: The Significance of Flour Milling at the Falls”. Minnesota History. 58 (5): 271–285.
  48. ^ “Engineering Research Associates Records 1946–1959”. Hagley Museum and Library. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2006.
  49. ^ “Table 20. Large Metropolitan Statistical Areas—Population: 1990 to 2010” (PDF). Statistical Abstract of the United States: 2012. U.S. Census Bureau. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  50. ^ a b “Population Estimates”. Minnesota Demographic Center. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2008.
  51. ^ a b “Environmental Information Report, App. D Socioeconomic Information” (PDF). Minnesota Pollution Control Agency. ngày 30 tháng 5 năm 2003. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2008.
  52. ^ “Annual Estimates of the Population for the United States, Regions, States, and Puerto Rico: ngày 1 tháng 4 năm 2010 to ngày 1 tháng 7 năm 2012” (CSV). 2012 Population Estimates. United States Census Bureau, Population Division. tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
  53. ^ “statecenters”. U.S. Census Bureau. 2000. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2006.
  54. ^ Fact Sheet Lưu trữ 2011-11-07 tại Wayback Machine, 2011 American Census Bureau Estimates, Retrieved on ngày 18 tháng 3 năm 2010.
  55. ^ Exner, Rich (ngày 3 tháng 6 năm 2012). “Americans under age 1 now mostly minorities, but not in Ohio: Statistical Snapshot”. The Plain Dealer.
  56. ^ “Minnesota QuickFacts from the US Census Bureau”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2006.
  57. ^ Minnesota Selected Social Characteristics in the United States Lưu trữ 2020-02-11 tại Archive.today, 2008 American Community Survey 1–year Estimates, U.S. Census Bureau, 2008. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2010.
  58. ^ Selected Social Characteristics in the United States: 2005-2007, Minnesota Lưu trữ 2020-05-05 tại Wayback Machine, U.S. Census Bureau. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2009.
  59. ^ “New Americans in the North Star State” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  60. ^ “Religious Composition of Minnesota”. Maps, U.S. Religious Landscape Survey. Pew Research Center. 2010. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2010.
  61. ^ “The Association of Religion Data Archives | State Membership Report”. www.thearda.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
  62. ^ “American Religious Identification Survey”. Exhibit 15. The Graduate Center, City University of New York. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2006.
  63. ^ Gilman, Rhonda R. (1989). The Story of Minnesota's Past. Saint Paul, Minnesota: Minnesota Historical Society Press. tr. 99. ISBN 0-87351-267-7.
  64. ^ “Mosques and Islamic schools in Minneapolis-St. Paul, Minnesota - salatomatic.com: your guide to mosques & Islamic schools”. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  65. ^ Lewis, James (2014). Cults: A Reference and Guide. tr. 127.
  66. ^ “Environmental Information Report, App. D Socioeconomic Information” (PDF). US, MN. ngày 30 tháng 5 năm 2003. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2006.
  67. ^ “Gross Domestic Product (GDP) by State”. US: Bureau of Economic Analysis. ngày 26 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2006.
  68. ^ “States”. Fortune 500. CNN Money. 2006. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2009.
  69. ^ Forbes (2008). “Largest US Private Cos”. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  70. ^ “Our Brands”. Carlson Companies. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.[liên kết hỏng]
  71. ^ “State Personal Income 2008” (PDF). US: Bureau of Economic Analysis. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2009.
  72. ^ “United States and States – R2001. Median Household Income”. US: Census Bureau. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2007.[liên kết hỏng]
  73. ^ Local Area Unemployment Statistics Home Page
  74. ^ “Minnesota Income Tax Rates and Brackets: Income Tax Rates for 2013”. MN: Department of Revenue. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  75. ^ a b “Minnesota's State and Local Tax Burden 1977–2008”. The Tax Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010.
  76. ^ a b “Sales and Use Tax Instruction Book” (PDF). MN: Department of Revenue. tháng 7 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010.
  77. ^ “Local Sales Tax and Use” (PDF). MN: Department of Revenue. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2006.

Tìm hiểu thêm về
Minnesota
tại các dự án liên quan

100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Từ điển từ Wiktionary
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Tập tin phương tiện từ Commons
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Tin tức từ Wikinews
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Danh ngôn từ Wikiquote
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Văn kiện từ Wikisource
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Tài nguyên học tập từ Wikiversity

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Minnesota Gov Portal
  • Minnesota State Colleges and Universities
100 nơi làm việc hàng đầu ở minnesota năm 2022
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Minnesota.

Sau đây là danh sách các công ty được tổ chức công khai hàng đầu ở Minnesota & nbsp; trong danh sách Fortune 500, & NBSP; và một danh sách các công ty tư nhân hàng đầu của Forbes.

Fortune 500 các công ty được tổ chức công khai ở Minnesota

Công ty Thành phố Doanh thu năm 2011 Xếp hạng Fortune 500 Thứ hạng MN 2012 Xếp hạng MN 2011 Thứ hạng MN 2010
Nhóm UnitedHealthMinnetonka101,862.00 22 1 1 1
Mục tiêuMinneapolis69,865.00 38 2 2 2
Mua tốt nhấtRichfield50,272.00 53 3 3 3
Giám sátEDEN PRAIRIE37,534.00 75 4 4 4
ChsChiều cao của Grove Grove36,915.80 78 5 6 5
3MThánh Paul29,611.00 102 6 5 6
Hoa Kỳ BancorpMinneapolis21,399.00 132 7 7 7
Mua tốt nhấtMinneapolis15,933.00 164 8 8 9
Mua tốt nhấtMinneapolis14,880.20 181 9 9 8
Mua tốt nhấtRichfield12,849.30 210 10 10 10
Giám sátMinneapolis10,654.80 246 11 11 12
Mua tốt nhấtMinneapolis10,621.00 248 12 12 13
Mua tốt nhấtEDEN PRAIRIE10,336.30 259 13 13 14
ChsChiều cao của Grove Grove9,937.80 268 14 16 11
3MThánh Paul7,895.10 327 15 15 15
Hoa Kỳ BancorpMinneapolis7,842.80 332 16 14 16
Mua tốt nhấtThánh Paul6,798.50 365 17 17 17
Hoa Kỳ BancorpThánh Paul5,611.70 437 18 18 19
Hoa Kỳ BancorpMedtronic4,842.30 491 Nhà máy chung20 20
Land O hèLakesMinneapolis4,807.20 498 19 19 18

NOTES:

  • Mua tốt nhất
  • Richfield


Giám sátPrivately Held Companies in Minnesota
source: Forbes.com(11/03/2010)

EDEN PRAIRIE Công ty Chs Chiều cao của Grove Grove 3M

1

Thánh PaulHoa Kỳ BancorpMedtronic130,500
83 Nhà máy chungLand O hèLakesArden Hills50,700
94 Năng lượng XcelAmeripawn FinancialC.H. Robinson trên toàn thế giới17,000
132 KhảmPlymouth3 4,600
169 Thực phẩm HormelAustinTài chính thịnh vượng cho người Luther3,975
182 EcolabThánh Jude Medical2.39 2,200
210 Alliant TechSystemsArlington, VA-9,000

Hôm nay chúng tôi đang giới thiệu các công ty hàng đầu: Thành phố Phiên bản, một cái nhìn về những nơi làm việc tốt nhất để phát triển sự nghiệp của bạn ở 10 thành phố mới nổi trên khắp Hoa Kỳ tương tự như danh sách các công ty hàng năm của chúng tôi (là thứ hạng toàn quốc), phiên bản thành phố có nghĩa là Để cung cấp một nguồn tài nguyên cho các chuyên gia ở mọi giai đoạn của hành trình sự nghiệp của họ-chỉ ở cấp độ địa phương hơn.

Dưới đây bạn sẽ tìm thấy trong năm nay, 25 công ty hàng đầu tại Greater Minneapolis-St. Khu vực Paul. Target dựa trên địa phương đứng đầu danh sách, tiếp theo là các công ty trong các ngành công nghiệp trải qua các thiết bị y tế (Medtronic và Boston Khoa học), sản xuất thực phẩm (Cargill), Hóa chất (ECOLAB) và nhiều hơn nữa. Gần như tất cả 25 là có trụ sở tại địa phương.

Để biên dịch danh sách, chúng tôi đã xem xét dữ liệu LinkedIn độc đáo cụ thể trong Minneapolis-St. Khu vực đô thị Paul. Chúng tôi đã đo được bảy trụ cột đã được chứng minh là dẫn đến sự phát triển nghề nghiệp: khả năng thúc đẩy, tăng trưởng kỹ năng, ổn định của công ty, cơ hội bên ngoài, mối quan hệ công ty, đa dạng giới và nền tảng giáo dục. Các công ty phải có ít nhất 50 nhân viên trong thành phố để đủ điều kiện. Bạn có thể thấy phương pháp đầy đủ của chúng tôi ở cuối bài viết này. & NBSP;

Đọc để tìm hiểu thêm về cách các công ty này đầu tư vào nhân viên của họ, khám phá các công việc mở và thấy những người bạn có thể biết. Chúng tôi cũng đã rút ra các kỹ năng và chức danh công việc phổ biến nhất trong số các công ty Minneapolis-St. Nhân viên có trụ sở tại Paul-và các khóa học học liên kết liên quan đến các kỹ năng đó. Nếu bạn thấy một công ty cảm thấy thích hợp với bạn, bạn có thể theo dõi trang công ty và bật cảnh báo công việc để đảm bảo bạn không bỏ lỡ các cơ hội trong tương lai. & NBSP;

Bạn cũng có thể kiểm tra các công ty hàng đầu ở Atlanta, Austin, Boston, Charlotte, Chicago, Cincinnati, Cleveland-Akron-Canton, Dallas-Fort Worth và Seattle.

Dưới đây là năm nay, 25 #linkedIntOpCompanies trong Greater Minneapolis-St. Khu vực Paul. & NBSP;LinkedInTopCompanies in the greater Minneapolis-St. Paul area. 

Các địa điểm của công ty và các địa điểm văn phòng có nguồn gốc từ các công ty trực tiếp hoặc thông tin có sẵn công khai. Hầu hết các kỹ năng và tiêu đề phổ biến có nguồn gốc từ các hiểu biết tài năng LinkedIn và phản ánh dữ liệu thành viên công cộng tổng hợp từ các hồ sơ LinkedIn hoạt động trong khu vực đô thị lớn hơn có liên quan đến công ty. Chúng tôi loại trừ các thành viên xác định là thực tập sinh hoặc nhà thầu. & NBSP;

Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown Minneapolis và Brooklyn Park | Số đầu toàn thời gian: 350.000 (với 11.600 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Hàng hóa, Quản lý hàng tồn kho, Cải tiến quy trình | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Nhân viên thu ngân, Kỹ sư phần mềm, Nhân viên bán hàng | Những gì bạn nên biết: Ngay cả khi doanh số của Target đã bùng nổ thông qua đại dịch, nhà bán lẻ ưu tiên chăm sóc các công nhân tiền tuyến của mình. Nó đã tăng mức lương bắt đầu tối thiểu lên 15 đô la, cung cấp thêm 200 đô la tiền thưởng kỳ nghỉ (có giá 70 triệu đô la) và chi gần 1 tỷ đô la để hỗ trợ sức khỏe và sự an toàn của công nhân. Target cũng đã đầu tư vào quê hương của mình: Sau vụ giết người của George Floyd, nhà bán lẻ đã trao 10 triệu đô la cho các đối tác như Liên đoàn đô thị quốc gia để thúc đẩy sự bình đẳng chủng tộc và cam kết 10.000 giờ tư vấn ủng hộ cho các doanh nghiệp thuộc sở hữu của BIPOC tại thành phố Minneapolois- St. Khu vực Paul.Downtown Minneapolis and Brooklyn Park | Full-time headcount: 350,000 (with 11,600 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Merchandising, Inventory Management, Process Improvement | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Cashier, Software Engineer, Salesperson | What you should know: Even while Target’s sales boomed through the pandemic, the retailer prioritized taking care of its frontline workers. It raised its minimum starting wage to $15, provided $200 holiday bonuses (costing $70 million in total) and spent nearly $1 billion to support the health and safety of its workers. Target has also invested in its hometown: In the wake of George Floyd’s murder, the retailer gave $10 million to partners like the National Urban League to advance racial equality and committed 10,000 hours of pro-bono consulting to BIPOC-owned businesses in the Minneapolois-St. Paul area.

Xem công việc tại Target | Xem những người bạn có thể biết tại Target| See people you may know at Target

Nơi đặt văn phòng địa phương: Fridley (trụ sở) + các văn phòng khác trên toàn khu vực tàu điện ngầm | Số nhân viên toàn thời gian: 90.000 (với 10.000 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Lãnh đạo nhóm đa chức năng, cải tiến quy trình, phát triển sản phẩm | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Điều phối viên dự án, Nghiên cứu sinh lâm sàng, Quản lý chương trình | Những gì bạn nên biết: Medtronic tin vào việc đặt nhân viên vào các vị trí mà họ có thể đóng góp có ý nghĩa. Đây là lý do tại sao công ty thiết bị y tế đã thành lập một vòng quay phát triển lãnh đạo MBA, một chương trình ba năm, đặt các nhà lãnh đạo khao khát thông qua hai nhiệm vụ và cung cấp cho người tham gia cơ hội phát triển các mạng lưới mạnh mẽ trong công ty. Chương trình xoay vòng bắt đầu ở Minneapolis, quê hương Medtronic. Fridley (headquarters) + other offices throughout the metro area | Full-time headcount: 90,000 (with 10,000 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Cross-functional Team Leadership, Process Improvement, Product Development | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Project Coordinator, Clinical Fellow, Program Manager | What you should know: Medtronic believes in placing employees in positions where they can make meaningful contributions. This is why the medical device company established a MBA Leadership Development Rotation, a three-year program that places aspiring leaders through two assignments and offers participants a chance to develop strong networks within the company. The rotation program begins in Minneapolis, Medtronic’s hometown.

Xem công việc tại Medtronic | Xem những người bạn có thể biết tại Medtronic| See people you may know at Medtronic

Nơi đặt văn phòng địa phương: Maplewood (St. Paul) | Số nhân viên toàn thời gian: 95.000 (với 14.050 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Lãnh đạo nhóm đa chức năng, Phát triển sản phẩm, Six Sigma | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Chuyên gia phát triển sản phẩm, Chuyên gia phân tích chuỗi cung ứng, nhà nghiên cứu | Điều có thể làm bạn ngạc nhiên: Tập đoàn có trụ sở tại Minnesota đã được sinh ra vì thất bại: năm người sáng lập của nó đã đào ra khoáng sản sai cho liên doanh khai thác quy mô nhỏ của họ. Nhưng thay vì gọi nó là thoát, họ đã xoay vòng - & nbsp; và ngày nay, 3M là một doanh nghiệp trị giá 116 tỷ đô la được xây dựng trên các đạo đức dai dẳng đó. Trên thực tế, một phần ba doanh số 3M 3M đến từ các sản phẩm mà nó phát triển trong vòng năm năm qua. Các nhà nghiên cứu và nhà khoa học sẽ có cơ hội uốn cong cơ bắp đổi mới của họ tại công ty - và họ sẽ nhận được lịch trình linh hoạt để phù hợp. & NBSP;Maplewood (St. Paul) | Full-time headcount: 95,000 (with 14,050 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Cross-functional Team Leadership, Product Development, Six Sigma | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Product Development Specialist, Supply Chain Analyst, Researcher | What may surprise you: The Minnesota-based conglomerate was born out of failure: Its five founders dug up the wrong mineral for their small-scale mining venture. But rather than call it quits, they pivoted — and today, 3M is a $116 billion business built on that persistent ethos. In fact, one third of 3M’s sales come from products it developed within the past five years. Researchers and scientists will have opportunities to flex their innovation muscles at the company — and they’ll get flexible schedules to match. 

Xem công việc ở 3M | Xem những người bạn có thể biết lúc 3M| See people you may know at 3M

Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown Minneapolis (Trụ sở chính) + các chi nhánh trên khắp khu vực tàu điện ngầm | Số đầu toàn thời gian: 70.000 (với 11.200 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Quản lý rủi ro, Cải tiến quy trình, Phân tích kinh doanh | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Giám đốc dự án, Giám đốc điều hành, Nhà phân tích tài chính | Những gì bạn nên biết: Ngân hàng Hoa Kỳ đi đầu trong cuộc cách mạng ngân hàng kỹ thuật số: Gần 80% giao dịch của nó là kỹ thuật số kể từ tháng Hai. Sự thay đổi đã đẩy họ để điều chỉnh cách tiếp cận của họ. Công ty đã đóng cửa hàng trăm chi nhánh và bắt đầu thử nghiệm một dấu chân bán lẻ mới, nhỏ hơn để hoán đổi dòng giao dịch cho một quán cà phê và nhân viên chào đón bạn ở cửa. Không còn đóng cửa chi nhánh nào nữa và công ty đang tuyển dụng cho hơn 400 vai trò trong khu vực Thành phố Twin, với các vị trí mở từ quản lý chi nhánh đến người quản lý dự án.Downtown Minneapolis (headquarters) + branches throughout the metro area | Full-time headcount: 70,000 (with 11,200 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Risk Management, Process Improvement, Business Analysis | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Project Manager, Operations Manager, Financial Analyst | What you should know: U.S. Bank is on the forefront of the digital banking revolution: Nearly 80% of its transactions were digital as of February. The shift pushed them to adjust their approach. The company closed hundreds of branches and began to test a new, smaller retail footprint that swaps the teller line for a cafe and employees that greet you at the door. There are no more branch closures on the horizon, and the company is hiring for more than 400 roles in the Twin Cities area, with open positions ranging from branch manager to project manager.

Xem công việc tại Ngân hàng Hoa Kỳ | Xem những người bạn có thể biết tại Ngân hàng Hoa Kỳ| See people you may know at U.S. Bank

Nơi đặt văn phòng địa phương: Minnetonka | Số nhân viên toàn thời gian: 330.000 (với 15.000 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Cải tiến quy trình, Phân tích kinh doanh, Quản lý chương trình | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Nhà phân tích kinh doanh, quản lý dự án, Kỹ sư phần mềm | Những gì bạn nên biết: UnitedHealth Group, Minnesota, chủ nhân lớn nhất của doanh thu, đã vượt qua đại dịch - và triển vọng kinh doanh của nó là lạc quan. Công ty đang tuyển dụng cho một loạt các vai trò, từ kỹ sư bảo mật đám mây đến tư vấn thuế, nhiều trong số đó có thể dựa trên các văn phòng khu vực Minneapolis hoặc hoàn toàn xa xôi. Đối với những người có trụ sở tại một văn phòng, UnitedHealth Group sẽ cung cấp các lựa chọn công việc linh hoạt và nó sẽ áp dụng cách tiếp cận văn phòng ba ngày vào mùa thu này. UnitedHealth Group cũng là công ty mẹ của Optum, số 10 trong danh sách này. Minnetonka | Full-time headcount: 330,000 (with 15,000 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Business Analysis, Program Management | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Business Analyst, Project Manager, Software Engineer | What you should know: UnitedHealth Group, Minnesota’s largest employer by revenue, has weathered the pandemic well — and its business outlook is optimistic. The company is hiring for a range of roles, from cloud security engineer to tax consultant, many of which can be based either out of its Minneapolis-area offices or be fully remote. For those based in an office, UnitedHealth Group will offer flexible work options, and it will adopt a three-days-in-the office approach this fall. UnitedHealth Group is also the parent company of Optum, No. 10 on this list.

Xem công việc tại UnitedHealth Group | Xem những người bạn có thể biết tại UnitedHealth Group| See people you may know at UnitedHealth Group

Nơi đặt văn phòng địa phương: Richfield + địa điểm bán lẻ trên khắp khu vực tàu điện ngầm | Số đầu toàn thời gian: 61.200 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Hàng hóa, Quản lý hàng tồn kho, Lãnh đạo nhóm đa chức năng | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Nhà phân tích tài chính, Tư vấn bán hàng, Giám đốc dự ánRichfield + retail locations throughout the metro area | Full-time headcount: 61,200 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Merchandising, Inventory Management, Cross-functional Team Leadership | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Financial Analyst, Sales Consultant, Project Manager

Xem công việc tại Best Buy | Xem những người bạn có thể biết tại Best Buy| See people you may know at Best Buy

Nơi đặt văn phòng địa phương: Arden Hills, Maple Grove và Minnetonka | Số nhân viên toàn thời gian: 38.000 (với 8.000 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Lãnh đạo, nghiên cứu và phát triển nhóm đa chức năng (R & D), cải tiến quy trình | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Kỹ sư sản xuất, nhà xây dựng, kỹ sư nghiên cứu và phát triểnArden Hills, Maple Grove and Minnetonka | Full-time headcount: 38,000 (with 8,000 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Cross-functional Team Leadership, Research and Development (R&D), Process Improvement | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Manufacturing Engineer, Builder, Research and Development Engineer

Xem công việc tại Boston Khoa học | Xem những người bạn có thể biết tại Boston Khoa học| See people you may know at Boston Scientific

Nơi đặt văn phòng địa phương: Thung lũng vàng (trụ sở) | Số đầu toàn thời gian: 35.000 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Lãnh đạo nhóm đa chức năng, quản lý chuỗi cung ứng, cải tiến quy trình | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Nhà phân tích tài chính, chuyên gia vận hành khách hàng. Trợ lý hành chínhGolden Valley (headquarters) | Full-time headcount: 35,000 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Cross-functional Team Leadership, Supply Chain Management, Process Improvement | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Financial Analyst, Customer Operations Specialist. Administrative Assistant

Xem công việc tại General Mills | Xem những người bạn có thể biết tại General Mills| See people you may know at General Mills

Nơi văn phòng địa phương được đặt: Wayzata (trụ sở) và Hopkins | Số đầu toàn thời gian: 155.000 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Cải tiến quy trình, Lãnh đạo nhóm đa chức năng, Quản lý chuỗi cung ứng | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Trợ lý hành chính, nhà phân tích kinh doanh, quản lý dự ánWayzata (headquarters) and Hopkins | Full-time headcount: 155,000 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Cross-functional Team Leadership, Supply Chain Management | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Administrative Assistant, Business Analyst, Project Manager

Xem công việc tại Cargill | Xem những người bạn có thể biết tại Cargill| See people you may know at Cargill

Optum là một công ty con của UnitedHealth Group.

Nơi đặt văn phòng địa phương: Eden Prairie | Số nhân viên toàn thời gian (Nhóm UnitedHealth): 330.000 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Cải tiến quy trình, Phân tích kinh doanh, Phân tích dữ liệu | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Kỹ sư phần mềm, nhà phân tích kinh doanh, quản lý dự ánEden Prairie | Full-time headcount (UnitedHealth Group): 330,000 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Business Analysis, Data Analysis | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Software Engineer, Business Analyst, Project Manager

Xem công việc tại Optum | Xem những người bạn có thể biết tại Optum| See people you may know at Optum

Nơi đặt văn phòng địa phương: Trung tâm thành phố Minneapolis (trụ sở) | Số đầu toàn thời gian: 10.000 (với 4.800 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Phân tích kinh doanh, cải tiến quy trình, Tư vấn tài chính | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Cố vấn tài chính, nhà phân tích kinh doanh, quản lý dự ánCentral Minneapolis (headquarters) | Full-time headcount: 10,000 (with 4,800 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Business Analysis, Process Improvement, Financial Advisory | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Financial Advisor, Business Analyst, Project Manager

Xem công việc tại Dịch vụ tài chính Ameriprise | Xem những người bạn có thể biết tại Ameriprise Financial Services| See people you may know at Ameriprise Financial Services

Nơi đặt văn phòng địa phương: Eagan | Số nhân viên toàn thời gian: 24.000 (với 6.000 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Nghiên cứu pháp lý, Cải tiến quy trình, Phân tích kinh doanh | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Kỹ sư phần mềm, Biên tập viên, Luật sưEagan | Full-time headcount: 24,000 (with 6,000 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Legal Research, Process Improvement, Business Analysis | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Software Engineer, Editor, Attorney

Xem công việc tại Thomson Reuters | Xem những người bạn có thể biết tại Thomson Reuters| See people you may know at Thomson Reuters

Nơi địa điểm địa phương chính được đặt: Midtown | Số nhân viên toàn thời gian: 28.000 (với 10.900 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Hồ sơ y tế điện tử (EMR), quản lý chăm sóc sức khỏe, an toàn bệnh nhân, | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Y tá đã đăng ký, bác sĩ y khoa, y tá thực hành được cấp phépMidtown | Full-time headcount: 28,000 (with 10,900 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Electronic Medical Record (EMR), Health Care Management, Patient Safety, | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Registered Nurse, Medical Doctor, Licensed Practical Nurse

Xem công việc tại Allina Health | Xem những người bạn có thể biết ở Allina Health| See people you may know at Allina Health

Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtownst. Paul | Số đầu toàn thời gian: 44.000 (với 2.800 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Cải tiến quy trình, Lãnh đạo nhóm đa chức năng, Quản lý chuỗi cung ứng | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Đại diện dịch vụ khách hàng, nhà phân tích tài chính, trợ lý hành chínhDowntownSt. Paul | Full-time headcount: 44,000 (with 2,800 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Cross-functional Team Leadership, Supply Chain Management | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Customer Service Representative, Financial Analyst, Administrative Assistant

Xem công việc tại Ecolab | Xem những người bạn có thể biết tại Ecolab| See people you may know at Ecolab

Nơi đặt văn phòng địa phương: Cedar-Riverside (Trụ sở chính) + Phòng khám trên toàn khu vực Metro | Số đầu toàn thời gian: 34.000 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Hồ sơ y tế điện tử (EMR), Epic Systems, Sức khỏe Quản lý chăm sóc sức khỏe | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Y tá đã đăng ký, trợ lý điều dưỡng được chứng nhận, bác sĩ y khoaCedar-Riverside (headquarters) + clinics throughout the metro area | Full-time headcount: 34,000 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Electronic Medical Record (EMR), Epic Systems, Health Care Management | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Registered Nurse, Certified Nursing Assistant, Medical Doctor

Xem công việc tại Fairview Health Services | Xem những người bạn có thể biết tại Fairview Health Services| See people you may know at Fairview Health Services

Nơi văn phòng địa phương được đặt: Bloomington (Trụ sở chính) + Phòng khám trên toàn khu vực Metro | Số nhân viên toàn thời gian: 26.000 (với 23.800 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Cải tiến quy trình, Quản lý chăm sóc sức khỏe, Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe (HIT) | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Y tá đã đăng ký, y tá thực hành được cấp phép, bác sĩ y khoaBloomington (headquarters) + clinics throughout the metro area | Full-time headcount: 26,000 (with 23,800 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Health Care Management, Health Care Information Technology (HIT) | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Registered Nurse, Licensed Practical Nurse, Medical Doctor

Xem công việc tại HealthPartners | Xem những người bạn có thể biết tại HealthPartners| See people you may know at HealthPartners

Nơi đặt văn phòng địa phương: Maple Grove và Roseville | Số đầu toàn thời gian: 109.000 (với 3.800 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Lãnh đạo nhóm đa chức năng, phát triển sản phẩm, cải tiến quy trình | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Kỹ sư chất lượng, kỹ sư nghiên cứu và phát triển, kỹ sư sản xuấtMaple Grove and Roseville | Full-time headcount: 109,000 (with 3,800 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Cross-functional Team Leadership, Product Development, Process Improvement | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Quality Engineer, Research and Development Engineer, Manufacturing Engineer

Xem công việc tại Abbott | Xem những người bạn có thể biết tại Abbott| See people you may know at Abbott

Nơi đặt văn phòng địa phương: Eagan | Số nhân viên toàn thời gian: 3.650 (với 2.300 ở Greater Minneapolis-St. Paul) | Kỹ năng phổ biến nhất trong số Minneapolis-St. Nhân viên Paul: Cải tiến quy trình, Phân tích kinh doanh, Phân tích dữ liệu | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Minneapolis-St. Paul: Dược sĩ lâm sàng, Kỹ thuật viên lâm sàng, Tư vấn kinh doanhEagan | Full-time headcount: 3,650 (with 2,300 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Business Analysis, Data Analysis | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Clinical Pharmacist, Clinical Technician, Business Consultant

See jobs at Prime Therapeutics | See people you may know at Prime Therapeutics

Where the local office is located: Eden Prairie (headquarters) and North Loop | Full-time headcount: 14,850 (with 2,300 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Supply Chain Management, SQL, Logistics Management | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Software Engineer, Account Coordinator, Operations Representative

See jobs at C.H. Robinson | See people you may know at C.H. Robinson

Where the local office is located: Central Minneapolis (headquarters) | Full-time headcount: 11,350 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Power Generation, Program Management | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Project Manager, Administrative Assistant, Foreperson

See jobs at Xcel Energy | See people you may know at Xcel Energy

Where the local office is located: Eagan | Full-time headcount: 3,500 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Health Insurance, Business Analysis | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Customer Service Representative, Business Analyst, Registered Nurse

See jobs at Blue Cross and Blue Shield of Minnesota | See people you may know at Blue Cross and Blue Shield of Minnesota

Where the local office is located: Medina (headquarters) and Plymouth | Full-time headcount: 15,000 (with 2,000 in Greater Minneapolis-St. Paul) | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Product Development, Cross-functional Team Leadership, Process Improvement | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Project Engineer, Marketing Manager, Project Engineer

See jobs at Polaris | See people you may know at Polaris

Where the local office is located: DowntownSt. Paul (headquarters) | Full-time headcount: 6,500 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Business Analysis, SQL | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Customer Service Representative, Engineering Analyst, Regional Sales Consultant

See jobs at Securian Financial | See people you may know at Securian Financial

Huntington recently merged with TCF Bank.

Where the local office is located: Plymouth | Full-time headcount: 20,000 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Process Improvement, Risk Management, Financial Analysis | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Relationship Banker, Business Architect, Operational Specialist

See jobs at Huntington National Bank | See people you may know at Huntington National Bank

Where the local site is located: Clinics throughout the metro area, including in Whittier, East Lake and Elliot Park | Full-time headcount: 7,300 | Most common skills among Minneapolis-St. Paul employees: Health Care Management, Electronic Medical Record (EMR), Epic Systems | Most common job titles in Minneapolis-St. Paul: Registered Nurse, Patient Services Coordinator, Resident Doctor

See jobs at Hennepin Healthcare | See people you may know at Hennepin Healthcare

Share the full list and your thoughts on this year's Top Companies in Minneapolis-St. Paul using #LinkedInTopCompanies.

Methodology

Our methodology uses LinkedIn data to rank companies based on seven pillars that have been shown to lead to career progression: ability to advance; skills growth; company stability; external opportunity; company affinity; gender diversity and educational background. Ability to advance tracks employee promotions within a company and when they move to a new company, based on standardized job titles. Skills growth looks at how employees across the company are gaining skills while employed at the company, using standardized LinkedIn skills. Company stability tracks attrition over the past year, as well as the percentage of employees that stay at the company at least three years. External opportunity looks at Recruiter outreach across employees at the company, signaling demand for workers coming from these companies. Company affinity, which seeks to measure how supportive a company’s culture is, looks at connection volume on LinkedIn among employees, controlled for company size. Gender diversity measures gender parity within a company. Finally, educational background examines the variety of educational attainment among employees, from no degree up to Ph.D. levels, reflecting a commitment to recruiting a wide range of professionals. 

To be eligible, companies must have at least 50 employees as of April 30, 2021 in the city and reductions in staff (including attrition and layoffs) can be no higher than 10% (based on LinkedIn data and public announcements, respectively). While our annual Top Companies list includes only parent companies (data on majority-owned subsidiaries are incorporated into the parent company score), the city lists separate out subsidiaries from their parent companies. All data counts are normalized based on company size across the pool of companies eligible for the list. The methodology time frame is May 1, 2020 through April 30, 2021. All of the data used is aggregated and/or de-identified.

Chúng tôi loại trừ tất cả các công ty nhân sự và tuyển dụng, các tổ chức giáo dục và các cơ quan chính phủ. Chúng tôi cũng loại trừ LinkedIn, công ty mẹ Microsoft và các công ty con của Microsoft.

Về những hiểu biết của công ty

Các địa điểm của công ty và các địa điểm văn phòng có nguồn gốc từ các công ty trực tiếp hoặc thông tin có sẵn công khai. Hầu hết các kỹ năng và tiêu đề phổ biến có nguồn gốc từ các hiểu biết tài năng LinkedIn và phản ánh dữ liệu thành viên công cộng tổng hợp từ các hồ sơ LinkedIn hoạt động trong khu vực đô thị lớn hơn có liên quan đến công ty. Chúng tôi loại trừ các thành viên xác định là thực tập sinh hoặc nhà thầu.

Báo cáo bởi: Sebastian Camacho, Juliette Faraut, Laura Lorenzetti, Ashley Peterson, Samantha Roberson và Carrington York. Sebastian Camacho, Juliette Faraut, Laura Lorenzetti, Ashley Peterson, Samantha Roberson and Carrington York.

Ai là nhà tuyển dụng lớn nhất ở Minnesota?

Những cơ hội.Chính quyền bang Minnesota là nhà tuyển dụng lớn nhất ở bang Minnesota, với hơn 50.000 nhân viên trong hơn 100 cơ quan nhà nước, hội đồng, hoa hồng, cao đẳng và đại học trên toàn tiểu bang.Minnesota state government is the largest employer in the state of Minnesota, with over 50,000 employees in more than 100 state agencies, boards, commissions, colleges, and universities across the state.

Công ty giàu nhất ở Minnesota là gì?

Năm 2021, công ty giao dịch công khai hàng đầu với trụ sở tại Minnesota là UnitedHealth Group.UnitedHealth Group.

Trụ sở công ty nào ở Minnesota?

Danh sách chi tiết của 100 công ty lớn nhất ở Minnesota.

Ai là nhà tuyển dụng lớn nhất ở Minneapolis?

Xếp hạng MSP 2021 lớn hơn
Công ty
Xếp hạng Fortune 500
1
United Health Group
5
2
Mục tiêu
30
3
Mua tốt nhất
66
4
3M
96
Các nhà tuyển dụng lớn-Phát triển kinh tế Saint Paul Saint Paul