Vở bài tập Tiếng Việt trang 14 tập 2

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 6: Mùa vàng trang 14, 15, 16 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 6: Mùa vàng

Câu 1 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Dựa vào bài học, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch.

Trả lời

Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm.

Câu 2 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Trả lời

Câu 3 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích.

Trả lời

Quả chuối chín thơm lừng.

Câu 4 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống:

Cuốc con về ……. hè

Trong đầm sen bát …….

Lá xanh xoè ô che

Hoa đưa hương ngào ngạt.

[Theo Nguyễn Văn Chương]

Trả lời

Cuốc con về nghỉ hè

Trong đầm sen bát ngát

Lá xanh xoè ô che

Hoa đưa hương ngào ngạt.

Câu 5 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Chọn a hoặc b.

a. Điền rd, hoặc gi vào chỗ trống.

Mưa …. ăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo …ó

…ải tím mặt đường.

[Theo Nguyễn Bảo]

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Vườn cây tươi tốt nhờ công [sức/ sứt] …. lao động của cô bác nông dân.

- Đầu xuân, dân làng nô [nức/ nứt] …. ra đồng để trồng cấy.

- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm [mức/ mứt] …. Tết.

Trả lời

a. Điền r, d, hoặc gi vào chỗ trống.

Mưa giăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo gió

Dải tím mặt đường.

[Theo Nguyễn Bảo]

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Vườn cây tươi tốt nhờ công [sức/ sứtsức lao động của cô bác nông dân.

- Đầu xuân, dân làng nô [nức/ nứtnức ra đồng để trồng cấy.

- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm [mức/ mứtmứt Tết.

Câu 6 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết.

Cây lương thực

Cây ăn quả

M: cây lúa, …………………………….

…………………………………………

M: cây hồng, ………………………….

………………………………………….

Trả lời

Cây lương thực

Cây ăn quả

M: cây lúa, cây ngô, cây khoai, cây sắn.

M: cây hồng, cây bưởi, cây cam, cây chuối, cây xoài.

Câu 7 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu.

Trả lời

Câu 8 trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết một câu về một bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh.

Trả lời

Bạn Lan đang tưới hoa.

Câu 9 trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết 3 – 5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.

G: 

- Em và các bạn đã làm gì để chăm sóc cây?

- Kết quả công việc ra sao?

- Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?

Trả lời

Lớp em có trồng một chậu hoa mười giờ. Hằng ngày, chúng em phân chia nhau tưới cây, nhổ cỏ. Bây giờ, chậu hoa ngày càng lớn và nở những bông hoa xinh xinh. Em rất vui vì được chăm sóc cây hoa.

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 14, 15 - Chính tả hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Bài 1: Tìm và viết lại các từ :

Trả lời:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

- Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm

- Biết rõ, thành thạo : rành rọt, rành rẽ, rành

- Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành

b] Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm : dũng cảm, can đảm

- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ

- Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ

Bài 2: a] Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :

Trả lời:

Dáng hình ngọn gió

Bầu trời rộng thênh thang

Là căn nhà của gió

Chân trời như cửa ngỏ

Thả sức gió đi về

Nghe cây lá rầm rì

Ấy là khi gió hát

Mặt biển sóng lao xao

Là gió đang dạo nhạc

Những ngày hè oi bức

Cứ tưởng gió đi đâu

Gió nép vào vành nón

Quạt dịu trưa ve sầu

Gió còn lượn trên cao

Vượt sông dài biển rộng

Cõng nước làm mưa rào

Cho xanh tươi đồng ruộng

Gió khô ô muối trống

Gió đẩy cánh buồm đi

Gió chẳng bao giờ mệt

Nhưng đố ai biết được

Hình dáng gió thế nào

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :

Bài 3:

Trả lời:

Sợ mèo không biết

Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích :

- Bên cổng có một con mèo.

Bác sĩ bảo :

- Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà.

Anh ta trả lời:

- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 14, 15 Tập làm văn hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

Câu 1 [trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Sửa lỗi trong bài kiểm tra của em theo yêu cầu dưới đây:

Quảng cáo

Loại lỗi Các lỗi cụ thể Sửa lại từng lỗi
Chính tả
Từ
Câu

Trả lời:

Học sinh tự làm

Câu 2 [trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Chọn viết một đoạn văn của em cho hay hơn:

Trả lời:

   Chiếc cặp da của em trông xinh xắn làm sao ! Da màu nâu vàng, được đánh xi bóng loáng. Quai cặp chắc chắn vừa vặn với tay của em. Chiếc khóa mạ kền sáng loáng. Mỗi lần cài khóa vào nghe một tiếng “tách” vui tai.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-21.jsp

Video liên quan

Chủ Đề