Bài tập trắc nghiệm hình học 10 chương 1

Câu 1: Cho hình chữ nhật ABCD biết AB = 4a, AD = 3a thì độ dài $\vec{AB} + \vec{AD}$ là:

  • A. 7a
  • B. 6a
  • C. 2a$\sqrt{3}$

Câu 2: Gọi G là trọng tâm tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC = 12. Vectơ $\vec{GB} - \vec{CG}$ có độ dài bằng bao nhiêu?

Câu 3: Cho hình bình hành ABCD với I là giao điểm hai đường chéo. Khi đó:

  • A. $\vec{AB} + \vec{IA} = \vec{BI}$
  • B. $\vec{AB} + \vec{AD} = \vec{BD}$
  • D. $\vec{AB} + \vec{BD} = \vec{0}$

Câu 4: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Ba vecto bằng vecto $\vec{BA}$ là:

  • A. $\vec{OF}, \vec{DE}, \vec{OC}$
  • B. $\vec{CA}, \vec{OF}, \vec{DE}$
  • D. $\vec{OC}, \vec{OF}, \vec{ED}$

Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A[5; 2], B[10; 8]. Tọa độ của vectơ $\vec{AB}$ là:

  • A. [2; 4]
  • C. [15; 10]
  • D. [50; 6]

Câu 6: Cho hình bình hành ABCD. Tập hợp tất cả các điểm M thoả mãn đẳng thức $\vec{MA} + \vec{MB} - \vec{MC} = \vec{MD}$ là:

  • A. một đường tròn
  • B. một đường thẳng
  • D. một đoạn thẳng

Câu 7: Cho 4 điểm A[1; −2], B[0; 3], C[−3; 4], D[−1; 8]. Ba điểm nào trong 4 điểm đã cho là thẳng hàng?

  • A. A, B, C 
  • B. B, C, D
  • D. A, C, D

Câu 8: Véctơ là một đoạn thẳng

  • B. Chỉ có điểm đầu không có điểm cuối
  • C. Có hai đầu mút
  • D. Không có hướng

Câu 9: Trong mặt phẳng Oxy, cho B[5; −4], C[3; 7]. Tọa độ của điểm E đối xứng với C qua B là

Câu 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có A[2; 3] và tâm I[-1; 1]. Biết điểm M[4; 9] nằm trên đường thẳng AD và điểm D có tung độ gấp đôi hoành độ. Tìm các đỉnh còn lại của hình bình hành?

  • A. Tọa độ các đỉnh C[−4; −1], B[−5; −4], D[3; 6]
  • B. Tọa độ các đỉnh C[−4; −1], B[−4; −2], D[2; 4]
  • C. Tọa độ các đỉnh C[−4; −1], B[−1; 4], D[−1; −2]
  • D. Tọa độ các đỉnh C[4; 1], B[−5; −4], D[3; 6]

Câu 11: Hãy chọn kết quả đúng khi phân tích vecto $\vec{AM}$ theo hai vecto $\vec{AB}$ và $\vec{AC}$ của tam giác ABC với trung tuyến AM.

  • A. $\vec{AM} = \vec{AB} + \vec{AC}$
  • B. $\vec{AM} = 2\vec{AB} + 3\vec{AC}$
  • D. $\vec{AM} = \frac{1}{3}[\vec{AB} + \vec{AC}]$

Câu 12: Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Hỏi $\vec{MP} + \vec{NP}$ bằng vecto nào?

  • A. $\vec{AM}$
  • B. $\vec{PB}$
  • D. $\vec{MN}$

Câu 13: Cho $\vec{u} = [-1; 0]$ thì:

  • B. $\vec{u} = -\vec{j}$
  • C. $\vec{u} = \vec{i}$
  • D. $\vec{u} = \vec{j}$

Câu 14: Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A[-3; 3], B[1; 4], C[2; -5]. Toạ độ điểm M thoả mãn 2\vec{MA} - \vec{BC} = 4\vec{CM}$ là:

  • A. M$[\frac{1}{6}; \frac{5}{6}]$
  • B. M$[\frac{-1}{6}; \frac{-5}{6}]$
  • D. M$[\frac{5}{6}; \frac{-1}{6}]$

Câu 15: Cho tam giác ABC với trực tâm H. Gọi D là điểm đối xứng với B qua tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{HA} = \vec{CD}$ và $\vec{AD} = \vec{CH}$
  • B. $\vec{HA} = \vec{CD}$ và $\vec{DA} = \vec{HC}$
  • D. $\vec{HA} = \vec{CD}$ và $\vec{AD} = \vec{HC}$ và $\vec{OB} = \vec{OD}$

Câu 16: Cho tam giác ABC. Tập hợp những điểm M sao cho: $|\vec{MA} + 2\vec{MB} = 6|\vec{MA} - \vec{MB}|$ là

  • B. M nằm trên đường trung trực của BC. 
  • C. M nằm trên đường tròn tâm I, bán kính R = 2AC với I nằm trên cạnh AB sao cho IA = 2IB.
  • D. M nằm trên đường thẳng qua trung điểm AB và song song với BC.

Câu 17: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNP có M[1; −1], N[5; −3] và P thuộc trục Oy,trọng tâm G của tam giác nằm trên trục Ox.Toạ độ của điểm P là

  • B. [2; 0]
  • C. [2; 4] 
  • D. [0; 2]

Câu 18: Biết rằng $\vec{a}$ và $\vec{b}$ không cùng phương nhưng hai vecto $2\vec{a} - 3\vec{b}$ và $\vec{a} + [x - 1]\vec{b}$ cùng phương. Khi đó giá trị của x là:

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{-3}{2}$
  • D. $\frac{3}{2}$

Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm B[-3; 6], C[1; -2]. Xác định điểm E thuộc đoạn BC sao cho BE = 2EC

  • A. E$[\frac{-1}{3}; \frac{1}{3}]$
  • C. E$[\frac{-1}{3}; \frac{-2}{3}]$
  • D. E$[\frac{1}{3}; \frac{2}{3}]$

Câu 20: Cho 3 điểm A[-4; 0], B[0; 3], C[2; 1]. Tìm điểm M sao cho $\vec{MA} + 2\vec{MB} + 3\vec{MC} = \vec{0}$

  • A. M$[\frac{1}{2}; \frac{3}{2}]$
  • B. M$[\frac{-1}{3}; \frac{-3}{2}]$
  • D. M$[\frac{1}{3}; \frac{3}{4}]$

Đáp án và hướng dẫn giải 30 bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 1 hình học 10 Bài 1 đến bài 30 trang 28,29,30,31,32 SGK hình học lớp 10.

Bài trước: Giải bài ôn tập chương 1 hình học 10 [Phần Bài tập trang 27,28 ]

Phần trắc nghiệm ôn tập chương 1 hình học lớp 10 gồm 30 bài tập. 

1. Cho tứ giác ABCD. Số các véctơ khác →0 có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác bằng:
[A] 4;           [B] 6;            [C] 8;                [D] 12

2. Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các véctơ khác →0 cùng phương với →OC có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác bằng
[A] 4;          [B] 6;          [C] 7;             [D] 8

3. Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các véctơ bằng →OC có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác bằng:
[A] 2;        B[3];         [C] 4;            [D] 6

4. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3, BC = 4. Độ dài véctơ →AC là:

[A] 5;        [B] 6;         [C] 7;           [D] 9

5. Cho ba điểm phân biệt A,B,C. Đẳng thực nào sau đây là đúng?
[A] →CA – →BA = →BC ;               [B] →AB + →AC = →BC
[C] →AB + →CA = →CB;               [D] →AB – →BC = →CA

6. Cho hai điểm phân biệt A và B. Điều kiện để điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB là:
[A] →IA = →IB;                        [B] →IA = →IB
[C] →IA = –→IB;                       [D] →AI = →BI

……Các câu khác các em xem trong SGK…

Dưới đây là đáp án của 30 câu trắc nghiệm trong phần ôn tập chương 1 Véctơ – hình học lớp 10.

Bài Đáp án Bài Đáp án Bài Đáp án
1 D 11 D 21 C
2 D 12 C 22 B
3 B 13 B 23 C
4 A 14 C 24 C
5 C 15 A 25 C
6 C 16 D 26 C
7 C 17 C 27 B
8 A 18 C 28 A
9 D 19 B 29 A
10 C 20 B 30 D

Gợi ý giải các bài tập trắc nghiệm chương I hình học 10.

Bài 1 trang 28; Bài 2,3,4,5 trang 29 SGK Hình 10 – Trắc nghiệm ôn tập chương 1

Bài 6,7,8,9 trang 29; Bài 10 trang 30

Bài 11,12,13,14,15 trang 30; Bài 16 trang 31

Bài 17, 18, 19, 20, 21 trang 32; Bài 22, 23, 24, 25, 26 trang 32 hình 10

Bài 27, 28, 29, 30 trang 32

Video liên quan

Chủ Đề