Câu 1: Cho hình chữ nhật ABCD biết AB = 4a, AD = 3a thì độ dài $\vec{AB} + \vec{AD}$ là:
- A. 7a
- B. 6a
- C. 2a$\sqrt{3}$
Câu 2: Gọi G là trọng tâm tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC = 12. Vectơ $\vec{GB} - \vec{CG}$ có độ dài bằng bao nhiêu?
Câu 3: Cho hình bình hành ABCD với I là giao điểm hai đường chéo. Khi đó:
- A. $\vec{AB} + \vec{IA} = \vec{BI}$
- B. $\vec{AB} + \vec{AD} = \vec{BD}$
- D. $\vec{AB} + \vec{BD} = \vec{0}$
Câu 4: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Ba vecto bằng vecto $\vec{BA}$ là:
- A. $\vec{OF}, \vec{DE}, \vec{OC}$
- B. $\vec{CA}, \vec{OF}, \vec{DE}$
- D. $\vec{OC}, \vec{OF}, \vec{ED}$
Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A[5; 2], B[10; 8]. Tọa độ của vectơ $\vec{AB}$ là:
- A. [2; 4]
- C. [15; 10]
- D. [50; 6]
Câu 6: Cho hình bình hành ABCD. Tập hợp tất cả các điểm M thoả mãn đẳng thức $\vec{MA} + \vec{MB} - \vec{MC} = \vec{MD}$ là:
- A. một đường tròn
- B. một đường thẳng
- D. một đoạn thẳng
Câu 7: Cho 4 điểm A[1; −2], B[0; 3], C[−3; 4], D[−1; 8]. Ba điểm nào trong 4 điểm đã cho là thẳng hàng?
- A. A, B, C
- B. B, C, D
- D. A, C, D
Câu 8: Véctơ là một đoạn thẳng
- B. Chỉ có điểm đầu không có điểm cuối
- C. Có hai đầu mút
- D. Không có hướng
Câu 9: Trong mặt phẳng Oxy, cho B[5; −4], C[3; 7]. Tọa độ của điểm E đối xứng với C qua B là
Câu 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có A[2; 3] và tâm I[-1; 1]. Biết điểm M[4; 9] nằm trên đường thẳng AD và điểm D có tung độ gấp đôi hoành độ. Tìm các đỉnh còn lại của hình bình hành?
- A. Tọa độ các đỉnh C[−4; −1], B[−5; −4], D[3; 6]
- B. Tọa độ các đỉnh C[−4; −1], B[−4; −2], D[2; 4]
- C. Tọa độ các đỉnh C[−4; −1], B[−1; 4], D[−1; −2]
- D. Tọa độ các đỉnh C[4; 1], B[−5; −4], D[3; 6]
Câu 11: Hãy chọn kết quả đúng khi phân tích vecto $\vec{AM}$ theo hai vecto $\vec{AB}$ và $\vec{AC}$ của tam giác ABC với trung tuyến AM.
- A. $\vec{AM} = \vec{AB} + \vec{AC}$
- B. $\vec{AM} = 2\vec{AB} + 3\vec{AC}$
- D. $\vec{AM} = \frac{1}{3}[\vec{AB} + \vec{AC}]$
Câu 12: Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Hỏi $\vec{MP} + \vec{NP}$ bằng vecto nào?
- A. $\vec{AM}$
- B. $\vec{PB}$
- D. $\vec{MN}$
Câu 13: Cho $\vec{u} = [-1; 0]$ thì:
- B. $\vec{u} = -\vec{j}$
- C. $\vec{u} = \vec{i}$
- D. $\vec{u} = \vec{j}$
Câu 14: Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A[-3; 3], B[1; 4], C[2; -5]. Toạ độ điểm M thoả mãn 2\vec{MA} - \vec{BC} = 4\vec{CM}$ là:
- A. M$[\frac{1}{6}; \frac{5}{6}]$
- B. M$[\frac{-1}{6}; \frac{-5}{6}]$
- D. M$[\frac{5}{6}; \frac{-1}{6}]$
Câu 15: Cho tam giác ABC với trực tâm H. Gọi D là điểm đối xứng với B qua tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. $\vec{HA} = \vec{CD}$ và $\vec{AD} = \vec{CH}$
- B. $\vec{HA} = \vec{CD}$ và $\vec{DA} = \vec{HC}$
- D. $\vec{HA} = \vec{CD}$ và $\vec{AD} = \vec{HC}$ và $\vec{OB} = \vec{OD}$
Câu 16: Cho tam giác ABC. Tập hợp những điểm M sao cho: $|\vec{MA} + 2\vec{MB} = 6|\vec{MA} - \vec{MB}|$ là
- B. M nằm trên đường trung trực của BC.
- C. M nằm trên đường tròn tâm I, bán kính R = 2AC với I nằm trên cạnh AB sao cho IA = 2IB.
- D. M nằm trên đường thẳng qua trung điểm AB và song song với BC.
Câu 17: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNP có M[1; −1], N[5; −3] và P thuộc trục Oy,trọng tâm G của tam giác nằm trên trục Ox.Toạ độ của điểm P là
- B. [2; 0]
- C. [2; 4]
- D. [0; 2]
Câu 18: Biết rằng $\vec{a}$ và $\vec{b}$ không cùng phương nhưng hai vecto $2\vec{a} - 3\vec{b}$ và $\vec{a} + [x - 1]\vec{b}$ cùng phương. Khi đó giá trị của x là:
- A. $\frac{1}{2}$
- B. $\frac{-3}{2}$
- D. $\frac{3}{2}$
Câu 19: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm B[-3; 6], C[1; -2]. Xác định điểm E thuộc đoạn BC sao cho BE = 2EC
- A. E$[\frac{-1}{3}; \frac{1}{3}]$
- C. E$[\frac{-1}{3}; \frac{-2}{3}]$
- D. E$[\frac{1}{3}; \frac{2}{3}]$
Câu 20: Cho 3 điểm A[-4; 0], B[0; 3], C[2; 1]. Tìm điểm M sao cho $\vec{MA} + 2\vec{MB} + 3\vec{MC} = \vec{0}$
- A. M$[\frac{1}{2}; \frac{3}{2}]$
- B. M$[\frac{-1}{3}; \frac{-3}{2}]$
- D. M$[\frac{1}{3}; \frac{3}{4}]$
Đáp án và hướng dẫn giải 30 bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 1 hình học 10 Bài 1 đến bài 30 trang 28,29,30,31,32 SGK hình học lớp 10.
Bài trước: Giải bài ôn tập chương 1 hình học 10 [Phần Bài tập trang 27,28 ]
Phần trắc nghiệm ôn tập chương 1 hình học lớp 10 gồm 30 bài tập.1. Cho tứ giác ABCD. Số các véctơ khác →0 có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác bằng:
[A] 4; [B] 6; [C] 8; [D] 12
2. Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các véctơ khác →0 cùng phương với →OC có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác bằng
[A] 4; [B] 6; [C] 7; [D] 8
3. Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các véctơ bằng →OC có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác bằng:
[A] 2; B[3]; [C] 4; [D] 6
4. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3, BC = 4. Độ dài véctơ →AC là:
[A] 5; [B] 6; [C] 7; [D] 9
5. Cho ba điểm phân biệt A,B,C. Đẳng thực nào sau đây là đúng?
[A] →CA – →BA = →BC ; [B] →AB + →AC = →BC
[C] →AB + →CA = →CB; [D] →AB – →BC = →CA
6. Cho hai điểm phân biệt A và B. Điều kiện để điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB là:
[A] →IA = →IB; [B] →IA = →IB
[C] →IA = –→IB; [D] →AI = →BI
……Các câu khác các em xem trong SGK…
Dưới đây là đáp án của 30 câu trắc nghiệm trong phần ôn tập chương 1 Véctơ – hình học lớp 10.
Bài | Đáp án | Bài | Đáp án | Bài | Đáp án |
1 | D | 11 | D | 21 | C |
2 | D | 12 | C | 22 | B |
3 | B | 13 | B | 23 | C |
4 | A | 14 | C | 24 | C |
5 | C | 15 | A | 25 | C |
6 | C | 16 | D | 26 | C |
7 | C | 17 | C | 27 | B |
8 | A | 18 | C | 28 | A |
9 | D | 19 | B | 29 | A |
10 | C | 20 | B | 30 | D |
Gợi ý giải các bài tập trắc nghiệm chương I hình học 10.
Bài 1 trang 28; Bài 2,3,4,5 trang 29 SGK Hình 10 – Trắc nghiệm ôn tập chương 1
Bài 6,7,8,9 trang 29; Bài 10 trang 30
Bài 11,12,13,14,15 trang 30; Bài 16 trang 31
Bài 17, 18, 19, 20, 21 trang 32; Bài 22, 23, 24, 25, 26 trang 32 hình 10
Bài 27, 28, 29, 30 trang 32