Due net là gì

Trong cuộc sống hằng ngày, chắc hẳn bạn đã nghe rất nhiều về cụm từ due date. Thế nhưng due date là gì thì không phải ai cũng biết và hiểu rõ. Vì thế, bài viết dưới đây Studytienganh muốn chia sẻ cho bạn toàn bộ những kiến thức xung quanh due date giúp bạn hiểu và sử dụng dễ dàng trong giao tiếp. 

Due Date có nghĩa là ngày đáo hạn, thời hạn. Đây là một thuật ngữ được dùng nhiều trong lĩnh vực kế toán. Ngày đáo hạn được hiểu là ngày một hóa đơn trao đổi ví dụ séc, hối phiếu, thư tín dụng,...đến hạn phải trả hay hiểu đơn giản là ngày đến hạn thanh toán nợ. 

Due date trong tiếng anh có nghĩa là gì?

Trong tiếng anh, Due date được dùng là cột mốc thời gian .

Đối với trong công việc thì Due date được hiểu là một cột mốc thời gian được đề ra để xác định cần phải hoàn thành công việc hay thực hiện một hành động cụ thể nào đó được giao.

Due date được phát âm theo hai cách như sau:

Theo Anh - Anh: [ dju: deit] 

Theo Anh - Mỹ: [ du det] 

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Due Date 

Trong câu tiếng anh, Due Date đóng vai trò là một danh từ, dùng để chỉ ngày mà điều gì đó được mong đợi sẽ xảy ra, đặc biệt là ngày mà một khoản tiền dự kiến ​​sẽ được thanh toán.

Khi sử dụng một số người dùng thường sẽ nhầm lẫn giữa “Due Date” và “Deadline”. Thực chất, hai từ này đôi khi có thể hoán đổi cho nhau. Thế nhưng chúng lại được sử dụng theo những cách khác nhau. 

“Deadline” được dùng để chỉ ngày chỉ ra ngày cuối cùng bạn phải giao, nộp hoặc hoàn thành một công việc hay điều gì đó, nó mang tính cấp bách, nhấn mạnh hơn và kết quả là có thể gây ra hậu quả khá xấu. 

Còn đối với “Due date” thì thường chỉ ngày dự kiến để hoàn thành theo kế hoạch, đề cập đến các khoản thanh toán hóa đơn hoặc các bối cảnh cụ thể khác. 

Cấu trúc và các cách dùng phổ biến của due date trong tiếng anh

3. Một số ví dụ anh việt về due date 

Như vậy với những thông tin trên bạn đã hiểu Due date là gì rồi đúng không nào? Để hiểu hơn về các cách dùng cụm từ này trong câu tiếng anh thì bạn hãy tham khảo một số ví dụ cụ thể dưới đây của Studytienganh nhé!

  • If you fail to pay the fee within 30 days of the due date, you will incur an additional deferred fee of $ 10 per day.
  • Nếu bạn không thanh toán phí trong vòng 30 ngày kể từ ngày đến hạn, bạn sẽ phải trả thêm phí trả chậm là $ 10 mỗi ngày.
  •  
  • During the meeting, they discussed project goals, strategy, proposed changes and due dates.
  • Trong cuộc họp, họ đã thảo luận về các mục tiêu, chiến lược của dự án, những thay đổi được đề xuất và ngày đến hạn.
  •  
  • If the due date is near, pay attention to your body and focus on how it feels to hold your baby, not based on ideals about how your baby will come.
  • Nếu ngày dự sinh sắp đến gần, hãy chú ý đến cơ thể của bạn và tập trung vào cảm giác khi ôm con, không dựa trên những lý tưởng về việc con bạn sẽ đến.
  •  
  • Today is the due date to apply for postponement, have you submitted it to the school?
  • Hôm nay là ngày đến hạn nộp đơn xin hoãn tốt nghiệp, bạn đã nộp cho trường chưa?
  •  
  • I sent you your credit card statement, please check and pay us by the due date.
  • Tôi đã gửi cho bạn bảng sao kê thẻ tín dụng của bạn, vui lòng kiểm tra và thanh toán cho chúng tôi trước ngày đến hạn.
  •  
  • Please try to get it done by the due date so we can initiate a due process inspection.
  • Vui lòng cố gắng hoàn thành nó trước ngày đến hạn để chúng tôi có thể bắt đầu kiểm tra quy trình đúng hạn.
  •  
  • All individual payment accounts must pay before the due date, otherwise you will have to bear a low interest rate.
  • Tất cả các tài khoản thanh toán cá nhân đều phải thanh toán trước hạn, nếu không bạn sẽ phải chịu mức lãi suất thấp.

Một số ví dụ cụ thể về due date trong tiếng anh

  • This is your next research assignment, you can submit it in class the day before the due date, or email attachments.
  • Đây là bài tập nghiên cứu tiếp theo của bạn, bạn có thể nộp nó trong lớp một ngày trước ngày đến hạn, hoặc các tệp đính kèm qua email.
  •  
  • Tomorrow is the due date for the school to collect money, ask students to quickly complete the payment.
  • Ngày mai đến hạn nhà trường thu tiền, yêu cầu học sinh nhanh chóng hoàn thành việc nộp tiền.
  •  
  • I will proceed to collect your essay at the beginning of the due date, which is next Tuesday morning.
  • Tôi sẽ tiến hành thu bài của bạn vào đầu ngày đến hạn, tức là sáng thứ Ba tuần sau.
  •  
  • In two days is the room rate due date, can you transfer money to me first?
  • Hai ngày nữa là đến hạn trả phòng, bạn có thể chuyển khoản trước cho mình không?

Hy vọng rằng với bài viết trên của Studytienganh bạn đã hiểu được due date là gì và cách dùng từ như thế nào để hợp với cấu trúc chuẩn của tiếng anh. Đây là một cụm thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày, vì thế bạn hãy cố gắng hiểu đúng ý nghĩa để sử dụng cho phù hợp với từng ngữ cảnh nhé!

Extending credit to your clients is a practice best handled with care. When done right, it immensely improves the financial health of your business. When done wrong, you’re doomed to suffer great losses.

Aside from exercising due diligence when selecting which customers to offer terms, Freshbooks found that how you word the “terms” section of an invoice impacts the percentage of invoices you collect on and the number of days it takes to get paid.

In this article, we’ll attempt to shed light on the key differences between “net 30” and “due in 30 days.”

Net 30 vs. due in 30 days

Net 30

“Net 30” is a credit term used in business to signify that the full amount a client owes is payable within 30 days, including weekends and holidays, upon goods shipment or job completion.

To encourage customers to pay earlier than the prescribed 30 days, some suppliers offer discounts, such as “2.5% 10, net 30,” which can also be written as “2.5/10, net 30.” What this means is the full amount is still payable within 30 days. But the client only needs to pay 97.5% of the amount, if paid in full within 10 days.

Due in 30 days

“Due in 30 days” is just that – payment that’s due within 30 days.

How to improve receivables collection through invoicing

  • Between “net 30” and “due in 30 days,” the latter may be easier for less business-savvy customers to understand. “Due upon receipt,” while commonly used, can be interpreted as “not urgent” because it doesn’t identify an exact timeline.
  • Incentivize customers who pay early. You can offer 1% or 2% discounts for early payments. Make sure this is explained in the invoice. Other incentives to consider include gift checks, free service or merchandise, and future credits.
  • So clients understand that you strictly intend for them to adhere to agreed-upon payment terms, charge an interest fee for late payments. Ensure this is explicitly explained to your customer, included in the credit contract, and referenced in the invoice.
  • Aside from the usual methods of payment [e.g., cash, check, credit/debit card, or bank transfer], give your customers the ability to pay you online via services like PayPal or Stripe, and other payment gateways.
  • Courtesy goes a long way. The same Freshbooks study referenced above found that adding “thank you” and “please” to your invoices increases your chances of getting paid by more than 5%.

How Apruve can help

With credit management services like Apruve, you need not worry about using the terms “net 30” and “due in 30 days” in your invoices. It’s because Apruve gets you paid within 24 hours you issue any invoice. No need to wait for 30 to 45 days, immensely improving your cash flow as a result.

Built to handle the entire credit management process, Apruve vets the customers you issue credit to, taking on the risks involved so you don’t fall victim to fraudsters.

Want to minimize the time you wait for payment? Contact Apruve today.

Mình nghĩ là bạn hiểu đúng rồi đó ^^ chữ "n" kia là viết tắt của net 120, tức là bạn p hoàn thành nghĩa vụ thanh toán trong vòng 120 ngày kể từ khi có hóa đơn. Có ví dụ mà mình đã từng đọc ntnay, bạn tham khảo để hiểu hơn
The term 2/10, n/30 is a typical credit term and means the following:

  • "2" shows the discount percentage offered by the seller.
  • "10" indicates the number of days [from the invoice date] within which the buyer should pay the invoice in order to receive the discount.
  • "n/30" states that if the buyer does not pay the [full] invoice amount within the 10 days to qualify for the discount, then the net amount is due within 30 days after the sales invoice date.

Video liên quan

Chủ Đề