Bài tập kế toán ngân hàng kinh doanh ngoại tệ năm 2024
Ngày đăng:20/02/2024
Trả lời:0
Lượt xem:66
Nội dung Text: Chương 6: Kế toán nghiệp vụ, kinh doanh ngoại tệ
Chương 6: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế •Mua bán ngoại tệ •Chuyển tiền kiều hối •Kinh doanh ngoại tệ •Kinh doanh vàng bạc •Thanh toán quốc tế 1
1. Quy định của NHNN về kinh doanh ngoại tệ • Số ngoại tệ mua vào và bán ra sẽ được theo dõi trên tài khoản 4711. • Cuối tháng xác định số chênh lệch giữa: Giá trị ngoại tệ bán thực tế Giá trị ngoại tệ đã mua theo giá mua bình quân • Số tiền chênh lệch đưa vào TK 721, 821 2
1. Quy định của NHNN về kinh doanh ngoại tệ • Cuối tháng đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá ngoại tệ cuối tháng do NHNN công bố • Đánh giá dựa vào chênh lệch giữa: Số dư TK 4711 x Tỷ giá cuối tháng Số dư trên TK 4712 • Số tiền chênh lệch được hạch toán điều chỉnh lại TK 4712, tài khoản đối ứng 6311 3
SÔ ÑOÀ HAÏCH TOAÙN KEÁT QUAÛ KINH DOANH NGOAÏI TEÄ Soá löôïng TK 1031 ngoaïi teä baùn ra x TG mua vaøo bình TK 4711 Keát quaân quaû 721, 821 kinh doanh: TK 4712 laõi (loã) XÑ soá tieàn thöïc teá baùn ra TK 1011 4
2. Hạch toán mua bán ngoại tệ trong nước Nếu NH mua ngoại tệ: Nợ 1031, 1123,… Có 4711 Đồng thời ghi: Nợ 4712 Có 1011, 1113… 8
2. Hạch toán mua bán ngoại tệ trong nước Nếu NH bán ngoại tệ: Nợ 4711 Có 1031, 1123,… Đồng thời ghi: Nợ 1011, 1113,… Có 4712 9
3. Hạch toán chuyển tiền phi mậu dịch (chuyển tiền kiều hối) Khi nhận báo có của NH nước ngoài: + Nếu khách hàng có tài khoản tại ngân hàng: Nợ 1331, 4141,… Có 4221, 4261… + Khi khách hàng không có tài khoản tại ngân hàng: Nợ 1331, 4141,… Có 455 10 10
3. Hạch toán chuyển tiền phi mậu dịch (tiếp theo) Khi khách hàng đến nhận: Nợ 4221, 4261, 455 Có TK thích hợp (1031, 4711,…) Khi thu phí từ khách hàng: Nợ 1031, 4221,… Có 711 Có 4531 11 11
3. Hạch toán chuyển tiền phi mậu dịch (tiếp theo) Chuyển tiền đi (theo chế độ quản lý ngoại hối của Nhà nước): Nợ 1031, 4221,… Có 1331, 4141,… Có 711 Có 4531 12 12
4. Kế toán thanh toán quốc tế (Phương thức T/T, D/P) (Ph Đối với hàng nhập khẩu: + Ghi bút toán đơn (nếu là PT nhờ thu): Nhập 9123 + Chuyển tiền đi thanh toán cho NH nước ngoài: Nợ 4221, 2141 Có 1331, 4141 Có 711 - Phí chuyển tiền Có Phí Có 4531 -Thuế GTGT phải nộp Có -Thu + Đồng thời: Xuất 9123 13 13
4. Kế toán thanh toán quốc tế (Phương thức T/T, D/P) Đối với hàng xuất khẩu: + Ghi bút toán đơn (nếu là PT nhờ thu): Nhập 9124 + Khi nhận được báo có của ngân hàng nước ngoài: Nợ 1331, 4141 Có 4221 Có 711 - Phí chuyển tiền, điện tín, DHL Có 4531 - Thuế GTGT phải nộp + Đồng thời: Xuất 9124 14 14
4. Kế toán thanh toán quốc tế (Phương thức L/C) Đối với hàng nhập khẩu: + Khi ký quỹ mở L/C (toàn bộ hay 1 phần): Nợ 4221, 2141 Có 4282 Có 711 - Phí lập và thông báo L/C Có 4531 -Thuế GTGT phải nộp + Ghi bút toán đơn: Nhập 9125, 9126 – Trả ngay hay trả chậm 15 15
4. Kế toán thanh toán quốc tế (Phương thức L/C) Đối với hàng nhập khẩu: + Khi nhận được bộ chứng từ ở nước ngoài đòi tiền, hạch toán: • Nếu trước đây ký quỹ toàn bộ (100% L/C) Nợ 4282 Có 1331, 4141 • Nếu trước đây ký quỹ một phần: Nợ 4282 Nợ 4221 Có 1331, 4141 • Đồng thời: Xuất 9125, 9126 16 16
4. Kế toán thanh toán quốc tế (Phương thức L/C) Đối với hàng nhập khẩu: + Khi có thu phí (điện tín, tu chỉnh L/C) từ nhà nhập khẩu: Nợ 4221 Có 711 Có 4531 17 17
4. Kế toán thanh toán quốc tế (Phương thức L/C) Đối với hàng xuất khẩu: + Khi nhận được báo có của ngân hàng nước ngoài, ngân hàng sau khi thu các khoản phí có liên quan, ghi có tài khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ của khách hàng (hạch toán giống phương thức T/T, D/P) 18 18
Hạch toán kinh doanh vàng Khi ngân hàng mua vàng: Nợ 1051 Có 1011, 1113, 4211,… Khi ngân hàng bán vàng: + Ghi giá vốn trên số vàng bán ra Nợ 478 Có 1051 + Ghi doanh số bán vàng Nợ 1011, 1113, 4211,… Có 478 20 20