Bài 14 trang 13 sgk toán 7 tập 1 năm 2024

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{7} + x = - 1,5\\{\rm{ }}\dfrac{3}{7} + x = \dfrac{{ - 3}}{2}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{ - 3}}{2} - \dfrac{3}{7}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{ - 21}}{{14}} - \dfrac{6}{{14}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{ - 27}}{{14}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 27}}{{14}}\).

b)

\(\begin{array}{l}3\dfrac{1}{5} - x = 1,6 + \dfrac{7}{{10}}\\{\rm{ }}\dfrac{{16}}{5} - x = \dfrac{{16}}{{10}} + \dfrac{7}{{10}}\\{\rm{ }}\dfrac{{16}}{5} - x = \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{16}}{5} - \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{32}}{{10}} - \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{9}{{10}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{9}{{10}}\).

c)

\(\begin{array}{l}x.\dfrac{{14}}{3} = 2,5\\{\rm{ }}x.\dfrac{{14}}{3} = \dfrac{5}{2}\\{\rm{ }}x = \dfrac{5}{2}:\dfrac{{14}}{3}\\{\rm{ }}x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{{14}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{15}}{{28}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{15}}{{28}}\).

d)

\(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\\{\rm{ }}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{5}{4}\\{\rm{ }}x = \dfrac{5}{4}.\left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\\{\rm{ }}x = - \dfrac{3}{4}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{7} + x = - 1,5\\{\rm{ }}\dfrac{3}{7} + x = \dfrac{{ - 3}}{2}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{ - 3}}{2} - \dfrac{3}{7}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{ - 21}}{{14}} - \dfrac{6}{{14}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{ - 27}}{{14}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 27}}{{14}}\).

b)

\(\begin{array}{l}3\dfrac{1}{5} - x = 1,6 + \dfrac{7}{{10}}\\{\rm{ }}\dfrac{{16}}{5} - x = \dfrac{{16}}{{10}} + \dfrac{7}{{10}}\\{\rm{ }}\dfrac{{16}}{5} - x = \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{16}}{5} - \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{32}}{{10}} - \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{9}{{10}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{9}{{10}}\).

c)

\(\begin{array}{l}x.\dfrac{{14}}{3} = 2,5\\{\rm{ }}x.\dfrac{{14}}{3} = \dfrac{5}{2}\\{\rm{ }}x = \dfrac{5}{2}:\dfrac{{14}}{3}\\{\rm{ }}x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{{14}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{15}}{{28}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{15}}{{28}}\).

d)

\(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\\{\rm{ }}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{5}{4}\\{\rm{ }}x = \dfrac{5}{4}.\left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\\{\rm{ }}x = - \dfrac{3}{4}\end{array}\)

Với Giải Toán 7 trang 13 Tập 1 trong Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 13.

Giải Toán 7 trang 13 Tập 1 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Vận dụng 2 trang 13 Toán 7 Tập 1: Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm × 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm × 27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là bao nhiêu?

Lời giải:

Diện tích giấy ảnh là: 21,6.27,9 = 21610.27910=216.27910.10=60264100 = 602,64 (cm2).

Diện tích hai tấm ảnh là: 2.10.15 = 300 (cm2).

Diện tích phần giấy ảnh còn lại là: 602,64 – 300 = 302,64 (cm2).

Bài 1.7 trang 13 Toán 7 Tập 1: Tính:

  1. −618+1827;
  1. 2,5−−69;
  1. –0,32.(–0,875);
  1. −5:215.

Lời giải:

Quảng cáo

  1. −618+1827=−13+23=13.
  1. 2,5−−69=52+23=156+46=196.
  1. −0,32.−0,875=−32100.−8751000=−825.−78=−8.−725.8=725.
  1. −5:215=−5:115=−5.511=−2511.

Bài 1.8 trang 13 Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

  1. 8+213−35−5+0,4−313−2;
  1. 7−12−34:5−14−58.

Lời giải:

  1. 8+213−35−5+0,4−313−2

\=8+2+13−35−5−25−3−13+2

\=8−5−3+2+2+13−13−35+25

\=4−1

\=3

  1. 7−12−34:5−14−58

\=284−24−34:408−28−58

\=234:338

\=234.833

\=23.84.33

\=4633

Quảng cáo

Bài 1.9 trang 13 Toán 7 Tập 1: Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.

Lời giải:

Ta có thể thực hiện bằng một trong cách cách sau:

Cách 1: – 105 = (– 25) . 4 + [10 : (– 2)]

Cách 2: – 105 = (– 2) . 10 . 4 + (– 25)

Cách 3: – 105 = (– 25) + 4 . (– 2) . 10.

...

Lưu ý: Ta có thể đổi chỗ các thừa số trong các tích (– 25) . 4 và (– 2) . 10 . 4 hoặc đổi chỗ các số hạng trong các tổng ở trên để được một cách viết khác.

Bài 1.10 trang 13 Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí.

0,65.78 + 215.2020 + 0,35.78 – 2,2.2020.

Lời giải:

0,65.78 + 215.2020 + 0,35.78 – 2,2.2020

\= 0,65.78 + 0,35.78 + 2020.215 – 215.2020

\= (0,65 + 0,35).78 + 2020.215−215

\= 1.78 + 2020.0

\= 78

Quảng cáo

Bài 1.11 trang 13 Toán 7 Tập 1: Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình bên). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,4 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?

Lời giải:

Ngăn sách có thể để được nhiều nhất số cuốn sách là: 120 : 2,4 = 50 (cuốn).

Vậy ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất 50 cuốn sách.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Kết nối tri thức hay khác:

  • Giải Toán 7 trang 10 Tập 1
  • Giải Toán 7 trang 11 Tập 1
  • Giải Toán 7 trang 12 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Toán 7 Luyện tập chung trang 14, 15
  • Toán 7 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  • Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  • Toán 7 Luyện tập chung trang 24
  • Toán 7 Bài tập cuối chương 1
  • Bài 14 trang 13 sgk toán 7 tập 1 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 14 trang 13 sgk toán 7 tập 1 năm 2024

Bài 14 trang 13 sgk toán 7 tập 1 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.