100 trường cao đẳng hàng đầu trên thế giới về kỹ thuật năm 2022
Show
Chất lượng giáo dục tại Canada được đánh giá với chất lượng hàng đầu Thế Giới. Vì vậy, hàng năm sinh viên ở khắp mọi nơi chọn Canada trở thành địa điểm du học lí tưởng. Ngoài ra, học phí ở Canada cũng được bình chọn là hợp lí so với các nước khác ví dụ như Mỹ, Úc, Anh. Hãy cùng Admission Hub tìm hiểu những trường Cao Đẳng học phí thấp tại Canada nhé! 1. Conestoga CollegeConestoga College là một trong những trường cao đẳng hàng đầu Canada, được thành lập vào năm 1967. Ngoài ra, ngôi trường này còn được bình chọn nằm trong top 100 trường cao đẳng hàng đầu Canada, và nằm ở vị trí thứ nhất trong chất lượng khoá học, thực tập cho sinh viên và độ hài lòng của nhân viên trên khắp Ontario. Conestoga College cung cấp cả những khoá học 1 năm, 2 năm, 3 năm hay 4 năm cùng với những chứng chỉ nghiệp vụ ngắn hạn. Sinh viên cũng có thể đăng kí vào những khoá học để lấy bằng cử nhân 4 năm về các lĩnh vực: Hệ thống máy móc, Viễn thông, Kỹ thuật máy tính, Kiến trúc, Sức khoẻ hay Kinh doanh quốc tế. Không những thế, Conestoga College còn liên kết với các trường đại học danh tiếng như Wilfrid Laurier University, University of Windsor, và McMaster University, cùng với các trường đại học trong và ngoài nước khác. Học phí trung bình của Conestoga College có thể tham khảo tại đây 2. Northern College of Applied Arts and TechnologyNorthern College of Applied Arts and Technology hay còn được gọi là Northern College là trường cao đẳng về nghệ thuật và kỹ thuật tại phía bắc Ontario. Ngôi trường có lịch sử lâu đời, được thành lập vào năm 1967. Với hơn 75 khoá học toàn thời gian (full-time), bán thời gian (part-time), chứng chỉ, bằng cấp và hàng trăm khoá học tại giảng đường và online đã giúp sinh viên có cơ hội học tập thoải mái, phù hợp với nhu cầu bản thân hơn. Ngoài ra, trường còn cung cấp những khoá học sau đại học, khoá học đầu vào hay nâng cao nghiệp vụ để giúp sinh viên chuẩn bị sẵn sàng để làm việc ngay sau tốt nghiệp Học phí trung bình của Northern College có thể tham khảo tại đây 3. Canadore CollegeCanadore College là trường cao đẳng được thành lập vào năm 1967, toạ lạc tại North Bay, Ontario. Hiện tại, Canadore College có 3 cơ sở ở North Bay, Onatio và 1 cơ sở ở Parry Sound, Ontario. Vì có ngôi trường có vị trí trải rộng khắp Ontario, hơn 3,500 sinh viên full-time đã có thể dễ dàng di chuyển đến trường. Canadore College có hơn 80 khoá học chuyên sâu trong các lĩnh vực như hàng không, sức khoẻ, kinh doanh hay pháp luật. Ngoài ra, Canadore College còn có tỉ lệ sinh viên kiếm được việc sau tốt nghiệp là 76%, độ hài lòng của nhà tuyển dụng 100% và độ hài lòng của sinh viên 79% – cao hơn nhiều so với tỉ lệ trung bình tại các trường cao đẳng ở tỉnh bang Ontario. Học phí trung bình của Canadore College có thể tham khảo tại đây 4. Cambrian CollegeCambrian College là trường cao đẳng lớn nhất trong khu vực Northern Ontario. Trường cung cấp hơn 80 khoá học full-time cho 4,100 sinh viên ở khắp các lĩnh vực. Ngoài ra, trường còn cung cấp rất nhiều các dịch vụ hỗ trợ sinh viên từ quá trình học tập đến xin việc tại Canada. Các chương trình hàng đầu tại Cambrian College:
Vào năm 2005, Cambrian College đã hợp tác với Hanson Canada để thành lập trường Cambrian @ Hanson. Với 3 cơ sở trải rộng từ Toronto, Brampton đến Vancouver, Hanson cung cấp những chương trình xuất sắc của Cambrian College cho du học sinh. Học phí trung bình của Cambrian College có thể tham khảo tại đây 5. Seneca CollegeSeneca College là trường cao đẳng công lập với nhiều cơ sở ở khu vực trung tâm Toronto, Peterborough, Ontario, Canada. Seneca College có hơn 145 khoá học full-time và 135 khoá part-time với 14 khoá học cho bằng cử nhân và 30 khoá học sau đại học. Ngoài ra, rất nhiều chương trình học tại Seneca College được bao gồm các khoá thực tập, giúp sinh viên có được những trải nghiệm thực tiễn với ngành học mà mình đàng theo đuổi. Hiện tại, Seneca College là một trong những trường cao đẳng hàng đầu có hợp tác sâu rộng với các doanh nghiệp lớn tại Canada. Học phí trung bình của Seneca College có thể tham khảo tại đây 6. Các trường Cao Đẳng học phí thấp khác tại Canada4. Những nhận xét từ khách hàng của Admission HubCanada đã và đang trở thành một địa điểm du học lí tưởng và là ước mơ của hàng triệu sinh viên trên toàn thế giới. Đất nước Canada cung cấp rất nhiều cơ hội để phát triển và trao dồi kinh nghiệm. Việc trở thành du học sinh tại Canada sẽ giúp bạn có cơ hội đi làm trong hoặc ngoài khuôn viên trường, tham gia vào các kì thực tập trong khoá học. Ngoài ra, vợ hoặc chồng bạn còn có cơ hội nộp hồ sơ để xin giấy phép làm việc tại Canada. Hơn thế nữa, việc chuyển đổi visa du lịch sang du học đang là xu hướng trong nhiều năm qua. Đặc biệt là trong thời điểm đại dịch COVID-19, rất nhiều du khách đã lựa chọn phương án xin giấy phép du học để trở thành du học sinh và bắt đầu chặng đường mới của họ tại Canada. Việt Nam Admission HubAdmission Hub là một trong những Công ty lớn nhất tại Canada giúp sinh viên Việt Nam định cư tại đây. Chúng tôi có trụ sở tại Toronto & Vancouver. Công ty mẹ của chúng tôi là CVH Immigration Ltd. Admission Hub đã và đang giúp đỡ hàng ngàn sinh viên Quốc tế trên khắp thế giới tới Canada Học tập, Làm việc và Nhập cư. Chúng tôi hợp tác với hơn 150 tổ chức giáo dục tại Canada để đem lại chất lượng dịch vụ tốt nhất tới sinh viên. Admission Hub tự hào là đơn vị uy tín và được tin tưởng bởi hàng ngàn sinh viên tại Việt Nam và các sinh viên quốc tế. Chúng tôi có thể xử lý các trường hợp phức tạp như sinh viên đã quá độ tuổi đi học, sinh viên đã từng bị từ chối phê duyệt Visa… Bạn có thể bắt đầu học tập tại Canada trong vòng 1-3 tháng khi hồ sơ xin chuyển đổi Visa thành công dưới sự hỗ trợ của Admission Hub. Nếu bạn muốn định cư tại Canada, bước đầu tiên là ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ với Việt Nam Admission Hub, chuyên gia tư vấn của chúng tôi sẽ liên hệ giúp bạn chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ định cư tại Canada.
Theo dõi Vietnam Admission Hub:Du học khi đang du lịch Canada có thể không?October 26, 2022 Khi sở hữu visa du lịch, bạn sẽ có thời gian để làm quen và trải nghiệm môi trường và cuộc sống tại Canada trước khi quyết định đến việc du học và làm việc trong một thời gian dài. Ngoài ra, bạn có thể lựa chọn chuyển đổi visa du lịch thành du học dễ dàng hơn khi bạn đang là du khách tại Canada. Đây cũng là cơ hội tốt trong việc tiếp cận các chương trình định cư hiện tại của Canada. Read More » Co-op Programs tại Canada: Hướng dẫn cách đăng ký co-op work permitJuly 20, 2022 Chất lượng giáo dục tại Canada được đánh giá với chất lượng hàng đầu Thế Giới. Vì vậy, hàng năm sinh viên ở khắp mọi nơi chọn Canada trở thành địa điểm du học lí tưởng. Ngoài ra, học phí ở Canada cũng được bình chọn là hợp lí so với các nuớc khác. Hãy cùng Admission Hub tìm hiểu những trường College học phí thấp tại Canada nhé! Read More » Xếp hạng bởi lĩnh vực học thuật Dưới đây là danh sách các trường đại học tốt nhất trên thế giới được xếp hạng dựa trên hiệu suất nghiên cứu của họ trong kỹ thuật.Một biểu đồ trích dẫn 195M nhận được 8,86 triệu bài học học được thực hiện bởi 4.624 trường đại học trên thế giới đã được sử dụng để tính xếp hạng của các ấn phẩm, sau đó được điều chỉnh cho ngày phát hành và được thêm vào điểm số cuối cùng. Chúng tôi không phân biệt giữa các chương trình đại học và sau đại học cũng như chúng tôi không điều chỉnh cho các chuyên ngành hiện tại được cung cấp.Bạn có thể tìm thấy thông tin về bằng cấp trên một trang đại học nhưng luôn kiểm tra kỹ với trang web của trường đại học.
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1545Hành động trung bình 35Giá ròng $19,998
Ghi danh 48,739Thành lập 1911
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 1495Hành động trung bình 33Giá ròng $20,023
Tỷ lệ chấp nhận 17%SAT trung bình 1420Hành động trung bình 33Giá ròng 63%
Tỷ lệ chấp nhận 21%SAT trung bình 1450Hành động trung bình 33Giá ròng 73%
Tỷ lệ chấp nhận 63%SAT trung bình 1330Hành động trung bình 30Giá ròng 70%
Tỷ lệ chấp nhận 26%SAT trung bình 1430Hành động trung bình 33Giá ròng 66%
Tỷ lệ chấp nhận 35%Ghi danh 28,171Thành lập 1877
Ghi danh 59,370Thành lập 2019
Ghi danh 33,000Thành lập 1955
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1555Hành động trung bình 36Giá ròng $26,591
Ghi danh 30,098Thành lập 1905
Ghi danh 54,000Thành lập 1897
Tỷ lệ chấp nhận 32%SAT trung bình 1340Hành động trung bình 30Giá ròng 66%
Tỷ lệ chấp nhận Nhận viện trợSAT trung bình 1295Hành động trung bình 29Giá ròng 61%
Ghi danh 47,000Thành lập 1896
Tỷ lệ chấp nhận 55%Giá ròng 73%Ghi danh $8,719Ghi danh 40,363
Tỷ lệ chấp nhận 14%Giá ròng 73%Ghi danh Ghi danh 44,589
Tỷ lệ chấp nhận 21%Ghi danh 22,500Thành lập 1209
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Nhận viện trợ $18,037
Tỷ lệ chấp nhận 45%Ghi danh 45,000Thành lập 1920
Tỷ lệ chấp nhận 41%Ghi danh 17,831Nhận viện trợ 1907
Tỷ lệ chấp nhận 15%Ghi danh 17,565Thành lập 1907
Tỷ lệ chấp nhận 9%SAT trung bình 1490Hành động trung bình 34Giá ròng $28,344
Tỷ lệ chấp nhận 65%Ghi danh 24,703Thành lập 1842
Tỷ lệ chấp nhận 56%SAT trung bình 1327Hành động trung bình 30Giá ròng 56%
Tỷ lệ chấp nhận 15%Ghi danh 28,378Thành lập 1946
Tỷ lệ chấp nhận 43%Ghi danh 95,055Thành lập 1827
Tỷ lệ chấp nhận 17%SAT trung bình 1510Hành động trung bình 34Giá ròng $36,983
Ghi danh 10,249Thành lập 1971
Tỷ lệ chấp nhận 41%Ghi danh 23,316Male:Female 68:32Thành lập 1931
Tỷ lệ chấp nhận 63%SAT trung bình 1270Hành động trung bình 29Giá ròng 81%
Tỷ lệ chấp nhận 11%SAT trung bình 1470Hành động trung bình 34Nhận viện trợ $27,522
Tỷ lệ chấp nhận 5%Ghi danh 22,615Male:Female 76:24Thành lập 1897
Tỷ lệ chấp nhận 6%SAT trung bình 1510Hành động trung bình 34Giá ròng $18,685
Tỷ lệ chấp nhận 1%Ghi danh 32,500Thành lập 1953
Tỷ lệ chấp nhận 70%SAT trung bình 1350Hành động trung bình 28Giá ròng 80%
Tỷ lệ chấp nhận 57%SAT trung bình 1360Hành động trung bình 30Giá ròng 58%
Tỷ lệ chấp nhận 5%Ghi danh 10,357Thành lập 1881
Ghi danh 62,693Thành lập 1425
Tỷ lệ chấp nhận 5%Ghi danh 17,500Thành lập 1958
Tỷ lệ chấp nhận 51%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 32Giá ròng 67%
Tỷ lệ chấp nhận 68%SAT trung bình 1320Hành động trung bình 29Giá ròng 84%
Tỷ lệ chấp nhận 37%SAT trung bình 1345Hành động trung bình 31Giá ròng 60%
Ghi danh 35,370Thành lập 1895
Ghi danh 42,500Thành lập 1824
Tỷ lệ chấp nhận 27%Ghi danh 23,420
Tỷ lệ chấp nhận 37%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 31Giá ròng 60%
Ghi danh 40,346Thành lập 1896
Ghi danh 35,915Nhận viện trợ 1898
Tỷ lệ chấp nhận 18%Ghi danh 27,500Thành lập 1096
Ghi danh 32,500Thành lập 1945
Tỷ lệ chấp nhận 16%SAT trung bình 1435Ghi danh 32Giá ròng $39,759
Tỷ lệ chấp nhận 46%SAT trung bình 1320Hành động trung bình 30Giá ròng 68%
Ghi danh 42,720Thành lập 1952
Tỷ lệ chấp nhận 66%SAT trung bình 1270Hành động trung bình 28Giá ròng 67%
Ghi danh 68,000Thành lập 1946
Ghi danh 45,000Thành lập 1949
Tỷ lệ chấp nhận 43%Ghi danh 30,664Thành lập 1902
Tỷ lệ chấp nhận 31%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 31Viện trợ trung bình 91%
Tỷ lệ chấp nhận 53%Ghi danh 35,900Thành lập 1957
Tỷ lệ chấp nhận 84%Ghi danh 21,335Thành lập 1952
Tỷ lệ chấp nhận 9%SAT trung bình 1515Ghi danh 34Giá ròng $24,167
Ghi danh 37,500Thành lập 1952
Tỷ lệ chấp nhận 2%Ghi danh 27,50067% 1937
Tỷ lệ chấp nhận 45%Ghi danh 7,500Thành lập 1829
Tỷ lệ chấp nhận 85%Ghi danh 56,068Thành lập 1902
Ghi danh 41,000Nhận viện trợ 1949
Ghi danh 20,292Thành lập 1931
Tỷ lệ chấp nhận 88%SAT trung bình 1210Ghi danh 25Giá ròng 94%
Tỷ lệ chấp nhận 45%Ghi danh 12,500Thành lập 1827
Tỷ lệ chấp nhận 75%Ghi danh 45,000Thành lập 1914
Tỷ lệ chấp nhận 53%Ghi danh 59,659Thành lập 1908
Tỷ lệ chấp nhận 32%Ghi danh 33,000Thành lập 1905
Tỷ lệ chấp nhận 35%Ghi danh 12,500Thành lập 1991
Tỷ lệ chấp nhận 10%Ghi danh 44,517Thành lập 1870
Ghi danh 60,000Thành lập 1901
Tỷ lệ chấp nhận 25%Ghi danh 23,321Thành lập 2009
Tỷ lệ chấp nhận 84%SAT trung bình 1240Hành động trung bình 28Giá ròng 67%
Ghi danh 37,000Nhận viện trợ 1907
Tỷ lệ chấp nhận 42%Ghi danh 15,959Thành lập 1911
Tỷ lệ chấp nhận 46%SAT trung bình 1280Ghi danh 29Giá ròng 74%
Ghi danh 12,699Thành lập 1958
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1515Hành động trung bình 34Giá ròng $22,126
Tỷ lệ chấp nhận 11%SAT trung bình 1515Hành động trung bình 35Giá ròng $19,215
Tỷ lệ chấp nhận 85%SAT trung bình 1220Hành động trung bình 25Giá ròng 95%
Tỷ lệ chấp nhận 47%Nhận viện trợ 29,000Thành lập 1938
Nhận viện trợ 42,000Thành lập 1826
Nhận viện trợ 7,500Thành lập 1956
Nhận viện trợ 44,200Thành lập 1896
Tỷ lệ chấp nhận 88%SAT trung bình 1160Hành động trung bình 25Giá ròng 93%
Tỷ lệ chấp nhận 35%SAT trung bình 1420Hành động trung bình 32Giá ròng $36,254
Tỷ lệ chấp nhận 47%Nhận viện trợ 40,036Thành lập 1821
Tỷ lệ chấp nhận 35%Nhận viện trợ 17,500Thành lập 1984
Tỷ lệ chấp nhận 11%7% 32,500Thành lập 1948
Nhận viện trợ 60,000Thành lập 1893
Tỷ lệ chấp nhận 45%Nhận viện trợ 16,547Thành lập 1911
Nhận viện trợ 27,000Thành lập 1940
Tỷ lệ chấp nhận 58%Nhận viện trợ 37,500Thành lập 1908Ghi danhTrường kỹ thuật số 1 trên thế giới là gì?Viện Công nghệ Massachusetts (MIT)
Trường đại học nào là tốt nhất cho kỹ thuật trên thế giới?Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) Cambridge, Hoa Kỳ. .... Đại học Cambridge. Cambridge, Vương quốc Anh. .... Đại học Oxford.Oxford, Vương quốc Anh..... Đại học Công nghệ Nanyang, Singapore (NTU) .... Đại học Stanford..... Eth Zurich..... Đại học Quốc gia Singapore (NUS) .... Đại học Hoàng gia London .. 10 trường đại học hàng đầu cho kỹ thuật là gì?Danh sách các trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu ở Ấn Độ dựa trên bảng xếp hạng 2022.. IIT Madras, Chennai.Chennai, Tamil Nadu |Aicte được công nhận..... IIT Delhi, New Delhi.New Delhi, Delhi NCR |Không tìm thấy sự chấp thuận..... IIT Bombay, Mumbai..... IIT Kharagpur, Kharagpur..... IIT Kanpur, Kanpur..... IIT Roorkee, Roorkee..... Bit pilani, pilani..... IIT Guwahati, Guwahati .. IIT trong 100 trường đại học hàng đầu?IIT Bombay và IIT Delhi là hai trường đại học quốc gia duy nhất có mặt trong top 100 thế giới trong số liệu quan trọng này, xếp hạng lần lượt thứ 59 và 72 và cải thiện thứ hạng hàng năm của họ, nó cho thấy.Ấn Độ đấu tranh cũng trong các số liệu quốc tế hóa của QS., ranking 59th and 72nd respectively and improving their rank year-on-year, it showed. India struggles also in the QS' internationalisation metrics. |