0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch

18/06/2021 2,400

C. 4,6875

Đáp án chính xác

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp sau phản ứng được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình tăng lên 1,4 gam và còn lại hỗn hợp khí Y. Tính khối lượng của hỗn hợp Y

Xem đáp án » 18/06/2021 4,673

Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen và H2 được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 và một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm 7 hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp Y đi qua bình đựng một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,77 gam kết tủa nhạt vàng và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi với H2 là 22,6 thoát ra khỏi bình. Thể tích dung dịch Br2 0,5M nhỏ nhất cần dùng để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z là

Xem đáp án » 18/06/2021 4,384

Cho propan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C3H8, C3H4, C3H6 và H2. Tỉ khối của X so với H2 bằng d. Nếu cho 6,16 lít X (đktc) vào dung dịch brom (dư) thấy có 24 gam brom phản ứng. Giá trị của d là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,476

Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại khí T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 11,7 gam nước. Vậy giá trị của a là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,134

Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,933

Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,05 mol), vinylaxetilen (0,04 mol), hiđro (0,065 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Biết  m gam hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa với 14,88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,667

Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 5 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 5,6 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,183

Trộn 0,15 mol H2 với 0,19 mol hỗn hợp anken A và ankin B, thu được hỗn hợp khí X ở nhiệt độ thường. Cho X đi từ từ qua Ni đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Y cho qua dung dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có 0,14 mol Br2 phản ứng. Phần trăm thể tích H2, A, B trong X tương ứng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,044

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol metan; 0,09 mol axetilen; 0,2 mol hiđro. Nung nóng hỗn hợp X (với xúc tác Ni), thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8. Số mol mỗi chất trong hỗn hợp Z là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,023

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 20/6. Giá trị của V là

Xem đáp án » 18/06/2021 882

Người ta nung V lít 1 ankan, thu được 1,6V lít hỗn hợp khí gồm các hiđrocacbon có cùng số C và H2. Mặt khác, người ta lấy 17,92 lít ankan trên nung với cùng điều kiện như ban đầu thu được hỗn hợp khí X. Sau đó sục X vào dung dịch brom dư thất có a mol Br2 phản ứng. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với

Xem đáp án » 18/06/2021 808

Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở C2H2, C2H4 và C4H6. 12,2 gam X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,55 mol Br2. 15,68 lít X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 80,2 gam kết tủa. Khối lượng của 1,0 lít khí X là (chất khí ở đktc):

Xem đáp án » 18/06/2021 744

Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án » 18/06/2021 691

Thực hiện phản ứng tách 15,9 gam hỗn hợp gồm butan và pentan (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 15. X phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong CCl4?

Xem đáp án » 18/06/2021 659

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án » 18/06/2021 515

Axetilen C2H2 là hiđrocacbon không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí, được ứng dụng làm nguyên liệu sản xuất cao su, axit axetic,…

  • 0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch

  • 0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch

  • 0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch

  • 0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch

Để hiểu sâu hơn về axetilen C2H2 có công thức cấu tạo như thế nào, tính chất hoá học của axetilen là gì? có ứng dụng gì trong thực tế, chúng ta hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

• xem thêm: So sánh tính chất hoá học của Metan, Etilen và Axetilen

I. Tính chất vật lý của axetilen (C2H2)

Bạn đang xem: Axetilen C2H2 cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của axetilen và bài tập – hoá 9 bài 38

– Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d=26/29).

II. Cấu tạo phân tử của Axetilen (C2H2)

– Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của axetilen như sau: H – C 

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
C- H; viết gọn HC 
0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
CH.

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
III. Tính chất hoá học của Axetilen (C2H2)

1. Axetilen tác dụng với Oxi

– Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

2C2H2 + 5O2 

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
  4CO2↑ + 2H2O

2. Axetilen tác dụng với dung dịch brom

– Trong liên kết ba 

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
 của phân tử axetilen có 2 liên kết kém bền, vì vậy axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom như etilen theo PTPƯ sau:

HC

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
CH + Br2 —> Br-CH=CH—Br (đibrom etilen)

Br-CH=CH-Br + Br2 —> Br2CH-CHBr2 (tetra brometan)

– Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết:

HC

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
CH + 2Br2 —> Br2CH-CHBr2

– Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2,…

IV. Điều chế Axetilen

1. Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cho canxi cacbua phản ứng với nước.

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

2. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh.

2CH4 

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
 C2H2 + 3H2↑

V. Ứng dụng của axetilen

– Axetilen dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại.

– Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác.

* Bảng so sánh metan CH4 , etilen C2H4 và axetilen C2H2

  Metan CH4  Etilen C2H4  Axetilen C2H2
Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Một liên kết đôi Một liên kết ba
Tính chất hóa học chung Phản ứng cháy Phản ứng cháy Phản ứng cháy
Tính chất hóa học riêng Phản ứng thế Phản ứng cộng (tác dụng với 1 phân tử Br2) Phản ứng cộng (tác dụng với 2 phân tử Br2)

VI. Bài tập về Axetilen

Bài 2 trang 122 sgk hoá 9: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải bài 2 trang 122 sgk hoá 9:

a) Theo bài ra, ta có: nC2H4 = V/22,4 = 0,244/22,4 = 0,01 (mol)

– Phương trình phản ứng:

 C2H4     +     Br2    →    C2H4Br2

 1 mol         1 mol           1 mol

 0,01 mol    ? mol

– Theo PTPƯ: nBr2 = nC2H4 = 0,01 (mol)

⇒ VBr2 = n/CM = 0,01/0,1 = 0,1 (lít)

b) Theo bài ra, ta có: nС2H2 = 0,244/22,4 = 0,01 (mol)

 С2H2     +     2Вr2     →    C2H2Br4

 1 mol           2 mol              1 mol

 0,01 mol     ? mol

– Theo PTPƯ: nBr2 = 2.nС2H2 = 2.0,01 = 0,02 (mol).

⇒ VBr2 = n/CM = 0,02/0,1 = 0,2 (lít).

Bài 3 trang 122 sgk hoá 9: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Lời giải bài 3 trang 122 sgk hoá 9: 

– Phương trình phản ứng:

 C2H4 + Br2 → C2H4Br2.   (1)

 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. (2)

– Từ PTPƯ (1) và (2) ta nhận thấy:

 Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1

 nC2H2 : nBr2 = 1:2

⇒ Số mol brom phản ứng với C2H2 gấp 2 lần C2H4, nên thể tích dung dịch brom tối đa mà C2H2 có thể làm mất màu sẽ gấp 2 lần thể tích dung dịch brom bị C2H4 làm mất màu:

⇒ VBr2 (bị C2H2 làm mất màu) = 50ml × 2 = 100ml.

⇒ Nếu dùng 0,1 lít axetilen thì có thể làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom.

Bài 4 trang 122 sgk hoá 9: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)

Lời giải Bài 4 trang 122 sgk hoá 9:

a) Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y (ml).

– Theo bài ra, ta có: x + y = 28 (ml).     (*)

– Phương trình phản ứng:

  CH4    +    2O2    

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
    CO2    +   2H2O       (1)

  1 ml         2 ml          1 ml          2 ml

  x ml         2x ml         x ml

 2C2H2   +     5O2    

0 1 mol axetilen tác dụng với tối đa bao nhiêu mol brom trong dung dịch
    4CO2    +    2H2O  (2)

  2 ml           5 ml           4 ml            2 ml

  y ml           2,5y ml      2y ml

– Theo PTPƯ (1) thì: VO2 = 2.VCH4 = 2x

 theo PTPƯ (2) thì: VO2 = 2,5.VC2H2 = 2,5y

⇒ Tổng thể tích oxi cần dùng là: VO2 = 2x + 2,5y

– Mà theo bài ra, ta có: VO2 = 67,2 (ml)

⇒ 2x + 2,5y = 67,2 (ml)   (**)

– Giải hệ PT (*) và (**) ta được: x = 5,6 (ml); y = 22,4 (ml). 

⇒ %VCH4 = (5,6/28)*.100% = 20%;

⇒ %VC2H2 = (22,4/28)*100% = 80%

 hay %VC2H2 = 100% – %VCH4 = 100% – 20% = 80%.

b) Theo PTPƯ (1) thì: VCO2 = x.

 Theo PTPƯ (2) thì: VCO2 = 2y.

⇒ Thể tích khí CO2 là: VCO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml)

Bài 5 trang 122 sgk hoá 9:: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g

a) Hãy viết phương trình hóa học.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

Lời giải bài 5 trang 122 sgk hoá 9:

a) Viết phương trình hóa học:

 C2H4 + Br2 → C2H4Br2    (1)

 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4  (2)

b) Gọi số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y.

– Theo bài ra ta có: nhh = 0,56/22,4 = 0,025 mol.

⇒ x+ y = 0,025     (*)

– Theo bài ra lượng Brom tham gia PƯ là 5,6g, nên

 ⇒ nBr2 = 5,6/160 = 0,035 mol.

– Mà theo PTPƯ (1): nBr2 (1) = nC2H4 = x (mol)

  theo PTPƯ (2): nBr2 (2) = 2.nC2H2 = 2y (mol)

 Như vậy, ta có: x + 2y = 0,035  (**)

– Giải hệ PT (*) và (**) ta được: x = 0,015 (mol); y = 0,01 (mol).

⇒ %VC2H4 = (0,015/0,025)*100% = 60%.

⇒ %VC2H2 = (0,001/0,025)*100% = 40%.

 hay: %VC2H2 = 100% – 60% = 40%.

Hy vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của axetilen C2H2 và bài tập vận dụng ở trên giúp các em hiểu rõ về axetilen. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay các em hãy chia sẻ nhé, chúc các em học tập tốt.

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục