Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 132,133

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần 1

Video hướng dẫn giải

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là : 

A. 10 phút                                  B. 20 phút

C. 30 phút                                  D. 40 phút

Phương pháp :

- Đổi : 8 giờ kém 10 phút = 7 giờ 50 phút.

- Tìm thời gian từ 7 giờ 50 phút đến 8 giờ 30 phút ta thực hiện phép trừ :

8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút

Cách giải :

Đổi : 8 giờ kém 10 phút = 7 giờ 50 phút.

Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút (hay 7 giờ 50 phút) đến lúc 8 giờ 30 phút là : 

8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút = 40 phút.

Vậy chọn đáp án D.

2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước ? 

A. 144\(\displaystyle l \)                                           B. 160\(\displaystyle l\)

C. 180\(\displaystyle l\)                                           D. 200\(\displaystyle l\)

Phương pháp :

- Tính thể tích bể cá = chiều dài \(\times\) chiều rộng \(\times\) chiều cao.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đề-xi-mét khối, sau đó đổi sang đơn vị lít. Lưu ý rằng ta có: 1000cm3 = 1dm3 = 1 lít.

- Tính thể tích nước cần đổ vào bể ta lấy thể tích bể nước chia cho 100 rồi nhân với 80.

Cách giải :

Thể tích bể cá là :

50 ⨯ 50 ⨯ 80 = 200000 (cm3)

200000cm3 = 200dm3 = 200\(l\)

Để 80% thể tích của bể có nước thì cần đổ vào số lít nước là :

200 : 100 ⨯ 80 = 160 (lít)

Vậy chọn đáp án B.

3. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều (về A) với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB. 

A. 135km                                   B. 105km

C. 80km                                     D. 240km

Phương pháp :

Hai xe chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc, do đó để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tính tổng vận tốc hai xe.

- Độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để gặp nhau.

Cách giải :

Tổng vận tốc hai xe là :

45 + 35 = 80 (km/giờ)

Quãng đường AB dài là :

80 ⨯ 3 = 240 (km)

Vậy chọn đáp án D.

Phần 2

Video hướng dẫn giải

1. Một người đi du lịch đã đi được \(\displaystyle{1 \over 4}\) quãng đường AB, sau đó đi tiếp \(\displaystyle{1 \over 5}\) quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp :

- Tìm phân số chỉ tổng số phần quãng đường người đó đã đi được: 

                 \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{5} = \dfrac{9}{20}\) (quãng đường) 

- Như vậy ta có \(\dfrac{9}{20}\) quãng đường dài 36km. Ta tìm độ dài quãng đường bằng cách lấy \(36\) chia cho \(9\) rồi nhân với \(20\).

Cách giải :

Quãng đường người đó đi được là :

\(\displaystyle{1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}}\) (quãng đường AB)

Quãng đường AB dài là :

\(\displaystyle36:9 \times 20 = 80\;(km)\) 

                        Đáp số : \(80km.\)

2. Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.

a) Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A ?

b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người ?

Chú ý : Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.

Phương pháp :

a) - Tính số dân của mỗi địa phương ta lấy mật độ dân số nhân với diện tích của địa phương đó.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số dân tỉnh B và số dân của tỉnh A ta tìm thương của của số dân tỉnh B và số dân của tỉnh A, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

b) - Tính số dân của tỉnh B khi mật độ dân số sau khi tăng lên 100 người/km2.

- Tính số dân phải tăng thêm ta lấy số dân sau khi tăng thêm trừ đi số dân ban đầu của tỉnh B.

Cách giải :

a) Số dân của tỉnh B là :

61 ⨯ 14210 = 866810 (người)

Số dân của tỉnh A là :

2627 ⨯ 921 = 2419467 (người)

Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là :

866810 : 2419467 = 0,3582 = 35,82%

b) Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2 là :

100 ⨯ 14210 = 1421000 (người)

Số dân của tỉnh B phải tăng thêm số người là :

1421000 – 866810 = 554190 (người)

                             Đáp số : a) 35,82% ;

                                     b) 554 190 người.

Loigiaihay.com

Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 Bài 174: Luyện tập chung chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Mục lục Giải VBT Toán 5 Bài 174: Luyện tập chung

Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1 trang 132 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là: 

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

Lời giải

Chọn D

Bài 2 trang 132 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước? 

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 132,133

A. 144 lít

B. 160 lít

C. 180 lít

D. 200 lít

Lời giải

Thể tích bể cá là:

50 × 50 × 80 = 200 000 (cm3) = 200 (dm3) = 200 (lít)

Lượng nước cần đổ vào 80% thể tích của bể là:

200 × 80% = 160 (lít)

Vậy chọn đáp án B.

Bài 3 trang 132 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều (về A) với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB. 

A. 135km

B. 105km

C. 80km

D. 240km

Lời giải

Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ là:

45 × 3 = 135 (km)

Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ là:

35 × 3 = 105 (km)

Quãng đường AB dài là:

135 + 105 = 240 (km)

Chọn D.

Phần 2

Bài 1 trang 132 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một người đi du lịch đã đi được 14 quãng đường AB, sau đó đi tiếp 15 quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? 

Lời giải

Quãng đường người đó đi được trong 2 lần:

14+15=920 (quãng đường AB)

Quãng đường AB dài là:

36:920=80  km

Đáp số: 80km

Bài 2 trang 133 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2. 

a) Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A?

b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người?

Chú ý: Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.

Lời giải

a)

Số dân của tỉnh B là:

61 × 14210 = 866810 (người)

Số dân của tỉnh A là:

2627 × 921 = 2419467 (người)

Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là:

866810:2319467×100=35,82%

b)

Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2:

100 × 14210 = 1 421 000 (người)

Số dân của tỉnh B tăng thêm

1 421 000 – 866 810 = 554 190 (người)

Đáp số: a) 35,82%, b) 554 190 người

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Bài 170: Luyện tập chung 

Bài 171: Luyện tập chung 

Bài 172: Luyện tập chung

Bài 173: Luyện tập chung

Bài 175: Tự kiểm tra