Trong phép tính nhân x được gọi là gì
Phép nhân là một trong 4 phép tính cơ bản của số học (cộng, trừ, chia), là việc kết hợp các nhóm có kích thước bằng nhau, hay tính tổng của các số hạng giống nhau; Show
ví dụ, ta lấy một số cộng với nhiêu số như 3 + 3 + 3 + 3 thì ra được 12. Khi ta sử dụng nhân thì nó sẽ nhanh hơn: 3 × 4 (tức thừa số thứ nhất là số hạng còn thừa số thứ hai là số lượng số hạng). Chi tiết giải thích vì sao 6 x 4 khác 4 x 6 trong video dưới đây, mong từ nay hết tranh cãi về vấn đề này. Các câu hỏi liên quan: X trong phép nhân gọi là gìX trong phép nhân gọi là thừa số chưa biết Cộng thức phép nhânA X B Tích là gìTích là kết quả của phép nhân các thừa số với nhau Tích là phép tính gìTích là kết quả của phép tính nhân Số nhân số bị nhânSố bị nhân là thừa số đứng đầu (giá trị của các số hạng giống nhau), số nhân là số lần (số các số hạng giống nhau) Bạn đang xem: Top 13+ Trong Phép Nhân X được Gọi Là Gì Thông tin và kiến thức về chủ đề trong phép nhân x được gọi là gì hay nhất do Truyền hình cáp sông thu chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.Phép nhân là một trong bốn phép toán cơ bản của số học, cho kết quả của việc kết hợp các nhóm có kích thước bằng nhau. Ở đây mỗi nhóm có 3 cây kem, và có hai nhóm như vậy. Như vậy, tổng cộng có 2 lần 3 hoặc 3 + 3 hoặc 6 cây kem. Nói cách khác, phép nhân là phép cộng được lặp lại. Phép nhân được biểu diễn bằng các dấu gạch chéo ‘×', dấu hoa thị ‘*' hoặc dấu chấm ‘·'. Khi chúng ta nhân hai số, câu trả lời mà chúng ta nhận được được gọi là 'tích'. Số lượng đối tượng trong mỗi nhóm được gọi là "số bị nhân" (hay thừa số thứ hai) và số lượng các nhóm bằng nhau như vậy được gọi là 'cấp số nhân' (thừa số thứ nhất). Ví dụ: Có 8 bông hoa, mỗi bông hoa có 6 cánh. Hỏi có bao nhiêu cánh tất cả? Để tìm tổng số cánh, ta nhân (x) số bông hoa với số cánh của mỗi bông hoa. Vì vậy, số bị nhân (thừa số thứ 2) là 6, cấp số nhân là 8. Tích của 8 x 6 = 48 (cánh hoa). Biểu diễn một phép nhân trên một trục số có thể được thực hiện bằng cách lấy các bước nhảy của số lần nhân, có kích thước tương đương với cấp số nhân và từ số không. là dạng toán quen thuộc và thường gặp. Vậy định nghĩa phép nhân là gì? Phép nhân có những tính chất nào? Lý thuyết và bài tập về tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân? Thế nào là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng?… Để giải đáp được những thắc mắc trên, hãy cùng tìm hiểu ngay bài viết dưới đây của DINHNGHIA.VN về chủ đề tính chất của phép nhân nhé!.Mục lục Lý thuyết cơ bản về phép nhânKhái niệm phép nhân ở tiểu học
Định nghĩa phép nhân là gì?Nếu như phép cộng sẽ cho một số tự nhiên duy nhất chính là tổng của chúng thì phép nhân hai số tự nhiên bất kì sẽ cho một số tự nhiên duy nhất chính là tích của chúng. Dấu “+” để chỉ phép cộng, tương tự thì dấu “x” hoặc “.” để chỉ phép nhân.
Nếu như một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, thì ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: \( a.b=ab; 4.x.y=4xy \) Một số khái niệm liên quanĐịnh nghĩa lũy thừa là gì?Lũy thừa theo định nghĩa chính là phép toán nhân của một số lặp đi lặp lại \( n \) lần Ta có: \( a.a=a^{2} \) \( a.a.a=a^{3} \) \( a.a.a.a=a^{4} \) \( a.a.a.a….=a^{n} \) Từ đó ta có: \( a^{n}=a.a.a.a….a \) là \( a \) luỹ thừa \( n \) bằng tích của \( a \) nhân với \( a \) (chính nó) \( n \) lần Ví dụ về lũy thừa: \( a \) luỹ thừa \( 3 \) \( a^{3}=a.a.a \) Xem thêm >>> Hàm số lũy thừa là gì? Lũy thừa của một số hữu tỉ và Lũy thừa ma trận Định nghĩa giai thừa là gì?Ta kí hiệu: \( 1.2.3.4…n=n! \) chính là tích các số tự nhiên liên tiếp từ \( 1 \) đến \( n \) , đọc là \( n \) giai thừa. Ví dụ về giai thừa: \( 6! = 1.2.3.4.5.6=720 \) \( 1!=1 \) Chú ý: Đặc biệt với \( n=0 \) người ta quy ước \( 0!=1 \) Tính chất cơ bản của phép nhân phân sốKhái niệm phép nhân phân sốĐể nhân phân số, những gì bạn cần làm sẽ là tìm tích số của các tử số cũng như các mẫu số rồi rút gọn kết quả: Ta có: \( \frac{a}{b}.\frac{c}{d}=\frac{a.c}{b.d} \) Các bước trong nhân phân sốNhân tử số của các phân số với nhauTa có tử số chính là số nằm phía trên của phân số, ngược lại thì mẫu số chính là số nằm phía dưới của phân số. Khi nhân phân số, ta cần viết chúng thành hàng ngang để các tử số và mẫu số nằm gần nhau. Ví dụ: Khi thực hiện phép nhân 1/2 và 12/48, trước hết bạn cần tìm tích số của hai tử số 1 và 12. 1 x 12 = 12. Bạn có tử số của đáp án là 12. \( \frac{1}{2}.\frac{12}{48}=\frac{12}{96} \) Tiếp tục nhân mẫu số của phân sốSau đó nhân mẫu số cũng tương tự như khi tìm tích số của tử số. Lấy 2 nhân với 48. 2 x 48 = 96. Đây là mẫu số của đáp án. Vậy, phân số mới sẽ là 12/96. Rút gọn phân số để có kết quảBạn hãy rút gọn kết quả nếu phân số đó vẫn chưa được tối giản. Cần lưu ý khi muốn rút gọn một phân số thì bạn cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số trong phân số đó. Ước chung lớn nhất của một số chính là số lớn nhất mà cả tử số và mẫu số đều chia hết. Trong ví dụ này, 96 có thể chia hết cho 12. Ta có: 12 chia 12 được 1, 96 chia 12 được 8. Vậy, 12/96 ÷ 12/12 = 1/8. Nếu cả hai đều là số chẵn, bạn có thể bắt đầu bằng cách chia chúng cho 2 và cứ thế tiếp tục. 12/96 ÷ 2/2 = 6/48 ÷ 2/2 = 3/24. Đến đây, dễ dàng nhận ra rằng 24 chia hết được cho 3, vậy bạn có thể đem chia cả tử số và mẫu số cho 3 để có được đáp án là 1/8. 3/24 ÷ 3/3 = 1/8. Tính chất cơ bản của phép nhânTính chất phép nhân bao gồm các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Tính chất giao hoán của phép nhânPhát biểu tính chất giao hoán của phép nhân: Tích của hai thừa số có giá trị sẽ không thay đổi khi đổi chỗ hai thừa số. \( a.b = b.a \) Ví dụ 1: Tính
Cách giải:
Chú ý:
Tính chất kết hợp của phép nhânPhát biểu tính chất kết hợp của phép nhân: Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. \( (a.b).c=a.(b.c) \) Ví dụ 1: Tính \( [9.(-5)].2 \) Cách giải: \( [9.(-5)].2=9.[(-5).2]=-90 \) Chú ý:
Tính chất nhân với 1 của phép nhânPhát biểu tính chất nhân với 1 của phép nhân: Tích của một số với 1 sẽ là chính nó \( a.1=1.a=a \) Ví dụ : \( 6.1=1.6=6 \) Tính chất nhân với 0 của phép nhânPhát biểu tính chất nhân với 0 của phép nhân: Tích của một số với 0 sẽ là 0 \( a.0=0 \) Ví dụ: \( 251197.0=0 \) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộngPhát biểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. \( a.(b+c)=ab+ac \) Chú ý: Phép nhân có tính chất phân phối đối với phép trừ: \( a(b-c) = ab-ac \) Ví dụ 1: \( 6.7+6.3=6.(7+3)=6.10=60 \) Ví dụ 2: Thay một thừa số bằng tổng để tính:
Cách giải:
Một số tính chất khác của phép nhânGiá trị tuyệt đối của một tíchPhát biểu: Giá trị tuyệt đối của một tích trong toán học sẽ bằng tích các giá trị tuyệt đối Nghĩa là: \( \left | a.b \right |=\left | a \right |.\left | b \right | \) Ví dụ: \( \left | 5.(-2) \right |=\left | 5 \right |.\left | -2 \right | = 5.2 = 10 \) \( \left | 5.(-2).3 \right |=\left | 5 \right |.\left | -2 \right |.\left | 3 \right | = 5.2.3 = 30 \) Tính chất bình phương của số nguyênPhát biểu: Giá trị bình phương của một số nguyên trong toán học luôn lớn hơn hoặc bằng 0 Nghĩa là: Với \( a\in\mathbb{Z} \) thì \( a^{2}\geq 0 \) (dấu = xảy ra khi \( a =0 \) ) So sánh tích trong tính chất của phép nhânVới \( a, b, c \) ta luôn có:
Các dạng bài tập về tính chất của phép nhânCâu hỏi ôn tập lý thuyết tính chất của phép nhânCâu hỏi 1: Khi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên bất kì ta được kết quả là gì? Câu hỏi 2: Nêu các tính chất phép nhân 2 số tự nhiên Câu hỏi 3: Chứng minh rằng: \( 1+2+3+4…+n=\frac{n(n+1)}{2} \) Bài tập có lời giải về tính chất cơ bản của phép nhânBài 1: Tính nhanh \( 37.7+80.3 +43.7 \) Cách giải: Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp và tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng, ta có: \( 37.7+80.3+43.7=7.(37+43)+80.3=7.80+80.3=80(7+3)=80.10=800 \) Nhận xét: Thực hiện phép tính bằng cách áp dụng các tính chất sẽ dễ dàng hơn khi thực hiện phép tính theo nguyên tắc từ trái sang phải: \( 37.7 +80.3 +43.7=259+240+301=800 \) Bài 2: Tính nhanh các tích sau
Cách giải:
\( A=1.2.3.4.5.6=(2.5).3.(4.6)=10.3.24=30.24=720 \) 2. Ta có: \( B=1.2.3.4+1.2.3=24+6=30 \) Bài tập tự luyện tính chất cơ bản của phép nhânBài 1: Tính tổng
Bài 2: Tính các tích sau:
Bài 3: So sánh A và B mà không cần tính giá trị của A và B biết: \( A=2018.2018 \) \( B=2016.2020 \) Bài 4: Tính nhẩm:
Bài 5: Tính nhanh:
Với bài viết chi tiết trên đây, DINHNGHIA.VN hi vọng đã giúp bạn nắm được những vấn đề cơ bản nhất của phép nhân cùng các tính chất cơ bản của phép nhân. Việc áp dụng các tính chất này thông qua một số dạng bài tập cơ bản và nâng cao sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức một cách hiệu quả. Nếu có bất cứ câu hỏi hay đóng góp gì cho nội dung bài viết về chủ đề “ X trong phép nhân gọi là gì?Phép nhân tác động tới hai hay nhiều đối tượng toán học (thừa số, còn gọi là nhân tử) để tạo ra một đối tượng toán học mới. Ký hiệu của phép nhân là "×" (ngắn gọn hơn là "·", trong lập trình là dấu *).
Trong phép tính nhân được gọi là gì?Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích. Ví dụ: Trong phép nhân: 3×2=6 3 × 2 = 6 có 3;2 là các thừa số; 6 được gọi là tích. Dạng 2: Tính giá trị của tích.
Phép nhân có những gì?Phép nhân được biểu diễn bằng các dấu gạch chéo '×', dấu hoa thị '*' hoặc dấu chấm '·'. Khi chúng ta nhân hai số, câu trả lời mà chúng ta nhận được được gọi là 'tích'.
Trong phép trừ X gọi là gì?Phép trừ hai số tự nhiên
Khi đó: a là số bị trừ; b là số trừ; x là hiệu. Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hay bằng số trừ. Khi thực hiện phép trừ hai số tự nhiên, ta trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
|