Ngu phap so sánh tiếng hàn
Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ để diễn tả đối tượng so sánh. Có thể dùng động từ hay tính từ làm vị ngữ nhưng trước động từ phải có trạng từ bổ nghĩa cho. Show Ý Nghĩa: Chỉ được dùng trong câu diễn tả sự so sánh hai sự vật “B… hơn A, so với thì A thì B hơn”. Ví dụ:
2. [-에] 비하다Phạm trù: Cấu trúc cú pháp Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ, đóng vai trò của trạng ngữ, dùng dưới dạng ‘에 비해서’ hoặc ‘에 비하여. Ý nghĩa: Là cách nói diễn tả tiêu chuẩn so sánh, chủ ngữ của câu được đánh giá theo tiêu chuẩn này. Ví dụ:
3. So sánh 보다 và 에 비하다보다 sử dụng được với Trạng từ nghi vấn (dạng 누구, 무엇보다…), không dùng 에 비해서 ví dụ:
Sai: 무엇에 비해서도 소중한 것은 인권이다. Sai: 김 부장은 누구에 비해서도 빠르게 승진을 했다. * 보다 dùng khi nói đến địa điểm, không dùng 에 비해서:
우리 아이는 집에서에 비해서 학교에서 밥을 더 잘 먹어요 (X) *보다dùng khi so sánh những thứ có tính trừu tượng (추상적) như suy nghĩ, ý tưởng… (không cảm nhận được bằng súc giác), không dùng 에 비해서
Sai: 주 사장은 생각에 비해서 돈을 많이 벌지 못했어. (Giám đốc Ju kiếm không nhiều tiền (kiếm được ít tiền) hơn là tôi nghĩ.) * 에 비하다 thường được sử dụng trong văn bản nhiều hơn, có tính cao cấp hơn
Han Sarang Đăng ký ngay nhận nhiều ưu đãiTrung tâm còn có nhiều chính sách ưu đãi cho tất cả học viên như là các chính sách giảm học phí, chính sách bảo lưu… Nếu học viên vắng không theo kịp bài giảng, trung tâm sẽ sắp xếp giáo viên dạy kèm vào buổi hôm sau, để đảm bảo tiến độ học tập của học viên. Như đã nói ở trên, ngữ pháp so sánh được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống nên chắc chắn các bạn sẽ phải sử dụng ngữ pháp này vào một dịp gì đó. Ngoài ra, khi làm việc như một thông dịch viên chuyên nghiệp và thông dịch ở những buổi họp, hội thảo lớn, việc so sánh kết quả, số liệu,... của năm nay so với năm trước là điều luôn diễn ra. Vì thế, học các ngữ pháp so sánh trong tiếng Hàn ngay từ đầu và nắm rõ cách sử dụng là điều cần thiết trong khoảng thời gian đầu học tiếng. Sử dụng ngữ pháp so sánh trong tiếng Hàn trong các các cuộc họp \>> Xem thêm: https://hoctienghan.com/noi-dung/v---du-dinh-lam-v.html Ngữ pháp so sánh bằng trong tiếng HànNhắc đến ngữ pháp so sánh bằng trong tiếng Hàn thì thường chúng ta sẽ nghĩ ngay đến ‘처럼’ (giống như) đúng không nào. Tuy nhiên, còn một ngữ pháp nữa mà đôi khi chúng ta lại hay quên khi sử dụng ngữ pháp so sánh bằng trong tiếng Hàn đó là ‘만큼’, là trợ từ bổ trợ thường được gắn vào sau danh từ với ý nghĩa so sánh bằng. Học tiếng Hàn : Ngữ pháp so sánh N + 보다 trong tiếng HànCùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề : Ngữ pháp so sánh N + 보다 trong tiếng HànI, Khái niệm và chức năng của N + 보다.• Với ngữ pháp 보다 chúng ta thường sử dụng để so sánh hai sự vật, sự việc với N đứng trước làm cơ sở để so sánh với N thứ 2. • So sánh về đặc điểm, tính chất của các sự vật, sự việc hay cả về con người. • Cấu trúc : S + N1 이/가 + N2 보다 + ...... • Nghĩa tiếng việt là " Hơn ". • Vị trí trật tự của S chủ ngữ và N đứng trước 보다 có thể thay đổi mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. • 보다 thường đi kèm với tiểu từ " 더 " hoặc " 덜 " , các tiểu từ này không bắt buộc ( có hay không cũng không sao nhé ). 보기 : 1, 오토바이가 자전거보다 빨라요 / 빠릅니다. Dịch nghĩa : Xe máy nhanh hơn xe đạp. 2, 누나가 동생보다 더 커요. Dịch nghĩa : Chị cao lớn hơn em. 3, 백화점이 시장보다 멀어요 / 멉니다. Dịch nghĩa : Cửa hàng bách hóa xa hơn chợ. 4, 시장이 백화점보다 싸요 / 쌉니다. Dịch nghĩa : Đồ ở chợ rẻ hơn đồ ở siêu thị. 5, 이것이 그것보다 예뻐요 / 예쁩니다. Dịch nghĩa : Cái này đẹp hơn cái kia. Với cấu trúc N + 보다 trong tiếng Hàn sử dụng khá dễ và nhận biết cấu trúc khi 1 trong 2 N trong câu có gắn với 보다 , N + 보다 ở đây sẽ có nghĩa so sánh N này với N kia. Tránh trường hợp, nhầm lẫn với cấu trúc 보다 là V động từ nhé. 보다 là V động từ nghĩa là " Xem ", đây là động từ. Còn khi N + 보다 thì 보다 ở đây nghĩa là " Hơn ". Nếu còn câu hỏi thắc mắc nào khác, vui lòng comment bên dưới bài viết nhé ! Đừng bao giờ quên ĐIỂM DANH sau khi đã học xong bài, hãy bình luận về bài học ngay trên web ở phần comment bên dưới nhé. |