Ngu phap so sánh tiếng hàn

Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ để diễn tả đối tượng so sánh. Có thể dùng động từ hay tính từ làm vị ngữ nhưng trước động từ phải có trạng từ bổ nghĩa cho.

Ý Nghĩa: Chỉ được dùng trong câu diễn tả sự so sánh hai sự vật

“B… hơn A, so với thì A thì B hơn”.

Ví dụ:

  • 백화점 물건보다 시장 물건이 더 싸요. (Hàng chợ rẻ hơn hàng trung tâm thương mại)
  • 저는 락 음악보다 발라드를 좋아해요. (Tôi thích nhạc Balad hơn nhạc Rock)
  • 지하철이 버스보다 더 빠릅니다. (Xe điện ngầm nhanh hơn xe buýt)
  • 아래층보다 윗층의 전망이 좋습니다. (Tầm nhìn của tầng trên tốt hơn tầng dưới)
  • 금년에는 작년보다 비가 많이 온다. (Năm nay mưa nhiều hơn năm ngoái)

2. [-에] 비하다

Phạm trù: Cấu trúc cú pháp

Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ, đóng vai trò của trạng ngữ, dùng dưới dạng ‘에 비해서’ hoặc ‘에 비하여.

Ý nghĩa: Là cách nói diễn tả tiêu chuẩn so sánh, chủ ngữ của câu được đánh giá theo tiêu chuẩn này.

Ví dụ:

  • 시골은 도시에 비해서 공기가 좋아요. (So với thành thị thì miền quê không khí trong lành hơn)
  • 부인은 나이에 비해서 젊어 보이십니다. (Vợ anh trông trẻ hơn so với tuổi)
  • 말하는 것에 비하여 쓰기가 부족한 편이니까 일기를 쓰세요. (Hãy viết nhật kí vì viết khá yếu so với nói)
  • 이 물건은 값에 비해서 질이 별로 좋지 않다. (So với giá thì chất lượng món hàng này không tốt lắm)
  • 우리 화사는 다른 회사에 비해서 대우가 좋은 편이다. (Công ty chúng tôi thuộc diện đãi ngộ tốt hơn so với công ty khác)

3. So sánh 보다 và 에 비하다

보다 sử dụng được với Trạng từ nghi vấn (dạng 누구, 무엇보다…), không dùng 에 비해서

ví dụ:

  • 무엇보다도 소중한 것은 인권이다. (Quan trọng hơn bất kì thứ gì đó là quyền con người)
  • 김 부장은 누구보다도 빠르게 승진을 했다. (Trưởng phòng Kim thăng tiến nhanh hơn bất kì ai)

Sai: 무엇에 비해서도 소중한 것은 인권이다.

Sai: 김 부장은 누구에 비해서도 빠르게 승진을 했다.

* 보다 dùng khi nói đến địa điểm, không dùng 에 비해서:

  • 우리 아이는 집에서보다 학교에서 밥을 더 잘 먹어요 (Đứa bé nhà chúng tôi ăn cơm ở trường giỏi hơn ở nhà)

우리 아이는 집에서에 비해서 학교에서 밥을 더 잘 먹어요 (X)

*보다dùng khi so sánh những thứ có tính trừu tượng (추상적) như suy nghĩ, ý tưởng… (không cảm nhận được bằng súc giác), không dùng 에 비해서

  • 주 사장은 생각보다 돈을 많이 벌지 못했어.

Sai: 주 사장은 생각에 비해서 돈을 많이 벌지 못했어. (Giám đốc Ju kiếm không nhiều tiền (kiếm được ít tiền) hơn là tôi nghĩ.)

* 에 비하다 thường được sử dụng trong văn bản nhiều hơn, có tính cao cấp hơn

  • 우리가 버는 돈에 비해 지금 내는 세금이 결코 가벼운 편이 아니었다. (So với số tiền chúng ta kiếm được thì bây giờ tiền đóng thuế chẳng hề nhẹ)
  • 비가 많이 오는 날은 맑은 날에 비해 가시 거리가 짧다. (Những ngày mưa nhiều có tầm nhìn hạn chế hơn so với những ngày đẹp trời)

Han Sarang

Đăng ký ngay nhận nhiều ưu đãi

Trung tâm còn có nhiều chính sách ưu đãi cho tất cả học viên như là các chính sách giảm học phí, chính sách bảo lưu… Nếu học viên vắng không theo kịp bài giảng, trung tâm sẽ sắp xếp giáo viên dạy kèm vào buổi hôm sau, để đảm bảo tiến độ học tập của học viên.

Như đã nói ở trên, ngữ pháp so sánh được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống nên chắc chắn các bạn sẽ phải sử dụng ngữ pháp này vào một dịp gì đó. Ngoài ra, khi làm việc như một thông dịch viên chuyên nghiệp và thông dịch ở những buổi họp, hội thảo lớn, việc so sánh kết quả, số liệu,... của năm nay so với năm trước là điều luôn diễn ra. Vì thế, học các ngữ pháp so sánh trong tiếng Hàn ngay từ đầu và nắm rõ cách sử dụng là điều cần thiết trong khoảng thời gian đầu học tiếng.

Sử dụng ngữ pháp so sánh trong tiếng Hàn trong các các cuộc họp

\>> Xem thêm: https://hoctienghan.com/noi-dung/v---du-dinh-lam-v.html

Ngữ pháp so sánh bằng trong tiếng Hàn

Nhắc đến ngữ pháp so sánh bằng trong tiếng Hàn thì thường chúng ta sẽ nghĩ ngay đến ‘처럼’ (giống như) đúng không nào. Tuy nhiên, còn một ngữ pháp nữa mà đôi khi chúng ta lại hay quên khi sử dụng ngữ pháp so sánh bằng trong tiếng Hàn đó là ‘만큼’, là trợ từ bổ trợ thường được gắn vào sau danh từ với ý nghĩa so sánh bằng.

Ngu phap so sánh tiếng hàn
Học tiếng Hàn : Ngữ pháp so sánh N + 보다 trong tiếng Hàn

Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề : Ngữ pháp so sánh N + 보다 trong tiếng Hàn

I, Khái niệm và chức năng của N + 보다.

• Với ngữ pháp 보다 chúng ta thường sử dụng để so sánh hai sự vật, sự việc với N đứng trước làm cơ sở để so sánh với N thứ 2. • So sánh về đặc điểm, tính chất của các sự vật, sự việc hay cả về con người. • Cấu trúc : S + N1 이/가 + N2 보다 + ...... • Nghĩa tiếng việt là " Hơn ". • Vị trí trật tự của S chủ ngữ và N đứng trước 보다 có thể thay đổi mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. • 보다 thường đi kèm với tiểu từ " 더 " hoặc " 덜 " , các tiểu từ này không bắt buộc ( có hay không cũng không sao nhé ).

보기 :

1, 오토바이가 자전거보다 빨라요 / 빠릅니다. Dịch nghĩa : Xe máy nhanh hơn xe đạp.

2, 누나가 동생보다 더 커요. Dịch nghĩa : Chị cao lớn hơn em.

3, 백화점이 시장보다 멀어요 / 멉니다. Dịch nghĩa : Cửa hàng bách hóa xa hơn chợ.

4, 시장이 백화점보다 싸요 / 쌉니다. Dịch nghĩa : Đồ ở chợ rẻ hơn đồ ở siêu thị.

5, 이것이 그것보다 예뻐요 / 예쁩니다. Dịch nghĩa : Cái này đẹp hơn cái kia.

Với cấu trúc N + 보다 trong tiếng Hàn sử dụng khá dễ và nhận biết cấu trúc khi 1 trong 2 N trong câu có gắn với 보다 , N + 보다 ở đây sẽ có nghĩa so sánh N này với N kia. Tránh trường hợp, nhầm lẫn với cấu trúc 보다 là V động từ nhé. 보다 là V động từ nghĩa là " Xem ", đây là động từ. Còn khi N + 보다 thì 보다 ở đây nghĩa là " Hơn ".

Nếu còn câu hỏi thắc mắc nào khác, vui lòng comment bên dưới bài viết nhé !

Đừng bao giờ quên ĐIỂM DANH sau khi đã học xong bài, hãy bình luận về bài học ngay trên web ở phần comment bên dưới nhé.