Is of là gì

12 November, 2018 | 4,249 | |

“OF” là một từ có khá nhiều nghĩa, nhưng không phải ai cũng biết ý nghĩa thực sự của nó. Cùng lagithe.info tìm hiểu chính xác nghĩa của từ OF là gì nhé!

Of là gì? Là giới từ mang những ý nghĩa gì?

Of có khá nhiều nghĩa, cụ thể như sau

  • Ý nghĩa tiếng việt là “của”
    ví dụ : the works of Victor Hugo – nghĩa là “Những tác phẩm của Victor Hugo
  • Mang nghĩa “thuộc, ở”:
    ví dụ: Ms. Mary of Good news – Cô Mary phóng viên tờ báo Good
    Mr. Lam of New York – Ông lâm ở New York
    They are of the law team – Họ thuộc nhóm luật sư
  • Of có nghĩa là “về”
    Ví dụ : to hear of someone – nghe về ai đó
    To think off something  – nghĩ về vài thứ
  • Mang nghĩa “vì điều gì”
    Ví dụ : to work of you – làm vì bạn
  • Of mang nghĩa “bằng, làm bằng”
    Ví dụ : a book of paper – sách làm bằng giấy
    made of wood – làm bằng gỗ
  • Mang ý nghĩa “gồm có, có”
    Ví dụ: a girl of ability – cô gái có năng lực
    A team of six : nhóm gồm có sáu người
  • Nghĩa “ở, từ”
    Ví dụ : to expect something of you – mong mỏi điều gì từ bạn
    to come of a good place – xuất thân từ một nơi tốt đẹp
  • Mang nghĩa “bởi”
    forsaken of God and man – bị  người và thượng đế bỏ rơi
    unseen of any : không bị ai nhìn thấy
  • Of có nghĩa là “trong đám, trong”
    She is not of the best – cô gấy không trong nhóm những người giỏi nhất
    one of her friends – Một trong những người bạn của cô ấy.
  • Of mang nghĩa “cách” dùng trong khoảng cách
    west of Sài Gòn – Hướng tây Sài Gòn
    within 20 of Tiền Giang – cách tiền giang trong khoảng 20 km
  • Mang nghĩa “vào, trong”
    Những năm gần đây  – of recent years
    of old; of yore – ngày xa xưa
    she came of friday – cô ấy đến từ thứ sáu
  • Of mang nghĩa “khỏi, mất”
    to care of a disease – được chữa khỏi bệnh
    to be robbed of one’s money – bị ai đó trộm mất tiền

Is of là gì

Vị trí của of :

  • Định ngữ cho danh từ khi đứng trước danh từ đó
    Ví dụ : the city of Ho Chi Minh – thành phố Hồ Chí Minh
    a glass of water – một ly nước
    a rays of the sun  – tia nắng
  • Đứng sau một danh từ chỉ học vị
    Tú tài văn chương – Bachelor of Arts
    Doctor of Law – tiến sĩ ngành luật
  • Đứng sau động từ ngụ ý khứu giác
    He reeks of wine – Anh ấy nồng nặc mùi rượu
    Toàn ngửi thấy mùi hoa – to smell of flowers.
  • Đứng sau tính từ chỉ tính chất
    Nghễnh ngãng – to be hard of hearing
    to be blind of one eye – mù một con mắt
  • Là một hư từ
    she made short work of it – cô ấy làm rất khẩn trương, không lề mề
    They had a good time of it – họ được một thời gian thoải mái
  • Đứng sau một danh từ chỉ tính chất
    a nice of a boy – một cậu trai tốt bụng
    a fool of a women – một người phụ nữ dại dột

==>> Xem thêm I’m fine là gì – Có nên dùng trong cuộc sống hàng ngày không?

Khá nhiều nghĩa được nhắc đến khi nói về “of”, đặc biệt là khi được sử dụng trên facebook. Hy vọng những chia sẻ of là gì ở trên có thể giúp bạn hiểu hơn về cách dùng từ này nha.

Nhiều đồng minh có suy nghĩ rằng sẽ cho thật nhiều cấu trúc ngữ pháp IELTS “thần thánh” vào bài viết để giúp bài viết được đánh giá tốt và đạt điểm cao như ý muốn. Tuy nhiên thời gian để luyện Writing IELTS hiệu quả thì muôn thuở đều trôi nhanh như chó chạy ngoài đồng vậy nên với kinh nghiệm lâu năm về đề, để có điểm cao, hãy luyện ngữ pháp IELTS tốt, hãy kết hợp sử dụng những câu có cấu trúc, cụm từ đơn giản và phức tạp sẽ giúp cho bài viết của được tự nhiên và có sự liên kết chặt chẽ hơn.

Đang xem: Be of là gì

Với bài chia sẻ 24 cấu trúc này, Linh hy vọng các bạn đừng bỏ sót bất kì một chi tiết nhỏ nào nhé. Ngoài ra nếu các bạn cần tìm kiếm các tài liệu ngữ pháp trọng điểm trong IELTS ngoài các nguồn online Linh đã đề cập, Linh mời các bạn đăng ký khóa học IELTS tại page IELTS Tố Linh nhé. Linh mong sẽ gặp được các bạn và luôn sẵn lòng hỗ trợ các bạn chinh phục ngoạn mục “ngọ núi” IELTS khó nhằn này nhé!

Is of là gì

Luyện ngữ pháp cho IELTS writing điểm cao

1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible

=> Cấu trúc ngữ pháp IELTS này nghĩa là cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible

2. N + Is + what + sth + is all about

=>Trong writing IELTS, cấu trúc ngữ pháp này nghĩa là mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)

3. What + Subject + Verb + is/was + (that) + Subject + Verb +….

=> Để luyện ngữ pháp IELTS, cấu trúc này nghĩa là Những gì… là rằng…Ex:

What was said was (that) she had to leaveWhat I want you to do is that you take more care of yourself

4. There isn’t/wasn’t time to Verb / tobe + Adjective

=> Ngữ pháp tiếng anh thật là đơn giản phải không nào. Cấu trúc này nghĩa là: Không có thời gian để…Ex: There wasn’t time to identify what is was

5. S+V+O, resulting in an increase/a decrease in + the number of something/the demand for something.

=> Luyện ngữ pháp IELTS tốt, bạn sẽ có điểm số cao. Cấu trúc này nghĩa là …., dẫn đến sự tăng lên….Ex: Many people in the countryside migrate into big cities, resulting in an increase in the demands for accommodation, food and services in urban areas.

6. There (not) appear to be + N..

=> Ngữ pháp tiếng anh thật phức tạp quá. Thường thì mình gặp khá ít trường hợp there đi với appear. Cấu trúc này có nghĩa là: thật là dường như thếEx: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

7. As / Whereas/ While+ S1 +V, S2+ V (at the same time).

=> Cấu trúc câu này nghĩa là : Trong khi … làm gì (sao), …. làm gì(sao)Ex: While the figure for factories in Japan went up dramatically to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at the same time.

8. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..

=> Cấu trúc ngữ pháp IELTS này nghĩa là: bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

9. May + Subject + verb..

=>Meaning: Có lẽ/ có thể…Ex:

May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss DowdyMay you all have happiness and luck

10. Have/ get + something + done (past participle)

=> Meaning nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…Ex:

I had my hair cut yesterday.I’d like to have my shoes repaired.

11. In comparison to/with S1, which +V, S2+ V.

=> Khi luyện IELTS writing, cấu trúc này nghĩa là Theo so sánh với …., nào ( mô tả) thì ….

Xem thêm: Hypebeast Là Gì ? Một Hypebeast Thật Sự Dựa Trên Những Thế Nào Là Một Hypebeast Chính Hiệu

Ex: In comparison with the number of factories in Japan, which witnessed a dramatic increase to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at this time.

12. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing

=> khi học IELTS writing cô rất thích cụm này, cấu trúc này nghĩa là ngăn chặn ,cản ai/ cái gì… làm gì..Ex: He prevented us from parking our car here.

13. It is no + Comparative Adjective + than + V-ing

=> Trong khi học IELTS Writing, cấu trúc này nghĩa là không…hơnEx: For me it is no more difficult than saying “I love you”.

14. There + tobe + no + Noun + nor + Noun

=> Ngữ pháp IELTS sẽ trở nên tốt hơn rất nhiều nếu em sử dụng cấu trúc này. Cấu trúc này nghĩa là Không có cả… lẫn…Ex: There is no food nor water

15. Subject + may + put on a + Adjective + front but inside + Subject + Adjective

=>Meaning: Ai có lẽ thể hiện…ra ngoài mặt dù rằng bên trong…Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious

16. S + is/are + the same + as + S + was/were

=>Meaning : so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)

17. It is/was evident to someone + that clause

=>Meaning : đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)

18. Instead of + Ving + O, S+V+O.

=> Meaning: Thay vìEx: Instead of driving cars, people should use public transport.

19. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing

=>Meaning:ngạc nhiên về….Ex: I was amazed at his big beautiful villa.

20. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

=>Meaning: thích làm gì hơn làm gì)Ex:

She would play games than read books.I’d rather learn English than learn Biology.

21. It is (not always) thought + adj + Noun phrase

=>Meaning: Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance

22. It is no + comparative adj + than + V-ing

=>Meaning : thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”.

23. Subject + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle

=>Meaning: không mong muốn gì hơn được…Ex: We wish nothing more than to be equally respected

24. if not … / not to say…

=>Meaning Nếu không muốn nói là.

Xem thêm: Vietgle Tra Từ Negative – Negative Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Anh

Ex: The mission is too difficult, if not/not to say impossible to finish.

Hi vọng là với các cấu trúc câu tốt như thế này, các bạn sẽ có nâng tầm ngữ pháp IELTS để luyện writing IELTS hiệu quả hơn nữa nhé. Hơn nữa, không chỉ mỗi bài viết này, Linh xin giới thiệu cho các bạn chuyên mục chương trình học IELTS tại IELTS Tố Linh, là nơi tổng hợp tất tần tật về các kiến thức trong IELTS giúp các bạn có một hành trang thật vững cho kì thi chính thức. Linh chúc cácbạn thành công trên con đường chinh phục IELTS nhé!