Giảm lỗ sau quyết toán thuế hachjk toán như nào năm 2024

Trường hợp sau khi cơ quan thuế thanh kiểm tra xong, có quyết định phạt và truy thu thuế thì anh chị em hạch toán như sau:

  1. Truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Phản ánh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

Nợ Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Truy thu thuế giá trị gia tăng.

1. Phản ánh thuế giá trị giá tăng truy thu bổ sung:

Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác

Có Tài khoản: 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp

2. Nộp thuế giá trị gia tăng vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Truy thu thuế thu nhập cá nhân.

1. Phản ánh thuế thu nhập cá nhân truy thu bổ sung:

Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác

Có Tài khoản: 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

2. Nộp thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Tiền phạt, tiền chậm nộp.

1. Phản ánh tiền phạt, tiền chậm nộp:

Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác

Có Tài khoản: 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

2. Nộp tiền phạt, chậm nộp vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Điều chỉnh tăng, giảm và hạch toán tiền thuế giá trị giá tăng được khấu trừ

1. Điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Gõ vào chỉ tiêu 38 của tờ khai hiện hành ( Số tiền thuế giá trị gia tăng điều chỉnh tăng theo quyết định thanh kiểm tra)

2. Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Gõ vào chỉ tiêu 37 của tờ khai hiện hành ( Số tiền thuế giá trị gia tăng điều chỉnh giảm theo quyết định thanh kiểm tra)

3. Hạch toán giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Nợ Tài khoản 811 ( hoặc Tài khoản 4211) Có Tài khoản 1331

4. Hạch toán tăng thuế giá trị gia tăng phải nộp vào ngân sách nhà nước Nợ Tài khoản 811 (hoặc Tài khoản 4211) Có Tài khoản 33311

  1. Điều chỉnh giảm lỗ theo biên bản quyết toán Không có hạch toán gì cả, chỉ theo dõi là số lỗ được chuyển theo tờ khai quyết toán thuế TNDN bây giờ là theo số biên bản, quyết định thanh tra, kiểm tra thuế ( Báo cáo tài chính vẫn giữ nguyên lỗ theo kế toán)

Bài Viết - ThS. Ngô Thị Kiều Trang - Các bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Xử lý truy thu thuế Giá trị gia tăng(GTGT), Thu nhập doanh nghiệp(TNDN, Thu nhập cá nhân(TNCN).

Các bút toán điều chỉnh sau quyết toán thuế: Xử lý truy thu thuế Giá trị gia tăng(GTGT), Thu nhập doanh nghiệp(TNDN, Thu nhập cá nhân(TNCN).

Ngô Thị Kiều Trang

Báo cáo và quyết toán thuế là công việc cần phải làm đối với mỗi công ty vào những dịp cuối năm. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, kế toán công ty cũng không thể tránh khỏi những sai sót, nhầm lẫn và được phát hiện trong quá trình quyết toán thuế dẫn đến cần phải thực hiện việc điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế, hoặc điều chỉnh giảm thuế gtgt sau khi quyết toán. Đây là một trong những công việc mà kế toán cần phải lưu tâm để có thể thực hiện việc quyết toán thuế một cách rõ ràng, tránh sai sót cũng như tránh được sự xử phạt từ cơ quan thuế nếu bị kiểm tra

  1. XỬ LÝ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN, THUẾ TNCN SAU QUYẾT TOÁN

1. Điều chỉnh thuế GTGT và thuế TNDN sau quyết toán thuế

Sau quyết toán, nếu doanh nghiệp sai sót làm tăng TNDN phải nộp, hoặc giảm số thuế GTGT được khấu trừ dẫn đến làm tăng số thuế GTGT phải nộp thì khi nhận văn bản kết quả quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán như sau:

  1. Nếu năm trước doanh nghiệp đang lỗ (Số dư Nợ 4211):

Hạch toán Nợ TK 811:

  • Có TK 3334: Số thuế TNDN phải nộp thêm;
  • Có TK 33311: Số thuế GTGT phải nộp thêm.

Chi phí này sẽ không được trừ khi quyết toán thuế TNDN và được ghi lên chỉ tiêu [B4] ‘’Các khoản chi kh ông được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế’’ của tờ khai thuế TNDN.

  1. Nếu năm trước doanh nghiệp đang lãi (Số dư Có 4211):

Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên:

Hạch toán Nợ TK 4211:

  • Có TK 3334: Số thuế TNDN bị truy thu;
  • Có TK 33311: Số thuế GTGT nộp thêm sau quyết toán.

Đối với công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

- Phải có biên bản họp hội đồng thành viên, nếu các thành viên chấp nhận được tính vào lợi nhuận năm trước thì hạch toán:

  • Nợ TK 4211;
  • Có TK 33311, TK 3334.

- Nếu các thành viên không chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà để lợi nhuận chia cổ tức thì xử lý:

  • Nợ TK 811;
  • Có TK 33311, TK 3334.

- Trường hợp làm giảm số thuế GTGT được khấu trừ không dẫn đến làm tăng số thuế GTGT phải nộp thì hạch toán:

  • Nợ TK 4211;
  • Có TK 1331: Số thuế GTGT được khấu trừ bị giảm.

- Trường hợp làm tăng số thuế GTGT được khấu trừ:

  • Nợ TK 33311: Số thuế GTGT được khấu trừ tăng;
  • Có TK 4211: Lợi nhuận tăng do giảm chi phí.

- Trường hợp làm giảm số thuế GTGT đầu ra

  • Nợ TK 33311: Số thuế GTGT được giảm;
  • Có TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

2. Điều chỉnh thuế TNCN sau quyết toán thuế

Khi bị truy thu thêm tiền thuế TNCN, thì doanh nghiệp xác định khoản tiền thuế TNCN này sẽ do người lao động trả hay do công ty trả.

  1. Nếu do nhân viên trả và được khấu trừ vào lương của kỳ này thì hạch toán:
  2. Nợ TK 334 - Khấu trừ số truy thu vào lương nhân viên;
  3. Có TK 3335: Số thuế TNCN bị truy thu.
  4. Nếu số thuế TNCN bị truy thu sẽ do công ty trả thì hạch toán giống với phần thuế GTGT và thuế TNDN, cụ thể:

- Nếu doanh nghiệp đang có số dư Nợ 4211 thì hạch toán:

  • Nợ TK 811;
  • Có TK 3335.

- Nếu doanh nghiệp đang có số dư Có 4211 (lãi) và ở công ty cổ phần và công ty TNHH 2 TV trở lên các thành viên chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước thì hạch toán:

  • Nợ TK 4211;
  • Có TK 3335.

3. Hạch toán thuế nộp vào ngân sách nhà nước

Khi nộp các loại thuế vào ngân sách nhà nước bạn hạch toán:

  • Nợ TK 33311: Số thuế GTGT bị truy thu;
  • Nợ TK 3334: Số thuế TNDN phải nộp thêm;
  • Nợ TK 3335: Số thuế TNCN bị truy thu;
  • Có TK 1111/112: Số tiền nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN.

Khi giảm số thuế GTGT được khấu trừ thì ngoài hạch toán trên sổ sách doanh nghiệp phải điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và nhập vào chỉ tiêu 37 - ‘'điều chỉnh tăng’’ của tờ khai thuế GTGT hiện tại khi có kết quả thanh tra, kiểm tra.

Ví dụ 1:

Công ty A là công ty TNHH 2 TV có biên bản kiểm tra ngày 20.05.2022 với kết quả truy thu thuế của năm 2021 như sau:

- Truy thu thuế: 80.000.000 đồng trong đó:

  • Thuế GTGT: 30.000.000 đồng;
  • Thuế TNDN: 50.000.000 đồng.

Công ty A có lỗ sau thuế năm trước là 150.000.000 đồng (Số dư bên Nợ 4211). Hạch toán các khoản truy thu và nộp thuế như thế nào?

Giải đáp:

Ngày 20.05.2022, sau khi nhận biên bản kiểm tra của cơ quan thuế, công ty A hạch toán như sau:

- Nợ TK 811: 80.000.000 đồng;

- Có TK 33311: 30.000.000 đồng;

- Có TK 3334: 50.000.000 đồng.

Khi nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước:

- Nợ TK 3334: 50.000.000 đồng;

- Nợ TK 33311: 300.000.000 đồng;

- Có TK 1111/1121: 80.000.000 đồng.

Việc điều chỉnh Các bút toán sau khi quyết toán thuế. Đây là một trong những công việc mà kế toán cần phải lưu tâm để có thể thực hiện việc quyết toán thuế một cách rõ ràng, tránh sai sót cũng như tránh được sự xử phạt từ cơ quan thuế nếu bị kiểm tra.