Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25

  • Chính tả - Tuần 25 trang 26

    [1] a] Điền tr hoặc ch vào chỗ trống :

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu - Tuần 25 trang 27

    1. Điền vào chỗ trống từ ngữ có tiếng biển :

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Chính tả - Tuần 25 trang 28

    Giải bài tập Chính tả - Tuần 25 trang 28 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2

    Xem lời giải

  • Tập làm văn - Tuần 25 trang 28

    1. Viết lời đáp trong mỗi đoạn đối thoại sau :

    Xem lời giải

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25 – Chân trời sáng tạo

Bài 1: Quê mình đẹp nhất 

Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30 

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

  • Bài 13: Tiếng chổi tre

  • Bài 14: Cỏ non cười rồi

Bài 13: Tiếng chổi tre

Câu 1: [trang 29 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Dựa vào bài đọc, cho biết chị lao công làm việc vào những thời gian nào.

Trả lời

những đêm hè, những đêm đông.

Câu 2: [trang 29 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Những câu thơ sau nói lên điều gì? [đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng]

“Những đêm hè

Đêm đông gió rét

Tiếng chổi tre

Sớm tối

Đi về”

☐ sự chăm chỉ của chị lao công

☐ niềm tự hào của chị lao công

☐ sự thay đổi của thời tiết đêm hè và đêm đông

Trả lời

☑ sự chăm chỉ của chị lao công

☐ niềm tự hào của chị lao công

☐ sự thay đổi của thời tiết đêm hè và đêm đông

Bài 14: Cỏ non cười rồi

Câu 1. [Trang 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết lại những từ ngữ trong bài đọc cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non.

Trả lời

khóc thút thít, khóc nấc, nhoẻn miệng cười.

Câu 2. [Trang 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1.

Trả lời

- Bé đang ngủ ngon bỗng nhiên khóc nấc.

- Nhìn thấy mẹ, bé nhoẻn miệng cười.

Câu 3. [Trang 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống.

Buổi sớm, muôn ....ìn giọt sương đọng trên những ngọn cỏ, lóng lánh như .......ọc.

Trả lời

Buổi sớm, muôn nghìn giọt sương đọng trên những ngọn cỏ, lóng lánh như ngọc.

..........................

..........................

..........................

CHĨNH TÁ [1] a] Điển tr hoặc ch vào chỗ trống : -trú mưa, -truyền tin, - chở hàng - chú ý, - chuyền cành - trở về b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm : số chẵn chăm chỉ mệt mỏi sô' lẻ lỏng lẻo buồn bã @Tìm từ ngữ : - Chứa tiếng bắt đầu bằng ch : chim chóc, chăm chỉ, chông chênh, chao đảo, che đậy, chiêng, chung, chương, chai, chải chuốt, chả lụa, chảo, chào cờ, chạy,... - Chứa tiếng bắt đầu bằng tr : tre, trên, trong, trai, trách, trà trộn, trả bài, trách móc, trái đất, tràn lan, trang trí, truyện tranh, trằn trọc,... - Chứa tiếng có thanh hỏi : trả giá, chả giò, trả bài, tất cả, hỉ hả, cây sả, ra rả, số lẻ, vẻ mặt, cổ áo,... - Chứa tiếng có thanh ngã : vấp ngã, số chẵn, lí lẽ, chững chạc, mũ nón, tập vẽ, ăn cỗ,... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Điền vào chỗ trống các từ ngữ có tiếng biển : M : tàu biển, biển cả, biển động, cá biển, nước biển, sóng biển, gió biển, dân biển, vùng biển,... Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa phù hợp ở cột B : A B 3. Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau : Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. Vì sao không được bơi ô đoạn sông này ? 4. Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh [sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 60, 61], trả lời câu hỏi: Vì sao Sơn Tinh lấy Mị Nương ? Sơn Tinh lấy Mị Nương vì dâng lễ vật lên vua Hùng trước. Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ? Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì tức giận, muốn cướp lại Mị Nương. Vì sao ở nước ta có nạn lụt ? Nước ta có nạn lụt hằng năm vì Thủy Tinh tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh để trả thù. CHÍNH TẢ [T] Viết vào chỗ trống tên các loài cá : Bắt đầu bằng ch Bắt đầu bằng tr M : cá chim, cá chuối, cá chép, cá chuồn, cá chễm, cá chày,... M : cá trắm, cá trích, cá trôi, cá tràu, cá trê, cá trạch,... [2] Điền tiếng : Bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau : Em trai của bố : chú Nơi em đến học hằng ngày : trường Bộ phận cơ thể dùng để đi : chân Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : Trái nghĩa với khó : dễ Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu : cổ Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi : mũi TẬP LÀM VĂN Viết lời đáp trong mỗi đoạn đối thoại sau : - Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé ? -ừ. Cảm ơn Hương rất nhiều I - Em cho anh chạy thử cái tàu thủy của em nhé ? Vâng. Cảm ơn em nha Ị Em ngoan lắm Ị Quan sát tranh [sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 67], trả lời câu hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. Sóng biển như thế nào ? Sóng biển xanh nhấp nhô. Trên mặt biển có những gì ? Trên mặt biển có đoàn thuyền giương buồm ra khơi đánh bắt cá. Trên bầu trời có những gì ? Trên bầu trời có đàn hải âu đang bay lượn, những đám mây đang trôi và mặt trời đỏ rực như lửa.

  • Bài 13: Tiếng chổi tre
  • Bài 14: Cỏ non cười rồi

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Tuần 25.

Quảng cáo

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 13: Tiếng chổi tre

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 14: Cỏ non cười rồi

Quảng cáo

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Tuần 26
  • Tuần 27
  • Tuần 28
  • Tuần 29
  • Tuần 30

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề