Giải bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài Luyện tập chung

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 67, 68: Luyện tập Thời gian bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong vở bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 67 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

s

165km

11,25km

144,75km

32km

v

60 km/giờ

4,5 km/giờ

38,6 km/giờ

12,8 km/giờ

t

Đáp án                                                                                                     

+] Ô trống thứ nhất:

Thời gian cần tìm là:

t = s : v = 165 : 60 = 2,75 giờ

+] Ô trống thứ hai:             

Thời gian cần tìm là :

t = 11,25 : 4,5 = 2,5 giờ

+] Ô trống thứ ba:

Thời gian cần tìm là :

t = 144,75 : 38,6 = 3,75 giờ

+] Ô trống thứ tư :

Thời gian cần tìm là :

t = 32 : 12,8 = 2,5 giờ

Ta có bảng kết quả như sau :

s

165km

11,25km

144,75km

32km

v

60 km/giờ

4,5 km/giờ

38,6 km/giờ

12,8 km/giờ

t

2,75 giờ

2,5 giờ

3,75 giờ

2,5 giờ

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 68

Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ. Hỏi sau bao nhiêu phút ca nô đi được quãng đường 9km? [Vận tốc dòng nước không đáng kể]

Hướng dẫn giải

- Tìm thời gian ca nô đi hết quãng đường đó ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- Đổi số đo thời gian vừa tìm được sang đơn vị đo là phút.

Bài giải

Thời gian ca nô chạy là:

9 : 24 = 0,375 [giờ]

0,375 giờ = 22,5 phút

Đáp số : 22,5 phút

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 68 tập 2

Bác Ba đi xe máy từ quê ra thành phố với vận tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Hỏi nếu bác Ba đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ thì sau mấy giờ sẽ đến thành phố đó ?

Hướng dẫn giải:

- Tìm quãng đường từ quê đến thành phố ta lấy vận tốc xe máy nhân với thời gian.

- Muốn tính thời gian đi từ quê đến thành phố nếu bác Ba đi bằng ô tô ta lấy quãng đường chia cho vận tốc của ô tô.

Bài giải

Quãng đường bác Ba đi bằng xe máy là:

40 ⨯ 3 = 120 [km]

Thời gian bác Ba đi hết 120km bằng ô tô là:

120 : 50 = 2,4 giờ

Đáp số: 2,4 giờ

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 68

Một người đi xe đạp đi quãng đường 18,3km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường 30,5km hết bao nhiêu thời gian ?

Hướng dẫn giải

- Tìm vận tốc của người đi xe đạp ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

- Tìm thời gian để đi hết quãng đường 30,5km ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Bài giải

Vận tốc người đó đi bằng xe đạp là:

18,3 : 1,5 = 12,2 [km/giờ]

Thời gian người đó đi hết quãng đường 30,5km là:

30,5 : 12,2 = 2,5 [giờ]

Đáp số : 2,5 giờ

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 67, 68: Luyện tập Thời gian file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Bài tập 1: Trang 7 vở bt toán 5 tập 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Diện tích hình tam giác có :

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là: ……………………

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là: …………………

c. Độ dài đáy 45m45m , chiều cao 58m58m là: …………………

=> Giải:

Diện tích hình tam giác có :

a.

Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

Diện tích hình tam giác là : 10 ⨯ 8 : 2 = 40cm2

b.

Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

                  2,2dm = 22cm

Diện tích hình tam giác là : 22 ⨯ 9,3 : 2 = 102,3cm2

c.

Độ dài đáy $\frac{4}{5}$ m, chiều cao $\frac{5}{8}$ m là:

Diện tích hình tam giác là : $\frac{4}{5}$ × $\frac{5}{8}$ :2=14m$^{2}$

Bài tập 2: Trang 8 vở bt toán 5 tập 2

Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông [xem hình vẽ bên] ?

=> Giải:

Diện tích tam giác MDC :

            6,8 ⨯ 2,5 : 2 = 8,5 [cm2]

Diện tích hình thang ABCD :

            [3,2+6,8] × 2,52 =12,5[cm$^{2}$]

Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là :

            12,5 – 8,5 = 4cm2

                          Đáp số : 4cm2

Bài tập 3: Trang 8 vở bt toán 5 tập 2

Khoanh vào chữ đặt dưới hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại :

hướng dẫn:

Diện tích các hình :

Hình vuông A : 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2

Hình chữ nhật B : 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2

Hình tam giác C : 9 ⨯ 12,6 : 2 = 56,7 cm2

Hình thoi D : 13,5 ⨯ 8,4 : 2 = 56,7cm2

=> Giải: Đáp án hình A.

Bài tập 4: Trang 9 vở bt toán 5 tập 2

Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ?

=> Giải:

Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là :

        16 ⨯ 10 = 160 [m2]

Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là :

       16 + 4 = 20 [m2]

Diện tích của hình chữ nhật mới là :

        20 ⨯ 10 = 200 [m2]

Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là :

        200 : 160 = 1,25 = 125%

Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên :

       125% - 100% = 25%

                    Đáp số : 25%

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 138

  • 1. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 138 Câu 1
  • 2. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 138 Câu 2
  • 3. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 138 Câu 3
  • 4. Bài tập Toán chuyển động lớp 5

Giải vở bài tập Toán 5 bài 138: Luyện tập chung chương 4 là lời giảitrang 73 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh luyện tập về các dạng bài tập thời gian, vận tốc, chuyển động đều, ôn tập toàn bộ chương 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết lời giải bài tập Toán 5 này.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 137: Luyện tập chung chương 4

Bài tập Toán lớp 5 bài 138 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 73. Lời giải bao gồm 3 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

1. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 138 Câu 1

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

s

95km

84,7km

400m

v

42 km/giờ

24,2 km/giờ

t

1 giờ 20 phút

2,5 giờ

1 phút 20 giây

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức :

v = s : t;

t = s : v

s = v x t

trong đó s là quãng đường, v là vận tốc, t là thời gian.

Đáp án

1 giờ 20 phút =

giờ

Quãng đường ô trống thứ nhất: s = v ⨯ t = 42 × 4/3 = 56 km

Vận tốc ô trống thứ hai: v = s : t = 95 : 2,5 = 38 km/giờ

Thời gian ô trống thứ ba: t = s : v = 84,7 : 24,2 = 3,5 giờ

1 phút 20 giây = 1,33 phút = phút

Vận tốc ô trống thứ tư : v = s : t = 400 : = 300 giây

s

56km

95km

84,7km

400m

v

42 km/giờ

38 km/giờ

24,2 km/giờ

300 m/giây

t

1 giờ 20 phút

2,5 giờ

3,5 giờ

1 phút 20 giây

2. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 138 Câu 2

Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ [xem hình vẽ]. Tính thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy.

Hướng dẫn giải:

- Tìm hiệu vận tốc của hai xe.

- Tìm thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy = độ dài quãng đường AB [chính là khoảng cách ban đầu giữa hai xe khi 2 xe cùng xuất phát] : hiệu vận tốc của hai xe.

Bài giải

Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy [hay hiệu hai vận tốc]:

51 – 36 = 15 [km/giờ]

Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy:

45 : 15 = 3 [giờ]

Đáp số: 3 giờ

3. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 138 Câu 3

Vận tốc dòng nước là 18 m/phút. Một người bơi xuôi dòng quãng sông dài 800m hết 8 phút. Hỏi người đó bơi ngược dòng quãng sông đó hết bao nhiêu thời gian?

Hướng dẫn: Vận tốc bơi xuôi dòng bằng tổng vận tốc bơi khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Vận tốc bơi ngược dòng bằng hiệu vận tốc bơi khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Hướng dẫn giải:

- Tìm vận tốc khi bơi xuôi dòng = độ dài quãng sông : thời gian khi bơi xuôi dòng.

- Tìm vận tốc thực của người đó = vận tốc khi bơi xuôi dòng – vận tốc dòng nước.

- Tìm vận tốc khi bơi ngược dòng = vận tốc thực của người đó - vận tốc dòng nước.

- Tìm thời gian khi bơi ngược dòng = độ dài quãng sông : vận tốc khi bơi ngược dòng.

Tóm tắt

Bài giải

Vận tốc bơi xuôi dòng của một người là:

800 : 8 = 100 [m/phút]

Vận tốc bơi thực của người đó là:

100 – 18 = 82 [m/phút]

Vận tốc bơi ngược dòng của người đó là:

82 – 18 = 64 [m/phút]

Thời gian bơi ngược dòng đoạn sông là:

800 : 64 = 12,5 phút

12,5 phút = 12 phút 30 giây

Đáp số: 12 phút 30 giây

>> Bài tiếp theo:Giải vở bài tập Toán 5 bài 139: Ôn tập về số tự nhiên

4. Bài tập Toán chuyển động lớp 5

  • Bài tập Toán chuyển động lớp 5
  • Một số cách giải bài Toán chuyển động lớp 5
  • Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau lớp 5
  • Phương pháp giải bài toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau lớp 5
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 96: Bài toán về chuyển động cùng chiều
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 95: Bài toán về chuyển động ngược chiều
  • Bài tập toán chuyển động trên dòng nước lớp 5
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Bài toán về chuyển động trên dòng nước
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Bài toán về hai chuyển động cùng chiều
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Bài toán về hai chuyển động ngược chiều
  • Bài tập Toán nâng cao lớp 5: Bài toán vật chuyển động có chiều dài đáng kể

Giải vở bài tập Toán 5 bài 138: Luyện tập chung chương 4 bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán chuyển động đều, tính quãng đường, thời gian và vận tốc, chuyển động cùng chiều, chuyển động ngược chiều, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 4 Số đo thời gian, chuyển động đều. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải Toán 5 trang 145, 146: Luyện tập chung chương 4 hay đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết các đề thi, giải bài tập mới nhất trên VnDoc.com. Các tài liệu này hoàn toàn miễn phí, các thầy cô, các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho con em ôn tập, rèn luyện kiến thức toàn bộ các môn học lớp 5.

Video liên quan

Chủ Đề