Đặt nặng vấn đề Tiếng Anh là gì

Dù đảng Dân chủ Xã hội lại mất 2 ghế trong cuộc bầu cử Quốc hội năm 2007 [chỉ còn 45 ghế], nhưng cương vị lãnh đạo của bà không bị đặt thành vấn đề.

Bạn đang xem: Đặt vấn đề tiếng anh là gì


Although her party again lost two seats in the 2007 election reducing the total to 45 seats, her leadership was not questioned by her party.
Nghiệp đoàn nhà văn viết kịch bản đã gửi một lá thư cho Heston cáo buộc anh ta đã cố ý đặt thành vấn đề nghi ngờ danh tiếng của Nghiệp đoàn và của Tunberg.
The Guild sent him a letter which accused Heston of deliberately impugning the Guild and Tunberg"s reputation.
Lịch sử ghi lại về người trung thành Gióp chỉ cho thấy là giờ đây lòng trung kiên của tất cả mọi tạo vật của Đức Chúa Trời cũng đã bị đặt thành vấn đề.
The historical record of the faithful man Job indicates that now the integrity of all of God’s creatures was also being called into question.
Nhiều học giả đã đặt thành vấn đề có sự liên kết giữa "Nazareth" và các từ "Nazarene", "Nazoraean" trên nền tảng ngôn ngữ học, trong khi một số học giả khác khẳng định khả năng quan hệ ngữ nguyên "cho các cách diễn đạt riêng của ngôn ngữ Aram xứ Galilea."
Many scholars have questioned a link between "Nazareth" and the terms "Nazarene" and "Nazoraean" on linguistic grounds, while some affirm the possibility of etymological relation "given the idiosyncrasies of Galilean Aramaic."
[Washington, ngày 23 tháng Bảy năm 2013] – Hôm nay Tổ chức Theo dõi Nhân quyền phát biểu rằng việc Việt Nam gia tăng đàn áp quyền tự do ngôn luận phải được đặt thành vấn đề ưu tiên hàng đầu trong cuộc gặp thượng đỉnh tuần này giữa Chủ tịch Trương Tấn Sang và Tổng thống Obama.
[Washington, DC] – Vietnam’s intensifying crackdown on free expression should be a top agenda item during Vietnam President Truong Tan Sang’s summit with President Barack Obama this week, Human Rights Watch said today.
Tuy nhiên, nhiều người, cả nam lẫn nữ, thường đặt nặng vấn đề thành công đến độ họ bị áp lực thúc đẩy “phải đua đòi để đừng thua sút người chung quanh mà họ quen biết”.
Nevertheless, both men and women often place such emphasis on human achievement that they put themselves under pressure to “keep up with the Joneses.”
Có một vấn đề trong năm 2008: Phát triển thành phố của Nakheel đã đặt câu hỏi lớn bởi các bài báo có tranh cãi và các vấn đề.
There was an issue in 2008: Nakheel"s International City Development has been questioned by news articles with controversies and issues.
“Khi suy ngẫm về phước lành tộc trưởng của mình và đặtthành một vấn đề nhịn ăn và cầu nguyện, tôi đã có thể đề ra một số mục tiêu thực tiễn trong cuộc sống của mình mà đã được sử dụng như là một sự hướng dẫn để giữ tôi ở trên con đường với các nguyên tắc phúc âm.
“As I pondered my patriarchal blessing and made it a matter of fasting and prayer, I was able to set some realistic goals in my life that have been used as a road map to keep me on track with the principles of the gospel.
Mọi thành viên trong hội thánh cần tránh đặt nặng vấn đề về những điều mà lương tâm của mỗi người tự quyết định.
[Matthew 7:1] All in the congregation want to avoid making an issue of personal matters of conscience.
13 tháng 8 – Đại hội Phục quốc Do Thái Thế giới đặt vấn đề với chính phủ Anh về việc thành lập nhà nước Israel.

Xem thêm: Viêm Gan A Là Gì ? Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Điều Trị


13 August – Zionist World Congress approaches the British government to talk about the establishment of the state of Israel.
Tuy nhiên, khi nỗ lực giải quyết vấn đề dường như không thành công, ông khiêm tốn và nhún nhường làm theo sự sắp đặt là nêu vấn đề đó lên hội đồng lãnh đạo ở Giê-ru-sa-lem để bàn luận.
When his efforts did not seem to clear up the issue, however, with humility and modesty, he went along with arrangements to approach the governing body in Jerusalem to discuss the matter.
Nếu không thể khắc phục sự không đồng nhất, bạn có thể đặt thông báo thành "Bỏ qua" để ngừng nhận thông báo về các vấn đề này.If fixing the inconsistencies is not possible, you can set the notification to “Ignore” to stop being notified of these problems.

[Thi-thiên 32:8; Hê-bơ-rơ 4:12] Hôn nhân có thể thỏa mãn nhu cầu tự nhiên về tình yêu và tình bạn, nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều vấn đề đòi hỏi phải có sự thành thục và khả năng suy xét.


[Psalm 32:8; Hebrews 4:12] While marriage can satisfy our inborn need for love and companionship, it also presents challenges requiring maturity and discernment.
Năm 1999,đã lãnh đạo việc thành lập một consortium công nghiệp nguồn mở để port Linux sang IA-64 mà họ đặt tên là "Trillium" [và sau đó đổi tên thành "Trillian" do vấn đề thương hiệu] do Intel dẫn đầu và bao gồm Caldera Systems, CERN, Cygnus Solutions, Hewlett-Packard, IBM, Red Hat, SGI, SuSE, TurboLinux và VA Linux Systems.
In 1999, Intel led the formation of an open source industry consortium to port Linux to IA-64 they named "Trillium" [and later renamed "Trillian" due to a trademark issue] which was led by Intel and included Caldera Systems, CERN, Cygnus Solutions, Hewlett-Packard, IBM, Red Hat, SGI, SuSE, TurboLinux and VA Linux Systems.
Nhân vật chính thường được đặt vào tình thế đối diện một vấn đề, chẳng hạn như phải chạy trốn, phải hoàn thành một sứ mệnh, hoặc một bí ẩn.
Một nhân tố chính đưa đến tình trạng này dường như là áp lực thành đạt mà những người trẻ phải chịu trong thế giới khắc nghiệt đặt nặng vấn đề sự nghiệp và vật chất.
One factor underlying this trend seems to be the pressure on young people to succeed in a tough and demanding secular environment.
Việc trở thành " trung tâm của trung tâm phát triển toàn cầu , " theo cách đặt vấn đề của Curtis , cũng sẽ làm cho Nhật Bản quan trọng hơn nữa đối với nền ngoại giao và chính trị toàn cầu .
To become " the center of the center of global growth ," as Curtis puts it , would make Japan more central to global diplomacy and politics .
Việc trở thành " trung tâm của trung tâm phát triển toàn cầu , " theo cách đặt vấn đề của Curtis , cũng sẽ làm cho Nhật Bản quan trọng hơn nữa đối với nền ngoại giao và chính trị toàn cầu .
To become " the center of the center of global growth ," as Curtis puts it , would make Japan more central to global diplomacy and politics as well .

1. Em thấy có vẻ như ta hơi đặt nặng lòng tin vào " Họ ".

2. 3 Tại sao có sự đặt nặng vấn đề giảng dạy như thế?

3. Nguyên tắc thập phân không phải là một sự sắp đặt nặng nề.

4. Tôi không đặt nặng việc thành thạo hoặc sự hiểu biết thông thường.

5. Các cậu quá đặt nặng tính chất cá nhân khi nhìn nhận chuyện này.

6. 19 Nhân Chứng Giê-hô-va đặt nặng vấn đề thường xuyên đọc Kinh Thánh.

7. Bầu không khí kinh doanh phổ thông nên ai nấy đều đặt nặng sự giàu có.

8. Tránh kết bạn với những người quá đặt nặng vấn đề tiền bạc và của cải.

9. Kinh Thánh cũng dạy người ta tránh đặt nặng vật chất và tinh thần tham lam.

10. Hãy miêu tả việc A-si-ri đặt nặng sức mạnh quân sự như thế nào.

11. Thật rõ ràng, qua nhiều thời đại, người ta đã đặt nặng vấn đề làm báp têm.

12. Vậy rõ ràng mỗi người chúng ta nên đặt nặng việc chúng ta hiện hữu có nghĩa gì.

13. Đó là sự bình an mà chúng ta đặt nặng trên hết mọi sự [Thi-thiên 119:165].

14. Làm sao cậu có thể trở thành nhà cách mạng, nếu cậu đặt nặng truyền thống như thế chứ?

15. Cố gắng làm giàu bằng mọi cách là chuyện thông thường trong xã hội đặt nặng vật chất ngày nay.

16. Những điều này đặt nặng gánh cho người trả thuế và không mang lại thêm lợi ích nào kèm theo.

17. Xã hội đặt nặng các vấn đề gia đình, tôn giáo, giáo dục, tự kỷ luật và sự tôn trọng.

18. Đương nhiên trưởng lão đặt nặng “sự cầu-nguyện và chức-vụ giảng đạo” [Công-vụ các Sứ-đồ 6:4].

19. Những mối nguy hiểm như thế càng gia tăng khi ngày nay người ta không ngớt đặt nặng về tính dục.

20. Việc đặt nặng vấn đề làm báp têm đã thúc đẩy những nhà thám hiểm và các giáo sĩ hoạt động mạnh mẽ.

21. Họ đặt nặng việc tuân thủ từng chi tiết của Luật Pháp và việc chấp hành các luật lệ do họ đặt ra.

22. Tuy vậy, các nước ngày nay, vốn đặt nặng quyền lợi quốc gia, càng ngày càng lên tiếng ầm ĩ đòi chủ quyền riêng.

23. Mọi thành viên trong hội thánh cần tránh đặt nặng vấn đề về những điều mà lương tâm của mỗi người tự quyết định.

24. Hãy tránh giao thiệp với những ai đặt nặng vấn đề tình dục và hôn nhân trong đời sống và câu chuyện của họ.

25. Việc đặt nặng sự thành công trong đời có đáng không nếu con cái rời bỏ lẽ thật và theo nếp sống xấu xa của thế gian?

26. Tôn giáo và tiền bạc: Theo Trung tâm Nghiên cứu Pew [Pew Research Center], nhiều người cảm thấy tôn giáo quá đặt nặng vấn đề tiền bạc.

27. Dù sao ông tán thành thờ cúng tổ tiên và đặt nặng việc cử hành nghi lễ liên quan đến thần linh của tổ tiên quá cố.

28. Lời nhận xét của Phao-lô có thể gây hoang mang trong những xứ mà nền văn hóa đặt nặng vấn đề kết hôn và sinh con.

29. Vậy không có gì ngạc nhiên khi thấy nhiều người sống trong một xã hội đặt nặng việc theo đuổi vật chất lớn lên thành người duy vật.

30. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng việc đặt nặng vật chất thật ra là điều cản trở người ta có được hạnh phúc và sự thỏa lòng.

31. Lời tường thuật của Kinh Thánh cho thấy Ê-sau biểu lộ một tinh thần đặt nặng vào việc hưởng thụ trước mắt và khinh thường những điều thánh.

32. Trong khi họ xao lãng “điều hệ-trọng hơn hết trong luật-pháp, là sự công-bình, thương-xót và trung-tín”, họ lại đặt nặng vấn đề nộp thuế thập phân.

33. Tất nhiên, chúng tôi dùng nhiều dữ liệu để ra quyết định, nhưng chúng tôi cũng đặt nặng về việc nghiên cứu, thử nghiệm, trực giác, dễ sử dụng với người dùng.

34. Vì là người bất toàn, có thể họ bị ảnh hưởng ít nhiều bởi nền văn hóa của Do Thái giáo bội đạo, đặt nặng tính tự hào và sự phân chia giai cấp.

35. Một nhân tố chính đưa đến tình trạng này dường như là áp lực thành đạt mà những người trẻ phải chịu trong thế giới khắc nghiệt đặt nặng vấn đề sự nghiệp và vật chất.

36. Tuy nhiên, nhiều người, cả nam lẫn nữ, thường đặt nặng vấn đề thành công đến độ họ bị áp lực thúc đẩy “phải đua đòi để đừng thua sút người chung quanh mà họ quen biết”.

37. Mỗi chính phủ đề cao chủ nghĩa quốc gia vốn là một nguyên nhân gây chia rẽ giữa con người; chủ nghĩa quốc gia đặt nặng quyền lợi của một quốc gia hơn là mưu cầu lợi ích chung cho tất cả các nước.

38. Tình yêu thương không làm suy giảm khả năng hữu hiệu, nhưng sẽ giúp đỡ những người có quyền hành đừng quá đặt nặng khả năng hữu hiệu của mình mà quên đi sự nhân từ và mềm mại khi đối xử với các anh chị em khác.

39. Và chính xung đột về góc nhìn và quan điểm này, tôi nghĩ rằng đã gây ra biểu tình kéo dài trên đất nước đặt nặng về chính trị, nơi mà hàng trăm hàng nghìn người, có khi là hơn một triệu người rầm rộ đổ bộ xuống đường trên khắp cả nước.

40. Nhận thấy rằng đặt nặng việc tặng quà vào dịp lễ đôi khi có ảnh hưởng tai hại đến trẻ em, tờ báo The New York Times trích lời khuyên của một giáo sư tâm lý học viết: “Hãy nghĩ đến việc tặng quà vào những ngày khác để giảm bớt tâm trạng căng thẳng”.

41. Nếu vấn-đề tiền bạc được đặt nặng quá thì có thể sẽ khiến một số khách mời khoe sự giàu sang bằng cách quăng tiền cho các nhạc-sĩ, hoặc tặng những món quà quí giá cho tân-lang và tân-giai-nhân để được sắp xếp cho một chỗ ngồi gần hai người [Lu-ca 14:8-11].

42. Nó là một lý thuyết cấu trúc, không giống như chủ nghĩa hiện thực cổ điển của Hans Morgenthau, đặt tiền đề nhấn mạnh về sự cạnh tranh an ninh giữa các cường quốc trong hệ thống quốc tế vô tổ chức, mà không đặt nặng bản chất tự nhiên của con người của các chính khách và các nhà ngoại giao.

Video liên quan

Chủ Đề