Mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín có nghĩa là gì

Phân tích câu tục ngữ [Ngữ văn - Lớp 7]

2 trả lời

Mở bài hay của chứng minh có chí thì nên [Ngữ văn - Lớp 7]

1 trả lời

Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín
=>Trật tự từ trong câu là từ những cái lớn ,trừu tượng[làng, nước] đến cái nhỏ và cụ thể hơn[mái nhà tranh,đồng lúa chín]=> Khẳng định vai trò của cây tre luôn gắn bó mật thiết với đời sống của con người Việt Nam ,khi có giặc thì tre làm vũ khí như người hùng bảo vệ quê hương và những gì có trên quê hương

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 99 chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Biện pháp tu từ

Câu 1 [trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1]

Các từ ngữ in đậm trong những câu sau có ý nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó:

a. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.

b. Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

c. Thị thơm thì giấu người thơm/ Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức về phép hoán dụ và dựa vào từng câu để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Giải thích ý nghĩa của những từ in đậm:

a. Nhắm mắt xuôi tay: lìa đời, chết đi, về cõi vĩnh hằng.

b. Mái nhà tranh, đồng lúa chín: hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.

c. Áo cơm cửa nhà: cuộc sống chân chất, giản đơn, giản dị của con người Việt Nam.

Câu 2

Câu 2 [trang 100 SGK Ngữ văn 6 tập 1]

Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:

a. Đời cha ông với đời tôi/ Như con sông với chân trời đã xa

b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác.

Phương pháp giải:

Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học.

Lời giải chi tiết:

a. 

- Phép tu từ so sánh: đời cha ông với đời tôi - con sông với chân trời đã xa. 

- Tác dụng: đã làm cho sự xa lìa của đời cha ông với đời tôi trong tiềm thức mỗi con người như dậy lên sâu đậm, làm cho người đọc nhớ nhung những ngày xưa đã qua giờ chỉ còn giống "con sông" cùng "chân trời". 

b.

- Phép tu từ điệp ngữ “tre”, nhân hóa “chống lại sắt thép của quân thù, xung phong vào xe tăng đại bác”.

- Tác dụng: tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre. Tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân để bảo vệ quê hương, đất nước. Tre sừng sững như một tượng đài được tôn vinh và ngưỡng mộ.

Chia sẻ

Bình luận

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Nhằm giúp học sinh hiểu có thể chuẩn bị bài một cách nhanh chóng, Mobitool sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 6: Thực hành tiếng Việt [trang 99].

Hy vọng với tài liệu này, các bạn học sinh lớp 6 có thể hiểu rõ hơn về bài học. Mời tham khảo nội dung chi tiết dưới đây. Hãy tham khảo với Mobitool nhé.

Đọc hai dòng thơ sau, chú ý nghĩa của áo chàm:

Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

[Tố Hữu, Việt Bắc]

– Ở đây, áo chàm được dùng với nghĩa hoán dụ, chỉ những người dân Việt Bắc với trang phục đặc trưng là áo chàm.

– Quan hệ giữa trang phục với người mang trang phục đó được coi là quan hệ tương cận [gần nhau]. Ngoài ra, quan hệ tương cận có thể là quan hệ toàn thể – bộ phận, vật chứa – vật được chứa, sự vật – chất liệu…

1. Các từ ngữ in đậm trong những câu sau có ý nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó:

a. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.

– Nhắm mắt xuôi tay: ý chỉ cái chết nhẹ nhàng, thanh thản.

b. Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

– Mái nhà tranh nghĩa là gì : mái nhà tranh là gia đình của con người

– đồng lúa chín: ý chỉ thành quả lao động của người nông dân.

c. Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.

– áo cơm cửa nhà: ý chỉ cuộc sống sung túc ấm no đây là nghĩa của từ áo cơm cửa nhà

2. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:

a. Đời cha ông với đời tôi/Như con sông với chân trời đã xa

– Biện pháp tu từ: so sánh.

– Tác dụng: Cho thấy khoảng cách xa xôi của thế hệ cha ông với con cháu.

b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác.

– Điệp ngữ: tre

– Tác dụng: Nhấn mạnh vai trò của tre trong công cuộc bảo vệ đất nước.

3. Những dòng thơ “Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì” gợi ý cho em liên tưởng đến thành ngữ nào? Giải thích ý nghĩa ngắn gọn của từ ngữ đó.

– Thành ngữ: Đẽo cày giữa đường.

– Ý nghĩa: không có chính kiến, làm việc theo ý của người khác nên thường bỏ dở giữa chừng, không có kết quả.

4. Tre già măng mọc là một thành ngữ quen thuộc. Dựa vào bài Cây tre Việt Nam, hãy nêu cách hiểu của em về thành ngữ này.

Ý nghĩa: ví lớp người trước già đi thì có lớp người sau kế tục, thay thế [lớp này kế tiếp lớp khác, không bao giờ hết].

1. Giải thích nghĩa của các từ sau: hoài niệm, thuyền chài, mãnh liệt, nhũn nhặn, chinh phục.

Tre già măng mọc là một thành ngữ quen thuộc dựa vào bài cây tre việt nam hãy nêu cách hiểu của em về thành ngữ này

2. Xác định biện pháp tu từ trong các câu sau:

a.

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người

[Tương tư, Nguyễn Bính]

b.

“Mai sau,
Mai sau,
Mai sau…
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh”

[Tre Việt Nam, Nguyễn Duy]

c.

Ông trời
Mặc áo giáp đen

[Mưa, Trần Đăng Khoa]

d.

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

[Ca dao]

Gợi ý:

a.

  • hoài niệm: tưởng nhớ về những gì đã qua từ lâu.
  • thuyền chài: thuyền nhỏ dùng để đánh cá chủ yếu bằng chài.
  • mãnh liệt: mạnh mẽ, dữ dội.
  • nhũn nhặn: thái độ khiêm tốn, nhún nhường.
  • chinh phục: dùng sức mạnh để bắt phải phục tùng.

b.

a. hoán dụ

b. điệp ngữ

c. nhân hóa

d. so sánh

Nhằm giúp học sinh hiểu có thể chuẩn bị bài một cách nhanh chóng, Mobitool sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 6: Thực hành tiếng Việt [trang 99].

Hy vọng với tài liệu này, các bạn học sinh lớp 6 có thể hiểu rõ hơn về bài học. Mời tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

Đọc hai dòng thơ sau, chú ý nghĩa của áo chàm:

Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

[Tố Hữu, Việt Bắc]

– Ở đây, áo chàm được dùng với nghĩa hoán dụ, chỉ những người dân Việt Bắc với trang phục đặc trưng là áo chàm.

– Quan hệ giữa trang phục với người mang trang phục đó được coi là quan hệ tương cận [gần nhau]. Ngoài ra, quan hệ tương cận có thể là quan hệ toàn thể – bộ phận, vật chứa – vật được chứa, sự vật – chất liệu…

1. Các từ ngữ in đậm trong những câu sau có ý nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó:

a. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.

– Nhắm mắt xuôi tay: ý chỉ cái chết nhẹ nhàng, thanh thản.

b. Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

– mái nhà tranh: gia đình của con người

– đồng lúa chín: ý chỉ thành quả lao động của người nông dân.

c. Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.

– áo cơm cửa nhà: ý chỉ cuộc sống sung túc ấm no.

2. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:

a. Đời cha ông với đời tôi/Như con sông với chân trời đã xa

– Biện pháp tu từ: so sánh.

– Tác dụng: Cho thấy khoảng cách xa xôi của thế hệ cha ông với con cháu.

b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác.

– Điệp ngữ: tre

– Tác dụng: Nhấn mạnh vai trò của tre trong công cuộc bảo vệ đất nước.

3. Những dòng thơ “Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì” gợi ý cho em liên tưởng đến thành ngữ nào? Giải thích ý nghĩa ngắn gọn của từ ngữ đó.

– Thành ngữ: Đẽo cày giữa đường.

– Ý nghĩa: không có chính kiến, làm việc theo ý của người khác nên thường bỏ dở giữa chừng, không có kết quả.

4. Tre già măng mọc là một thành ngữ quen thuộc. Dựa vào bài Cây tre Việt Nam, hãy nêu cách hiểu của em về thành ngữ này.

Ý nghĩa: ví lớp người trước già đi thì có lớp người sau kế tục, thay thế [lớp này kế tiếp lớp khác, không bao giờ hết].

1. Giải thích nghĩa của các từ sau: hoài niệm, thuyền chài, mãnh liệt, nhũn nhặn, chinh phục.

2. Xác định biện pháp tu từ trong các câu sau:

a.

Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người

[Tương tư, Nguyễn Bính]

b.

“Mai sau,
Mai sau,
Mai sau…
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh”

[Tre Việt Nam, Nguyễn Duy]

c.

Ông trời
Mặc áo giáp đen

[Mưa, Trần Đăng Khoa]

d.

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

[Ca dao]

Gợi ý:

a.

  • hoài niệm: tưởng nhớ về những gì đã qua từ lâu.
  • thuyền chài: thuyền nhỏ dùng để đánh cá chủ yếu bằng chài.
  • mãnh liệt: mạnh mẽ, dữ dội.
  • nhũn nhặn: thái độ khiêm tốn, nhún nhường.
  • chinh phục: dùng sức mạnh để bắt phải phục tùng.

b.

a. hoán dụ

b. điệp ngữ

c. nhân hóa

d. so sánh

Video liên quan

Chủ Đề