Cu oh 2 là chất gì năm 2024

Đồng là một trong những kim loại phổ biến và quan trọng trong cuộc sống hằng ngày, có ứng dụng cao trong nhiều lĩnh vực đời sống. Đồng là kim loại có khả năng kết hợp với nhiều chất hoá học khác để tạo ra những hợp chất có ứng dụng cao, trong đó không thể không kể đến Cu(OH)2.

Trước tiên, chúng cùng tìm hiểu về Đồng?

– Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại rất dẻo và có độ dẫn điện cao và dẫn nhiệt tốt. Trong thực tế ta có thể thấy đồng thường được sử dụng làm lõi các dây điện cũng như dùng để đúc các loại xoong, nồi giữ nhiệt, vật liệu xây dựng và đồng còn là một số thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.

– Kí hiệu: Cu

– Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1.

– Số hiệu nguyên tử: 29

– Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol

– Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 29

+ Nhóm: IB

+ Chu kì: 4

– Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu.

– Độ âm điện: 1,9

Sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu về các hợp chất của Đồng và ứng dụng của chúng:

Đồng(II) hiđrôxit là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng.

Công thức phân tử: Cu(OH)2

Công thức cấu tạo: HO – Cu- OH

2. Cu(OH)2 có kết tủa không?

Đồng có kết tủa khi Đồng(II) hiđroxit được kết hợp bởi ion Cu2+ và hidroxit (OH-) tạo ra kết tủa Cu(OH)2.

Phương trình ion như sau: Cu2+ + OH- → Cu(OH)2

Kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh lơ.

Lưu ý: Cu(OH)2có thể tan được trong dd NaOH đặc dư

3. Cu(OH)2 kết tủa màu gì?

Theo phương trình hóa học vừa có ở trên, ta có thể thấy, Cu(OH)2 kết tủa có màu xanh lơ.

4. Tính chất hóa học của Cu(OH)2:

Cu(OH)2 mang đầy đủ tính chất hóa học của hidrooxit không tan:

Tác dụng với axit

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4+ 2H2O

Phản ứng nhiệt phân

Cu(OH)2 CuO + H2O

Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac

Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề:

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Cu oh 2 là chất gì năm 2024

5. Ứng dụng của Cu(OH)2:

– Dung dịch đồng(II) hiđroхit trong amoniac, có khả năng hòa tan хenluloᴢo. Tính chất nàу khiến dung dịch nàу được dùng trong quá trình ѕản хuất raуon,.

– Được ѕử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủу ѕinh ᴠì khả năng tiêu diệt các ký ѕinh bên ngoài trên cá, bao gồm ѕán, cá biển, mà không giết chết cá.

– Đồng(II) hiđroхit được ѕử dụng thaу thế cho hỗn hợp Bordeauх, một ѕố thuốc diệt nấm ᴠà nematicide.

– Một ѕố ѕản phẩm như Kocide 3000, ѕản хuất từ Kocide L.L.C. Đồng (II) hуdroхit cũng đôi khi được ѕử dụng như chất màu giốn gốm.

6. Một số câu hỏi liên quan:

Câu 1: Phản ứng glucozơ với Cu(OH)2

– Quan sát hiện tượng.

– Đun nóng ống nghiệm quan sát. Giải thích và viết phương trình hóa học.

Trả lời:

Dụng cụ và hóa chất:

– Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, …

– Hóa chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch glucozơ 1%.

Cách tiến hành:

– Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2.

– Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.

– Đun nóng ống nghiệm quan sát.

Hiện tượng – giải thích:

– Khi cho thêm dung dịch glucozơ 1% vào kết tủa Cu(OH)2 xanh, thì ta thấy kết tủa tan khi lắc nhẹ tạo dung dich phức màu xanh lam đặc trưng.

– Khi đun nóng ống nghiệm ta thấy kết tủa đỏ gạch xuất hiện, kết tủa đó là Cu2O

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A . Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

– Tinh bột có phản ứng tráng bạc

– Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng

– Glucozơ bị thủy phân trong môi truờng axit

Đáp án: Chọn đáp án A

– B sai vì tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

– C sai vì xenlulozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.

– D sai bị glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.

⇒ chỉ có A đúng ⇒ chọn A

Câu 3: Vì sao tinh bột và xenlulozo không tác dụng được với Cu(OH)2

– Về cấu tạo, tinh bột hay xenlulozo đều có 2 nhóm -OH nằm cạnh nhau ( liên kết với 2 nguyên tử C liền kề) – hình ảnh được minh họa ở dưới.Tuy nhiên, cả 2 phân tử này do đều không tan, không nằm ở dạng dung dịch ⇒ không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2">Cu(OH)2 ở thể rắn (Không xảy ra phản ứng đồng thể rắn – rắn).

– Khi biến đổi Cu(OH)2Cu(OH)2 về dưới dạng dung dịch phức đồng, [Cu(NH3)2(OH)2[Cu(nh3)2](OH)2 – hay còn gọi là dung dịch Svayde, Xenlulozo có thể tác dụng và cho hiện tượng tương tự như phản ứng của poliancol với Cu(OH)2.

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Cu(OH)2 kết tủa màu gì?

Trả lời 1: Khi Cu(OH)2 kết tủa, nó có màu xanh lá cây.

Câu hỏi 2: Cu(OH)2 kết tủa trong điều kiện nào thường xuất hiện?

Trả lời 2: Cu(OH)2 kết tủa thường xuất hiện khi dung dịch chứa ion đồng (II) (Cu2+) được trung hòa bằng một chất bazơ như NaOH.

Câu hỏi 3: Quá trình gì dẫn đến sự kết tủa của Cu(OH)2?

Trả lời 3: Quá trình dẫn đến sự kết tủa của Cu(OH)2 là quá trình trung hòa của ion đồng (II) bằng chất bazơ (như NaOH). Khi ion Cu2+ tương tác với OH- từ chất bazơ, nó sẽ kết tủa thành Cu(OH)2.

Câu hỏi 4: Khi Cu(OH)2 kết tủa trong dung dịch, liệu có thể thay đổi màu hay không?

Trả lời 4: Khi Cu(OH)2 kết tủa trong dung dịch, màu của dung dịch thường sẽ trở nên mờ mịt hơn và mất đi sự trong suốt ban đầu do sự hiện diện của hạt kết tủa màu xanh lá cây.

CuOH 2 là bazơ gì?

Đồng hidroxit là gì? Đồng (II) hiđroxit là một hợp chất vô cơ thuộc phân loại bazơ, có công thức hóa học là Cu(OH)2. Hợp chất này không tan trong nước nhưng có thể tan được trong các dung dịch axit, NH3 đậm đặc và chỉ tan được trong NaOH trên 40% và đun nóng.

CuOH 2 tên tiếng Anh là gì?

A copper (II) hydroxide.

Có OH 2 có kết tủa màu gì?

Cobalt(II) hydroxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Co(OH)2, dạng thường gặp là β-Co(OH)2. Đó là loại bột màu hồng đỏ, không hòa tan trong nước.

Dung dịch CuOH có màu gì?

Đồng(I) hydroxide là base của đồng kim loại với ion hydroxide, công thức hóa học là CuOH, khối lượng mol là 80,55334 g/mol. Nó là một base yếu, ổn định khá kém. Màu CuOH tinh khiết có màu vàng hoặc vàng cam, nhưng thường có màu đỏ đậm vì các tạp chất.