Bài tập lực ma sát lớp 10 có lời giải năm 2024
Bài tập Lực ma sát dạng 2 không chỉ hỗ trợ học sinh làm quen các dạng bài vận dụng trong chuyên đề Vật lý 10 mà còn ôn luyện trực tiếp nhằm nâng cao kết quả học tập của bản thân môn Lý 10. Dạng 2: Tính quãng đường, thời gian đi được khi có lực ma sát
Các bước giải bài tập:
Bài tập vận dụng Bài 1: Một xe điện đang chạy với vận tốc 36 km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn? Biết hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s2. Hướng dẫn: Đổi 36 km/h = 10 m/s Kể từ lúc hãm xe, lực ma sát đóng vai trò cản trở chuyển động khiến xe dừng lại Áp dụng định luật II Newton, ta có: Fms→ + P→ + N→ = m.a→ Chiếu lên chiều chuyển động: - Fms = ma ⇒ - μmg = ma ⇒ a = - μg = - 0,2.9,8 = - 1,96 m/s2 Quãng đường vật đi được kể từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn: Bài 2: Một ôtô m = 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực phát động 3300 N. Cho xe chuyển động với vận tốc đầu 10 m/s. Sau khi đi 75 m đạt vận tốc 72 km/h. Tính lực ma sát giữa xe và mặt đường, thời gian ô tô chuyển động. Sau đó xe tắt máy hãm phanh sau 4s xe dừng hẳn. Tính hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường (lúc này xe trượt mà không lăn) Hướng dẫn: Đổi 72 km/h = 20 m/s Ta có: v2 – v02 = 2as Áp dụng định luật II Newton và chiếu lên chiều chuyển động của vật: ⇒ - Fms + F = ma ⇒ Fms = 3300 - 1,5.103.2 = 300 N Thời gian ô tô chuyển động: Vận tốc của ô tô trước khi hãm phanh là v = 20 m/s Gia tốc của vật từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn là: Ta có: -Fms = ma ⇒ - μmg = ma Bài 3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8 m/s2 Hướng dẫn: Áp dụng định luật II Newton và chiếu lên chiều chuyển động của vật: ⇒ -Fms = ma ⇒ a = - μg = -0,6.9,8 = -5,88 m/s2 Bài 4: Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Tính gia tốc của vật trong 2 trường hợp:
Hướng dẫn:
P1 = P.sinα = mgsinα Áp dụng định luật II Newton và chiếu lên chiều chuyển động của vật: P1 = ma ⇒ g. sinα = a = 10.(3/5) = 6 m/s2
- Fms + P1 = ma Và N = P2 = mgcosα ⇒ - μmgcosα + mgsinα = ma ⇒ a = - μgcosα + gsinα = Bài 5: Một ôtô m = 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực phát động 3300 N cho g = 10 m/s2. Xe đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h thì tắt máy. Hỏi thời gian từ lúc tắt máy đến khi xe dừng hẳn là bao lâu? Coi lực ma sát là đáng kể Hướng dẫn: Ban đầu, xe chuyển động thẳng đều ⇒ Fms = F = 3300 N Khi tắt máy: - Fms = ma ⇒ -3300 = 1,5.103.a ⇒ a = - 2,2 m/s2 Thời gian từ lúc tắt máy đến khi dừng hẳn:
Câu 1: Trên quãng đường AB, một ô tô đang chuyển động với vận tốc tại A là 72 km/h thì chết máy. Biết khi đến B, ô tô có vận tốc 21,6 km/h. Tính thời gian xe đi từ A đến B, coi ma sát đáng kể với hệ số μ = 0,2
Lời giải - Fms = ma ⇒ a = - μg = -0,2.10 = 2 = ⇒ t = 7s Câu 2: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tắt máy. Tính quãng đường ô tô đi được từ khi tắt máy đến khi dừng hẳn, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,4.
Lời giải - Fms = ma ⇒ a = - μg = -0,4.10 = -4 m/s2 Câu 3: Chọn phát biểu đúng.
Lời giải Chọn D Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Lời giải Chọn B Câu 5: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu diện tích tiếp xúc giữa hai mặt tăng lên?
Lời giải Chọn C Câu 6: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy. Tính quãng đường ô tô đi được từ khi tắt máy đến khi dừng hẳn, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,06.
Lời giải - Fms = ma ⇒ a = - μg = -0,06.10 = -0,6 m/s2 Câu 7: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 24 m/s thì tắt máy. Tính thời gian ô tô đi từ khi tắt máy đến khi dừng hẳn, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,3.
Lời giải - Fms = ma ⇒ a = - μg = -0,3.10 = -3 m/s2 Câu 8: Chọn câu chính xác. Đặt vật trên sàn nằm ngang và tác dụng lực F→ không đổi lên vật làm cho gia tốc của vật bằng không:
Lời giải Chọn A Câu 9: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
Lời giải Chọn D Câu 10: Một người đẩy một vật trượt thẳng nhanh dần đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 400 N. Khi đó, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ:
Lời giải Vì vật trượt thẳng nhanh dần đều nên F > Fms Câu 11: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 25 m/s thì tắt máy. Tính quãng đường ô tô đi được từ khi tắt máy đến khi dừng hẳn, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2
Lời giải - Fms = ma ⇒ a = - μg = -0,2.10 = -2 m/s2 Câu 12: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu khối lượng của vật đó giảm 2 lần thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
Lời giải Chọn D Câu 13: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ? Lấy g = 10 m/s2
Lời giải - Fms = ma ⇒ a = - μg = -0,1.10 = -1 m/s2 Câu 14: Chọn phát biểu đúng:
Lời giải Chọn B Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Lời giải Chọn B Mời bạn tham khảo
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Trắc nghiệm Vật lý 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Hóa 10 nâng cao, .... được biên soạn và đăng tải chi tiết. |