I ll make it up to you là gì năm 2024

So I just kind of wanted to make it up to you a little bit.

Tớ chỉ muốn đền đáp cho cậu.

I apologise, sir, we'll make it up at the end.

Xin lỗi, thưa ông, cuối cùng cũng xong rồi.

I'll make it up to you, I promise.

Tôi sẽ bù đắp hết, tôi hứa.

I want to make it up to you, starting with a real Bennet family Thanksgiving dinner.

Bố thật sự muốn làm điều này vì con. Bắt đầu một bữa tối lễ tạ ơn thật sự của nhà Bennet.

Now, an economy is only as healthy as the entities that make it up.

Giờ, một nền kinh tế chỉ khỏe mạnh khi những thành phần của nó cũng thế.

They're making it up.

Họ đang làm nó thổi đồn lên đấy.

We'll never make it up there!

Chúng tôi không thể lên đó được!

( CHUCKLES ) Maybe I can make it up to you.

Có lẽ tớ có thể bù lại cho cậu.

I promise I'll make it up to ya.

Anh hứa là sẽ đền bù cho em.

Mom and dad want to make it up to you.

Bố mẹ muốn đền bù cho em.

I thought God would make it up to me.

Tôi tưởng Chúa sẽ đền bù cho tôi.

He thinks we're gonna skip practice today, wait for the field to dry, make it up tomorrow.

Ông ta nghĩ hôm nay chúng ta sẽ không tập để chờ đến mai cho sân khô

I didn't make it up, but you know what I'm talking about.

Tôi không khoác lác, cô hiểu tôi nói gì mà.

It says we're making it up as we go along, which I find freeing.

Nhân dạng là vỏ ngoài do chúng ta tạo ra và rõ ràng nó là quyền tự do.

If they make it up top, I will deal with them.

Nếu chúng đã lên phía trên tôi sẽ lo liệu bọn chúng.

Well, I really want to make it up to you.

Vâng, tôi thực sự muốn làm điều này với anh.

He makes it up now with our dear brotherhood

Ngài sẽ xoa dịu ta và ban gấp bội phần hơn,

I'll make it up to you.

Ta sẽ đền cho ngươi.

Janet, I swear to God if you're making it up...

Janet, mẹ thề với Chúa nếu con bịa đặt những chuyện này...

I'm gonna make it up to you.

Tôi sẽ giải thích cho ông

Their animals can run like the wind and they can barely make it up a flight of stairs.

Thú cưng của họ có thể chạy như bay còn họ chỉ leo mấy bậc thang là đã thở hồng hộc.

That won't make it up, though.

Sẽ không có đâu.

The Bible lists many beautiful qualities that go to make it up.

Kinh-thánh liệt kê nhiều đức tính đẹp đẽ làm thành nhân cách mới nầy.

We'll make it up on the road.

Chúng ta sẽ chạy nhanh bù lại.

Try and make it up to those rocks.

Cố gắng chạy tới mấy tảng đá.

I ll make it up to you là gì năm 2024

[News] Hey you! The one learning a language!

Do you know how to improve your language skills❓ All you have to do is have your writing corrected by a native speaker! With HiNative, you can have your writing corrected by native speakers for free ✍️✨.

Sign up

Cụm từ trên có hai cách sử dụng: “Nhằm chỉ việc tùy theo ai đó làm một việc gì đó” và “Nhằm chỉ một người chịu trách nhiệm hoặc bắt buộc phải làm gì đó”.

  • Cấu trúc sử dụng trong câu là: “It’s up to you + to V”. Ngoài ra, cấu trúc này còn được mở rộng ra thành “(It’s) up to + someone/ something + to V”.
  • Người học có thể tham khảo một vài từ đồng nghĩa sau: Whatever you prefer, On your own , Follow you…

It’s up to you nghĩa là gì?

“It’s up to you” là một cụm được sử dụng nhiều trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Cụm từ này có hai cách sử dụng, cụ thể là:

  • Nhằm chỉ việc tùy theo ai đó làm một việc gì đó (To be one's choice or decision)

Ví dụ:

  1. What shall we eat tonight? - It’s up to you, let’s choose what you like. (Chúng ta nên ăn gì vào tối nay? - Tùy bạn, hãy chọn những gì bạn thích ăn ấy)
  2. It’s up to you to decide where we will travel in this summer vacation. (Tùy bạn quyết định nơi chúng ta sẽ đi du lịch trong kỳ nghỉ hè này)
  3. Nhằm chỉ một người chịu trách nhiệm hoặc bắt buộc phải làm gì đó (To be something that one is responsible for or obligated to do).

Ví dụ:

  1. It’s up to you to do the homework. (Việc bắt buộc mà con phải hoàn thành chính là làm bài tập về nhà)
  2. You are a member of the group, so it's up to you to complete all the tasks. (Bạn là một thành viên trong nhóm, vì vậy trách nhiệm của bạn là hoàn thành nhiệm vụ được giao)

Cách phát âm của cụm từ trên như sau: /ɪts ʌp tu juː/. Trọng âm chính được đặt ở từ “you” và trọng âm phụ được đặt ở âm tiết thứ 2.

Xem thêm: Trọng âm là gì? Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh và bài tập

Cấu trúc của cụm It’s up to you trong tiếng Anh

Người học sẽ sử dụng cụm từ trên theo cấu trúc sau:

It’s up to you + to V

Mở rộng thêm cho cấu trúc này, người nói có thể thay thế “you” bằng các đại từ hoặc danh từ cụ thể. Ngoài ra, khi nói có thể rút gọn cấu trúc thành “Up to + someone/ something”:

(It’s) up to + someone/ something + to V

Ví dụ:

  1. We live in this community, so it's up to us to help people in need. (Chúng ta đang sống chung trong một cộng đồng, vì vậy ta có trách nhiệm giúp đỡ những người gặp khó khăn)
  2. Jenny is the team leader, it’s up to her to manage everything. (Jenny là trưởng nhóm, vì vậy cô ấy cần có trách nhiệm quản lý mọi việc)

Một số cụm từ đồng nghĩa với “It’s up to you” trên mà người học có thể tham khảo để đa dạng hóa trong phần nói của mình:

  • Whatever you prefer: Bất cứ thứ gì bạn thích
  • On your own: Tự mình
  • Follow you: Tùy theo bạn
    Xem thêm: I’m down for it - I’m up for it nghĩa là gì?

It’s down to you là gì?

It’s down to you có nghĩa là chỉ việc có trách nhiệm với một người nào đó (Responsibility). Một cụm từ phổ biến được người bản xứ sử dụng nhiều trong các cuộc trò chuyện.

It’s down to somebody = Be in charge of

Ví dụ: It’s down to you to check the quality of the report. (Bạn có trách nhiệm kiểm tra chất lượng của bài báo cáo)

I ll make it up to you là gì năm 2024

Phân biệt It’s up to you và It’s down to you

Hai cụm từ trên thường bị nhầm lẫn với nhau. Dưới đây là cách để phân biệt giúp người học tránh sai sót trong quá trình sử dụng:

It’s up to you được sử dụng:

  • Khi một người được giao chịu trách nhiệm về 1 công việc, quyết định nào đó (When you are responsible for a job or decision. Someone might have put you in charge of the final outcome, even if you’re not the only option left)
  • Khi một người không thể đưa ra quyết định và cần sự giúp đỡ từ người khác (When they can’t decide on something themselves and need help from you)

→ Câu nói mang tính thoải mái, dễ chịu, không gay gắt (relax)

“It’s down to you” được sử dụng khi một người là lựa chọn duy nhất để chịu trách nhiệm cho phần công việc nào đó. (There are no other choices left beside you, so everyone is relying on you for something)

→ Mang tính bắt buộc (intense)

Xem thêm: Take your time là gì? Phân biệt Take it easy

Tổng kết

Trên đây là một số kiến thức về cấu trúc trong giao tiếp, ngoài ra, là bảng so sánh giữa hai cụm từ dễ bị nhầm lẫn trong giao tiếp. Đây là cụm từ được sử dụng rất thường xuyên, vì vậy để sử dụng một cách thật tự nhiên, người học cần hiểu, ghi nhớ khái niệm và cách sử dụng cụ thể trong từng tình huống trên để áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.

Nguồn tham khảo:

Lassen, Martin. “‘It's up to You’ vs. ‘It's down to You’ - Difference Explained.” Grammarhow, 7 Jan. 2022, https://grammarhow.com/up-to-you-vs-down-to-you