Baài tập cuối tuần môn toán lớp 3 tuần 24 năm 2024
Môn Toán
Môn Toán Thứ bảy, 8/4/2023, 9:35 Lượt đọc: 260 Tải file thứ 1/3: btct-toan-3-tuan-22_8420239.docx Tải file thứ 2/3: btct-toan-3-tuan-23_8420239.docx Tải file thứ 3/3: btct-toan-3-tuan-24_8420239.docxTác giả: Bùi Thị Phương Linh Viết bình luận Mã bảo vệ Tin cùng chuyên mục Bài tập cuối tuần môn Toán 3 tuần 28, 298/4/2023 9:50 Đề ôn tập Toán giữa học kì 1 lớp 28/4/2023 9:30 Đề ôn tập môn Toán HK2 khối 2 năm 2022-20238/4/2023 9:24 Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 28/4/2023 8:43 Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 230/3/2023 9:28 Trường Tiểu học Đồng Hòa Địa chỉ: Phường Đồng Hòa - Quận Kiến An - Thành phố Hải Phòng Điện Thoại: 0225 3876 052 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 24 (cơ bản) do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 24 chương trình Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức Hình ảnh minh họa phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT tuần 24: \>> Xem thêm:
Tài liệu nằm trong Bộ bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 cả năm - 35 tuần Đăng ký cả bộ sẽ tiết kiệm hơn, chỉ với 99.000đ. Đăng ký ngay Bộ bài tập cuối tuần lớp 3 học kì 2 Ngoài Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 Kết nối tri thức, mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo thêm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
\= ………….. \= …………...
\= ………….. \= …………...
\= ………….. \= …………...
\= ………….. \= …………... Bài 3. An có 140 viên bi. Bình nói: “\(\dfrac{1}{5}\) số bi của An bằng \(\dfrac{1}{8}\) số bi của Bình”. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4. Một cửa hàng nhận về 4 thùng hàng như nhau, mỗi thùng có 1216kg hàng. Số hàng đó chia đều cho 2 xe chở. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? (giải bằng 2 cách) Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5. Nối đồng hồ với thời gian tương ứng Lời giải chi tiết Bài 1. Phương pháp: - Phép nhân: ta đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân lần lượt từ phải sang trái. - Phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải. Cách giải: Bài 2. Phương pháp: - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Cách giải:
\= 1234 × 3 \= 3702
\= 7248 + 1237 \= 8485
\= 3876 : 4 \= 969
\= 3824 – 912 \= 2912 Bài 3. Phương pháp: - Tìm \(\dfrac{1}{5}\) số bi của An ta lấy 140 chia cho 5. - Tìm số bi của Bình ta lấy kết quả vừa tìm được ở trên nhân với 8. Cách giải: \(\dfrac{1}{5}\) số bi của An là: 140 : 5 = 28 (viên bi) Bình có số viên bi là: 28 × 8 = 224 (viên bi) Đáp số: 224 viên bi. Bài 4. Phương pháp: Cách 1: - Tìm tổng số ki-lô-gam hàng cửa hàng nhận về ta lấy số ki-lô-gam hàng có trong mỗi thùng nhân với 4. - Tìm số ki-lô-gam hàng mỗi xe chở được ta lấy số ki-lô-gam hàng của 1 thùng nhân với số thùng hàng mỗi xe chở. |