Bài tập 3 bài 29 địa lí 12 năm 2024

Để hiểu thêm về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, chúng ta sẽ cùng đến với bài thực hành: " vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp". Hi vọng, đây sẽ là những bài học bổ ích cho các bạn.

1. Cho bảng số liệu sau:

Bảng 29.1 GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (giá thực tế)

(Đơn vị: tỷ đồng)

Thành phần kinh tế

1996

2005

Nhà nước

76161

249085

Ngoài nhà nước

35682

308854

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

39589

433110

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét.

Trả lời:

  • Xử lí bảng số liệu sang đơn vị % ta có:

Thành phần kinh tế

1996

2005

Nhà nước

49,6

25,1

Ngoài nhà nước

23,9

31,2

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

26,5

43,7

Ta có:

Đặt bán kính đường tròn năm 1996 = 1 cm

Vậy bán kính đường tròn năm 2005 là:

$\sqrt{\frac{991049}{149432}}$ = 2,6 cm

  • Vẽ biểu đồ:

Bài tập 3 bài 29 địa lí 12 năm 2024

  • Nhận xét:

- Tổng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế có xu hướng tăng từ 1996 – 2005: 6,6 lần và 841617 tỉ VNĐ

- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế từ năm 1996 đến năm 2005 có nhiều thay đổi:

+ Khu vực KT Nhà nước tỷ trọng giảm mạnh từ 49,6% xuống 25,1% (giảm 24,5%).

+ Khu vực KT ngoài Nhà nước tăng tỷ trọng từ 29,3% lên 31,2% (tăng 7,3%).

+ Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỷ trọng, từ 26,5% lên 43,7% (tăng 17,2%).

- Trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhiều nhất, khu vực ngoài nhà nước đứng thứ 2 và thấp nhất là khu vực nhà nước.

  • Giải thích: do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế, chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài của Nhà nước và chú trọng phát triển công nghiệp.

2. Cho bảng số liệu

Bảng 29.2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ.

(Đơn vị: %)

Bài tập 3 bài 29 địa lí 12 năm 2024

Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1996 và năm 2005.

Trả lời:

Quan sát bảng số liệu ta thấy:

- Từ năm 1996 đến 2005 cõ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng có sự thay đổi:

+ Các vùng tăng tỷ trọng là Đông Nam Bộ và ĐB sông Hồng. (ĐNB tăng 6%), ĐB sông Hồng tăng 2,6%).

+ Các vùng còn lại đều giảm tỷ trọng.

- Vùng có tỷ trọng cao nhất là Đông Nam Bộ (55,6%) kế đến là ĐB sông Hồng (19,7%) và ĐB sông Cửu Long (8,8%). Các vùng có tỷ trọng thấp là Tây Nguyên (0,7%) và Bắc Trung Bộ (2,4%).

Như vậy, có sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp từ các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đ.B Sông Cửu Long, sang vùng Đ.B Sông Hồng và Đông Nam Bộ

3. Dựa vào hình 26.2 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.

Giải bài tập Địa lý lớp 12 Bài 29

Giải bài tập Địa lý lớp 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Địa lý của các bạn học sinh lớp 12 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo.

Địa lí các ngành kinh tế

Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp

Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Bài 1 (trang 128 sgk Địa Lí 12): Cho bảng số liệu sau:

Bảng 29.1. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)

(Đơn vị: tỷ đồng)

Bài tập 3 bài 29 địa lí 12 năm 2024

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét.

Lời giải:

  • Xử lý cơ cấu (%)

Bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)

(Đơn vị: %)

Bài tập 3 bài 29 địa lí 12 năm 2024

  • Tính quy mô bán kính đường tròn:
    • Đặt R1996 là bán kính đường tròn năm 1996 = 1,0 (đơn vị bán kính)
    • R2005 là bán kính đường tròn năm 2005 = 2,6 (đơn vị bán kính)
  • Vẽ biểu đồ hình tròn: Để học tốt Địa Lý 12 | Giải bài tập Địa Lý 12
  • Nhận xét:
    • Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 đến năm 2005 có sự chuyển dịch:
      • Khu vực nhà nước xu hướng ngày càng giảm : 1996 lớn nhất 49,6%, năm 2005 còn 25,1%
      • Khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: 1996 chiếm 23,9% thấp nhất, 2005 31,2% (tăng 6,6%)
      • Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 1996 chiếm 26,5%, năm 2005 là 43,7% chiếm tỉ trọng cao nhất

→ Chuyển dịch phù hợp cơ chế kinh tế thị trường

  • Giải thích:
    • Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế
    • Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài .
    • Chú trọng phát triển công nghiệp.

Bài 2 (trang 128 sgk Địa Lí 12): ho bảng số liệu sau:

Bảng 29.2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ

(Đơn vị: %)

Bài tập 3 bài 29 địa lí 12 năm 2024

Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và năm 2005.

Lời giải:

Nhận xét:

  • Do sự khác nhau về nguồn lực nên cơ cấu giá trị sản xuất CN không đều giữa các vùng:
    • Vùng có tỉ trọng lớn nhất là: Đông Nam Bộ (55,6%- 2005)
    • Vùng có tỉ trọng nhỏ nhất là: Tây Nguyên (0,7% – 2005)
  • Có sự thay đổi tỉ trọng giữa năm 1996 và 2005 đối với từng vùng:
    • Các vùng có tỉ trọng tăng là: Đông Nam Bộ tăng 6%, Đồng bằng sông Hồng tăng 2%
    • Các vùng còn lại đều giảm tỉ trọng trong đó giảm mạnh là ĐBSCL từ 11,8% còn 8,8%

Bài 3 (trang 129 sgk Địa Lí 12): Dựa vào hình 26.2 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.

Lời giải:

Giải thích:

  • Vị trí địa lí
    • Giáp Tây Nguyên (vùng nguyên liệu cây công nghiệp, lâm sản), Duyên hải miền Trung (vùng nguyên liệu thủy sản và cây công nghiệp), Đồng bằng sông Cửu Long (vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất), Campuchia, có vùng biển rộng. Đó là các vùng nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm lớn cho vùng ĐNB.
    • Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

→ Có vùng biển với cảng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp của vùng với trong nước và quốc tế.