Toyota wigo 2023 giá lăn bánh

Thông số kỹ thuật Wigo 2022

Dài x Rộng x Cao (mm) 3.660 x 1.600 x 1.520
Chiều dài cơ sở (mm) 2.455
Khoảng sáng gầm xe (mm) 160
Bán kính vòng quay tối thiểu 4,7
Trọng lượng không tải (kg) 965
Trọng lượng toàn tải (kg) 1.290
Dung tích bình nhiên liệu (L) 33
Hệ thống treo trước/sau Mc Pherson/Trục xoắn bán độc lập cùng lò xo cuộn
Hệ thống lái Trợ lực điện
Kích thước lốp 175/65 R14
Động cơ 3NR-VE
Số xy lanh 4
Dung tích xy lanh (cc) 1197
Công suất tối đa 87/6000 (hp/rpm)
Mô men xoắn tối đa 108/4200 (Nm/rpm)
Hệ thống truyền động Dẫn động cầu trước
Hộp số 4AT 5MT
Tiêu hao nhiên liệu (lít/100 km) Ngoài đô thị 4,36 4,21
Hỗn hợp 5,3 5,16
Trong đô thị 6,87 6,8

Giới thiệu chung

Toyota wigo 2023 giá lăn bánh

Ngày 25/9/2018, mẫu xe hạng A - Toyota Wigo ra mắt tại Việt Nam và được mở bán theo dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Mẫu xe này vinh dự nhận được giấy chứng nhận chất lượng đặc biệt của Indonesia và thu hút mạnh mẽ sự quan tâm của người dùng tại Việt Nam.

Vì là xe nhập khẩu nên giá xe Toyota Wigo có nhỉnh hơn hẳn các mẫu xe đối thủ được lắp ráp trong nước như Hyundai Grand i10 hay Kia Morning. Do vậy mà doanh số mẫu xe Nhật này chưa đạt được mục tiêu phát triển tại Việt Nam.

Sau gần 2 năm thâm nhập thị trường Việt, vào ngày 16/07/2020, Toyota Wigo 2022 được công bố bản nâng cấp với nhiều tinh chỉnh cả về nội - ngoại thất lẫn trang thiết bị, nhằm mang đến cảm nhận tốt nhất cho người dùng.

Hiện tại Wigo 2022 đang là đối thủ cạnh tranh của các mẫu xe như: Hyundai Grand i10, Kia Morning, Vinfast Fadil,...

Cập nhật giá xe Toyota Wigo, ưu đãi, màu sắc

Hiện tại, giá xe Toyota Wigo 2022 niêm yết đã được điều chỉnh lại so với phiên bản cũ, cụ thể như bảng giá sau:

 

Bảng giá xe Toyota Wigo 2022 mới nhất (ĐVT: triệu đồng)
Phiên bản xe Wigo 4AT Wigo 5MT
Giá niêm yết 384 352
Màu ngoại thất Xám, Trắng, Đỏ, Đen, Cam, Bạc. 
Khuyến mại Liên hệ
Giá xe Wigo 2022 lăn bánh tạm tính (ĐVT: triệu đồng)
Tại TPHCM 444 409
Tại Hà Nội 452 416
Tại các tỉnh 425 390

Lưu ý, giá xe Toyota Wigo 2022 ở trên chỉ mang tính tham khảo và mức giá trên chưa bao gồm các khoản giảm giá hay mục lục khuyến mãi của các đại lý.

Nhìn chung thì Wigo 2022 có mức giá rẻ, khá phù hợp với tài chính của tệp khách hàng có thu nhập trung bình. Mặc dù so với Giá xe Toyota Wigo 2021 hay Giá xe Toyota Wigo 2021 lăn bánh thì đã có sự tăng lên nhưng so với những cải tiến mới vẫn rất đáng tiền.

Ngoài việc bỏ ra số tiền như giá niêm yết của xe để mua xe thì khách hàng phải chi trả thêm một số khoản lệ phí, thuế để xe tham gia giao thông trên đường. Mức thuế, phí này cao hay thấp tùy thuộc và tỉnh/thành nơi bạn mua xe. Nếu mua xe và đăng kí tại Hà Nội, khách hàng sẽ trả thêm mức lệ phí trước bạ là 12% và trả phí cấp biển là 20 triệu đồng.

Còn ở các tỉnh/thành khác thì người mua phải liên hệ trực tiếp các đại lý Toyota chính hãng để được tư vấn, báo giá xe lăn bánh, cung cấp các thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc mua xe trả góp với lãi suất vay tốt hay mua thẳng với nhiều quà tặng, gói khuyến mãi đầu năm.

Bên cạnh đó, người mua có thể so sánh giá xe Wigo 2022 ở trên với Toyota Wigo 2020 giá lăn bánh hay Giá xe Toyota Wigo cũ để có lựa chọn phù hợp nhất.

Hiện tại Toyota Wigo 2022 đang có 6 màu sắc ngoại thất như:  Bạc, cam, vàng xám, đỏ, đen, trắng. Có thể thấy giáxe Wigo 2022 màu trắng cũng đã tăng lên so với giá Xe Wigo 2021 màu trắng nhưng với nhiều nâng cấp mới hơn.

Ngoại thất

Toyota wigo 2023 giá lăn bánh

Tổng quan Toyota Wigo 2022 đã có sự đổi mới ấn tượng về thiết kế ngoại thất, đặc biệt là khu vực đầu xe. Thiết kế có phần thay đổi mềm mại hơn bản trước, có thiết kế mạnh mẽ pha lẫn phong cách thể thao. Khu vực lưới tản nhiệt thiết kế hơi giống ngôn ngữ “Cascading Grill” tạo vẻ tươi mới thay vì lưới tản nhiệt hình thang ngược cỡ lớn, tạo ra diện  mạo thể thao, hiện đại. Bề mặt lưới tản nhiệt Wigo mới thay đổi từ thiết kế mạ crom sang crom đen

Cụm đèn chiếu sáng trang bị đèn Projector cùng với đèn LED định vị ban ngày. Đèn sương mù đặt vị trí bên dưới, bọc bởi khung đen dạng tam giác, có điểm nhấn.

Khu vực thân xe vẫn giữ nguyên so với tiền nhiệm, có gương chiếu hậu chỉnh điện kết hợp luôn đèn báo rẽ, tay nắm cửa cùng màu thân xe tạo nên sự hài hòa màu sắc.

Đuôi xe đậm thiết kế mẫu xe hạng A với bộ phận cánh lướt gió đặt trên cao với cụm đèn hậu LED. Cụm đèn hậu thiết kế tinh tế, kết hợp cản sau thiết kế cầu kỳ, thể thao, đem lại vẻ mạnh mẽ cho đuôi xe.

Nội thất

Toyota wigo 2023 giá lăn bánh

Khoang cabin của xe Toyota Wigo 2022 đem lại trải nghiệm rộng rãi, thoáng đãng ở mức độ vừa đủ với đầy đủ tiện nghi. Bảng taplo dạng phẳng, tối giản giống bản cũ.

Xe trang bị mở khóa với phím start/stop, AUX, USB cùng chìa khóa thông minh, camera lùi, hứa hẹn đem lại trải nghiệm tiện dụng, an toàn.

Xe còn được trang bị màn hình 7 inch đi kèm các tiện ích cơ bản như Bluetooth, kết nối điện thoại, dàn âm thành 4 loa đem lại âm thanh tốt đối với một chiếc xe hạng A.

Vô lăng của Wigo mới là vô lăng dạng thể thao 3 chấu, tích hợp các phím chỉnh âm thanh tiện dụng. Trên tay lái Wigo 2022 còn có điều khiển còi xe. Trên cột lái Wigo còn có thêm lẫy điều chỉnh đèn xe, xi nhan. Tay lái Wigo còn có tính năng trợ lực điện, giúp người lái xe chuyển hướng nhẹ nhàng.

Cụm đồng hồ hỗ trợ người lái được thiết kế theo dạng 3 vòng tròn. Vòng đồng hồ trung tâm có kích thước lớn, các đồng hồ còn lại hiển thị các thông tin như: vòng tua động cơ, quãng đường đã đi, mức nhiên liệu,…

Hàng ghế sau đem lại cảm giác ngồi tương đối thoải mái cho hành khách, phù hợp cho người 1m7 trở xuống, tuy nhiên ghế ngồi vẫn là dạng ghế nỉ chất liệu bình thường cho các phiên bản. Ghế trước được chỉnh tay 4 hướng, ghế sau có khả năng gập thêm theo tỉ lệ 60:40 tăng thêm dung tích khoang hành lý.

Động cơ - vận hành

Toyota wigo 2023 giá lăn bánh

Dưới nắp capo của Wigo 2022 sử dụng động cơ 3NR-VE 1.2L, 4 xi lanh sinh công suất 87 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn đạt 108Nm tại 4200 vòng/phút. Xe có 2 lựa chọn là hộp số tự động 4 cấp và hộp số sàn 5 cấp. Cho nên cảm giác lái trên Toyota Wigo 2022 là vừa đủ an toàn, ổn định.

An toàn

Tính năng, công nghệ an toàn trên Wigo mới cũng đã nâng cấp thêm. Theo những thông tin từ hãng, mẫu xe đã được cấp chứng nhận hệ thống an toàn 4 sao - ASEAN NCAP. Các tính năng an toàn bao gồm:

- Túi khí: 2 chiếc
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện từ
- Dây đai an toàn 3 điểm, nhớ 5 vị trí
- Khóa an toàn ghế trẻ em
- Camera lùi cùng cảm biến sau
- Hệ thống báo động
- Mã hóa động cơ…

Kết luận, ưu nhược điểm

Tổng kết lại, qua phần đánh giá xe Toyota Wigo 2022 nói trên, chúng ta thấy xe có vài ưu nhược điểm sau:
Ưu điểm

- Thiết kế ngoại thất trẻ trung
- Không gian nội thất rộng rãi
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Giá xe hấp dẫn.

Nhược điểm

- Không có khóa điện ở cốp và cửa xe.

Có thể nói với nhiều thay đổi, nâng cấp đáng giá trên phiên bản Wigo mới này, hãng xe Nhật cho thấy quyết tâm giành lấy ngôi vương cho Wigo trong phân khúc xe hạng A tại thị trường Việt Nam. Hi vọng với những thay đổi đáng khen trên, Wigo sẽ luôn giữ vững vị thế của mình trong lòng khách hàng Việt Nam cùng với những mẫu xe Toyota Innova, Vios, Fortuner hay Camry. Mong rằng bài viết đánh giá xe Toyota Wigo 2022 chi tiết nói trên của Sàn bán xe cung cấp những thông tin thích hợp cho bạn.