Toán lớp 2 bài 10 luyện tập chung năm 2024
Với giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết đầy đủ Tập 1 và Tập 2 Số học & Hình học sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 2. Show
Giải Toán lớp 2 Kết nối tri thứcBài giảng Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi (Giáo viên VietJack) Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia
Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm
Tài liệu bài tập, đề thi, giáo án lớp 2:
Để học tốt các môn học lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:
Lời giải bài tập môn Toán lớp 3 sách mới:
1. Tóm tắt lý thuyết1.1. Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
- Cách 1: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. - Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp. - Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán. - Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng. - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán. - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được? 1.2. Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
Cách giải bài toán có liên quan về thêm một số đơn vị Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị thêm một số đơn vị so với B. Phương pháp giải - Đọc và phân tích đề - Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng. - Trình bày lời giải cho bài toán. - Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Cách giải bài toán có liên quan đến bớt một số đơn vị Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị bớt một số đơn vị hơn B. Phương pháp giải: - Đọc và phân tích đề. - Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ. - Trình bày lời giải cho bài toán. - Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được. 2. Bài tập minh họaCâu 1: Toa tàu nào dưới đây ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Hướng dẫn giải Có 8 + 6 = 14 7 + 6 = 13 9 + 3 = 12 6 + 9 = 15 Vậy toa tàu màu xanh dương là toa tàu có phép tính mang kết quả lớn nhất. Câu 2: Dưới hồ nước có 15 con cá sấu, sau đó có 3 con lên bờ. Hỏi còn lại bao nhiêu con cá sấu ở dưới hồ nước? Hướng dẫn giải Số con cá sấu còn lại là: 15 – 3 = 12 (con) Đáp số: 12 con. 3. Bài tập SGK3.1. Giải bài 1 trang 38 SGK Toán 2 tập 1 KNTTTìm số thích hợp. Hướng dẫn giải - Áp dụng: Số hạng + Số hạng = Tổng. - Tính nhẩm các phép tính dựa vào các cách tính đã học (đếm tiếp hoặc tách số). Lời giải chi tiết 3.2. Giải bài 2 trang 38 SGK Toán 2 tập 1 KNTTHai quạt nào có chung ổ cắm điện? Hướng dẫn giải Tính nhẩm kết quả các phép tính ghi trên mỗi quạt rồi nối phép tính ghi ở quạt với ổ cắm có ghi số là kết quả của phép tính đó. Từ đó tìm được hai quạt có chung ổ cắm điện. Lời giải chi tiết Ta có: 7 + 5 = 12 ; 4 + 9 = 13; 6 + 6 = 12 ; 8 + 3 = 11. Do đó, các quạt nối với ổ cắm điện như sau: .jpg) Quan sát ta thấy quạt ghi 7 + 5 và quạt ghi 6 + 6 có chung ổ cắm điện ghi số 12. 3.3. Giải bài 3 trang 38 SGK Toán 2 tập 1 KNTT
Hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
8 + 6 = 14 ; 7 + 6 = 13 ; 9 + 3 = 12 ; 6 + 9 = 15. Mà: 12 < 13 < 14 < 15. Vậy toa ghi 6 + 9 có kết quả lớn nhất.
6 + 5 = 11 ; 11 < 15. 7 + 8 = 15 ; 15 = 15. 9 + 4 = 13 ; 13 < 15. 8 + 8 = 16 ; 16 > 15. Vậy các toa ghi 6 + 5 và 9 + 4 có kết quả bé hơn 15. 3.4. Giải bài 4 trang 39 SGK Toán 2 tập 1 KNTTMột bạn đã xếp các khối lập phương nhỏ thành ba hình A, B, C (như hình vẽ).
Hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
Hình B có 6 khối lập phương nhỏ. Hình C có 4 khối lập phương nhỏ. Mà: 4 < 6 < 8. Vậy hình A có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất. b) Hình A và B có tất cả khối lập phương nhỏ là: 8 + 6 = 14 (khối) Đáp số: 14 khối lập phương nhỏ. 3.5. Giải bài 1 trang 39 SGK Toán 2 tập 1 KNTTTìm số thích hợp. Hướng dẫn giải Dựa vào bảng cộng (qua 10), tính nhẩm tổng hai số ở mỗi cột rồi ghi kết quả vào các ô có dấu “?”. Ví dụ về phép cộng 2 số như 25 + 20 = 45. Các số cộng với nhau là số hạng. Kết quả là tổng. Như ví dụ trên 25 và 20 là số hạng, 45 là tổng. Các em thực hiện phép cộng, phép trừ và điền các số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết 3.6. Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 2 tập 1 KNTTCó 6 bạn đang chơi bóng rổ, sau đó thêm 3 bạn chạy đến cùng chơi. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi bóng rổ? Hướng dẫn giải - Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn đang chơi bóng rổ và số bạn đến thêm, từ đó hoàn thàn tóm tắt bài toán. - Để tìm tất cả số bạn chơi bóng rổ ta lấy số bạn đang chơi bóng rổ cộng với số bạn đến thêm. Lời giải chi tiết Tóm tắt Có : 6 bạn Đến thêm: 3 bạn Có tất cả : … bạn? Bài giải Có tất cả số bạn chơi bóng rổ là: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn. 3.7. Giải bài 3 trang 39 SGK Toán 2 tập 1 KNTTDưới hồ nước có 15 con cá sấu, sau đó có 3 con lên bờ. Hỏi còn lại bao nhiêu con cá sấu ở dưới hồ nước? Hướng dẫn giải - Đọc kĩ đề bài để xác định số con cá sấu có dưới hồ nước và số con lên bờ, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán. - Để tìm số con cá sấu còn lại dưới hồ nước ta lấy số con cá sấu có dưới hồ nước trừ đi số con lên bờ. |