Thủy phân X trong dung dịch KOH dư đun nóng thu được kali panmitat và glixerol công thức của X là

A. 4.B. 6.C. 5.D. 9.Câu 14: Cho este đa chức X [có cơng thức phân tử C6H10O4] tác dụng với dung dịch NaOH, thuđược sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứngtráng bạc. Số cơng thức cấu tạo phù hợp của X làA. 4.B. 3.C. 5.D. 2.Câu 15: Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH1,0M. Giá trị của m làA. 8,8.B. 7,4.C. 14,8.D. 17,6.Câu 16: Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dich NaOH dư, đun nóng, sinh raglixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừađủ 0,966 mol O2, sinh ra 0,684 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?A. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.B. Giá trị của m là 10,632.C. X tác dụng hoàn toàn với hiđro [dư] [xúc tác Ni, đun nóng] thu được triolein.D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.Câu 17: Đun nóng 2m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa2 muối natristearat và natrioleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủdung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Giá trị của m làA. 53,04.B. 53,16.C. 53,40.D. 53,28.Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn [a] mol X [ là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở ]thu được [b] mol CO2 và [c] mol H2O[b-c=4a]. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2[đktc] thuđược 39 gam Y [este no]. Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dungdịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn . Giá trị của m2 làA. 57,2B. 53,2C. 42,6D. 52,6Câu 19: Cho 2,04g một este đơn chức X có cơng thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa1,60g NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiệntrên của X là :A. 1B. 4C. 3D. 5Câu 20: Este X gồm công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản nứng vừa đủ với 200 gamdung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công cấu tạo thu gọncủa X là:A. CH3COOCH2CH2 – O – OOCOC2H5B. HCOOCH2CH2CH2CH2 – OOCCH3.C. CH3COOCH2CH2CH2 – OCOCH3.D. C2H5COOCH2CH2CH2 – OOCH3Câu 21: X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tấtcả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có cơng thức làA. [CH3COO]3C3H5. B. [HCOO]3C3H5.C. [C17H35COO]3C3H5. D. [C17H33COO]3C3H5.Câu 22: Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24, 00 gam CH3COOH [t0, xúc tác H2SO4 đặc] vớihiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng este thu được là:A. 23,76 gam.B. 22 gam.C. 21,12 gam.D. 26,4 gam.Câu 23: Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleicvà axit linoelic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàntoàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X [ trong q trình cơ cạn khơng xảy raphản ứng hóa học] còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 99,2B. 97C. 91,6D. 96,4Câu 24: Este X đơn chức có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịchKOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hồn tồn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X làA. CH2=CH-COO-CH2-CH3B. CH3-COO-CH=CH-CH3.C. CH2=CH-CH2-COO-CH3D. CH3-CH2-COO-CH-CH2. Câu 25: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m làA. 85 gamB. 89 gamC. 93 gamD. 101 gamCâu 26: Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phảnứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan,giá trị của m là:A. 12,32.B. 11,2.C. 10,72.D. 10,4.Câu 27: Thủy phân hoàn toàn triglxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerolvà m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Giá trị của mlà:A. 45,6B. 45,8C. 45,7D. 45,9Câu 28:Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hồntồn. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:A. 8,20B. 6,94C. 5,74D. 6,28Câu 29: Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằngdung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m1 gam một ancol Y [ Y khơng có khả nănghòa tan Cu[OH]2] và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàntoàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m làA. 10,6.B. 16,2.C. 11,6.D. 14,6Câu 30: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tửH bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dungdịch NaOH 1M. Giá trị của m là :A. 40,2B. 21,8C. 39,5D. 26,4Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y [ MX < MY] cần 250 ml dungdịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liêntiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu làA. 67,68%.B. 54,88%.C. 60,00%.D. 51,06%.Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gamH2O. Công thức phân tử của X làA. C4H8O2B. C8H8O2C. C6H10O2D. C6H8O2Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thuđược CO2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a làA. 0,20B. 0,15C. 0,08D. 0,05Câu 34: Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở [X] và ancol không no,đơn chức, mạch hở có một nối đơi C=C [Y]. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượtthu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c làA. b=cB. c=2bC. b=2cD. b=3cCâu 35: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat [tỉ lệ mol tương ứng 1:2]tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịchY thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 28,6B. 25,2C. 23,2D. 11,6Câu 36: Cho este đa chức X [ có cơng thức phân tử C6H10O4] tác dụng với dung dịch NaOH, thuđược sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X khơng có phản ứngtráng bạc. Số cơng thức cấu tạo thỏa mãn của X làA. 5.B. 3.C. 2.D. 4.Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a gam este 2 chức, mạch hở X [ được tạo bởi axit cacboxylic no vàhai ancol] cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 [đktc], thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu đượcchất rắn chứa m gam muối khan. Gía trị của m làA. 10,7.B. 6,7.C. 7,2.D. 11,2.Câu 38: Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có cơng thức C2H3OOCC6H3[OH]OOCCH3 vào200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hồn tồn, thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu đượcb gam chất rắn khan. Giá trị của b làA. 14,64.B. 16,08.C. 15,76.D. 17,2.Câu 39: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứngxảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 4,10.B. 4,28.C. 2,90.D. 1,64.Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gammuối. Giá trị của b làA. 60,36.B. 54,84.C. 57,12.D. 53,16. 1-B11-C21-B31-B2-D12-B22-C32-B3-C13-A23-D33-D4-C14-A24-D34-CĐáp án5-C6-C15-B16-B25-B26-A35-B36-D7-D17-B27-C37-A8-B18-D28-B38-C9-A19-B29-D39-D10-B20-A30-D40-BLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án BBảo tồn khối lượng ta có 17,72 + 1,61.32 = mCO2+ 1,06.18 → mCO2 = 50,16 → nCO2= 1,14molBảo tồn O có nO[chất béo] + 2nO2 = 2nCO2 +nH2O → nO[ chất béo ] =0,12 → nchất béo =0,02 mol→ 26,58 g chất béo có số mol :0,03 mol→ phản ứng với 0,09mol NaOHTa có chất béo + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5[OH]3Bảo toàn khối lượng mmuối =26,58 + 0,09.40 -0,03.92 =27,42 gCâu 2: Đáp án DnX =0,02 mol →nmuối = 0,02 mol → Mmuối =98 → muối là CH3COOK→ X là CH3COOC7H7→ X có thể là CH3COOCH2C6H5→ X là benzyl axetatCâu 3: Đáp án CMX = 100X đơn chức nên X có CT là CxHyO2 : 12x + y +32 =100Thỏa mãn x=5 và y=8Đốt 0,2 mol E → 0,75 mol CO2 → số nguyên tử Ctb = 3,75→ Y có 3C→ ancol tạo ra có 2 C[ do ancol 1 C chỉ có CH3OH]→ 2 ancol là C2H4[OH]2 và C2H5OHX đơn chức nên X tạo C2H5OH→ X : C2H3COOC2H5Y no có 3 C và chỉ chứa chức este nên Y : HCOOC2 H5→ Z : [HCOO]2C2H4 → MZ =118Câu 4: Đáp án CnO2 =0,16 mol và nH2O =0,14 molTa thấy trong X có các este có đặc điểm: số C = số nhóm OH ⇒ Khi đốt cháy X: nCO2=nC[X] =nOH = x molBảo toàn khối lượng : m + 0,16.32 = 44x +2,52Bảo toàn O : x + 0,16.2=0,14 + 2x→ x =0,18 mol và m=5,32 gCâu 5: Đáp án CThu được hỗn hợp sản phẩm tráng được gương => chứa andehit và muối HCOONaHCOO-CH=CH-CH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHOCâu 6: Đáp án Cn este = n NaOH pư = 0,1 mol = n RCOONan NaOH ban đầu = 0,135 mol => n NaOH dư = 0,035 mol => m NaOH dư = 1,4 g=> m muối = 10,8 – 1,4 = 9,4=> M muối = 94 => M R = 94 – 44- 23 = 27 => R là C2H3=> Este là C2H3COOC2H5Câu 7: Đáp án Dn H2O = 23,4 : 18 = 1,3 mol [ 1ml = 1g đối với nước ] Đặt số mol của CH3COOH là a , số mol của C2H5OH là b ta có hệ2a  3b  1,3a  0, 260a  46b  25,8 b  0,3n este = 14,08 : 88 = 0,16 molCH3COOH + C2H5OH→ CH3COOC2H5 + H2O0,20,3 => 0,2 mol [ theo lý thuyết ]ntt0,16H %  .100%=.100%=80%nlt0, 2Câu 8: Đáp án B[C17H35COO]3C3H5 + 3 KOH→ C3H5[OH]3 + 3C17H35COOK0,3 mol => 0,9 mol0,3 mol=> m C3H5[OH]3 = 0,3 . 92 = 27,6 gCâu 9: Đáp án An Este = 8,8 : 88 = 0,1 mol và n NaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 molCH3COOC2H5 + NaOH→ C2H5OH + CH3COONa0,10,040,04=> m rắn = m CH3COONa = 0,04 . 82 =3,28 gCâu 10: Đáp án Bn Este = n KOH = n R1OH = 0,1 . 1 = 0.1 mol=> M R1OH = 4,6 : 0,1 = 46=> M R1 = 29 => R1 là C2H5=> M Este = 8,8 : 0,1 = 88=> M R = 88 – R1 – 44 = 15 => R là CH3Este là CH3COOC2H5Câu 11: Đáp án CZ là sản phẩm của AgNO3 / NH3 với andehit mà Thêm H2SO4 lỗng vào Z thì thu được khíCO2.=> Z là [NH4]2CO3=> Andehit là HCHO=> Y là CH3OH=> RCOOCH3 có phân tử khối là 100 => R là C3H5Vì X là mạch nhánh => Este là : CH2=C[CH3]-COOCH3Câu 12: Đáp án BnCO2/nhh = 0,12/0,05 = 2,4 => 1 este là HCOOCH3.BTNT Na: nNaOHpu = 2nNa2CO3 = 0,06 > 0,05 => Este còn lại là este của hợp chất phenolRCOOC6H4R’.Đặt số mol của HCOOCH3 và RCOOC6H4R’ lần lượt là x, y.Ta có:x + y = nhh = 0,05x+2y = nNaOH = 0,06=>x = 0,04 mol; y=0,01 mol. Giả sử trong Y có n nguyên tử C.BTNT C:2nHCOOCH3 + n.nRCOOC6H4R’ = nCO2 + nNa2CO30,04.2 + 0,01.n = 0,12 + 0,03 => n=7. Y là HCOOC6H5Sau khi làm bay hơi thì trong Z chứa: 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa.=>mchất rắn = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56 gam. Câu 13: Đáp án AnNaOH / nX = 2 nên X là este của hợp chất phenol. X khơng có phản ứng tráng bạc, vậy nhữngCTCT của X thỏa mãn là:CH3CH2COOC6H5; o,m,p-CH3COO-C6H4-CH3.Câu 14: Đáp án ACTCT của X thỏa[CH3COO]2C2H4.Câu 15: Đáp án Bmãnlà:[CH2COOCH3]2,CH3CH[COOCH3]2,nCH3COOCH3 = nNaOH = 0,1 mol => mCH3COOCH3 = 0,1.74 = 7,4 [g]Câu 16: Đáp án BX + NaOH → [C17H33COO]3Na + [C17H35COO]3Na + C3H5[OH]3=> X ban đầu tạo bởi muối của 2 axit C17H33COOH và C17H35COOHGọi CTPT của X là: C57Hy O6C57HyO6 + [54+ 0,25y]O2 → 57CO2 + 0,5yH2OTheo PT[54+ 0,25y] → 57Theo đề bài 0,966 → 0,684=> 0,684. [54+ 0,25y] = 57. 0,966 => y = 106Vậy CTPT X: C57H106 O6 :nX = nCO2/57 = 0,012 [mol] => mX = 0,012. 886 = 10,632 [g]CTCT: C17H33COOC17H33COO C3H5C17H33COOA. sai vì phân tử X chứa 2 liên kết đơi C= CB. ĐúngC. Sai vì X + H2 dư [Ni, t0] phải thu được tristearinD. Sai vì phân tử X chứa 57 nguyên tửCâu 17: Đáp án BĐặt nC17H35COONa: x molP1: nC17H33COONa=nBr2=0,12 molP2: 306x+0,12.304=54,84=>x=0,06 mol=>X là [C17H33COO]2[C17H35COO]C3H5 0,06 mol=>m=886.0,06=53,16 gam.Câu 18: Đáp án DĐốt cháy hợp chất hữu cơ X CnH2n+2-2k có độ bất bão hòa k ta ln thu đượcnCO2  nH 2Obc4anX  a  a  k  5k 1k 1k 1=> Công thức trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở là: CnH2n-8 O6[X có 5 liên kết pi trong đó có 2 liên kết pi của gốc axit]nH2 = 0,3 [mol]CnH2n-8 O6 + 2H2 → CnH2n-4 O60,15 ← 0,3BTKL => m1 = 39- mH2 = 39 – 0,3.2 = 38, 4 [g]X + 3NaOH→ hỗn hợp muối + C3H5[OH]30,15→ 0,45→0,15BTKL ta có: m2 = mX + mNaOH – mC3H5[OH]3 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52, 6 [gam]Câu 19: Đáp án B[COOC2H5]2, nX = 0,015 mol ; nNaOH = 0,04 molEste đơn chức X có [p + vòng] = 5 => Có thể có 1 vòng benzen+] TH1 : X có dạng RCOO-R1-C6H5RCOO-R1-C6H5 + NaOH -> RCOONa + C6H – R1 – OHMol0,015 -> 0,015Vì 2 chất sản phẩm đều là chất rắn => bảo tồn khối lượng thì : mX + mNaOH = mrắn [Khác vớiđề]=> Loại+] TH2 : X có dạng : RCOOC6H4R1RCOOC6H4R1 + 2NaOH -> RCOONa + R1C6H4ONa + H2OMol0,015 -> 0,03->0,015Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O [Thỏa mãn]=> NhậnCác CTPT có thể có : o,m,p - HCOOC6H4CH3 ; CH3COOC6H5Câu 20: Đáp án Aancol NaOH :0,216 g C7 H12 O4 17,8 g muoiBTKL  mancol  16  0, 2.40  17,8  6, 2 g6, 2 nancol  0,5nNaOH  0,1mol  M ancol  62.C2 H 4 [OH ] 20,1Câu 21: Đáp án BnCaCO3=nCO2=0,6 molSố C = nCO2/nX=0,6/0,1=6Câu 22: Đáp án CnC2H5OH=0,5 mol; nCH3COOH=0,4 mol => hiệu suất tính theo CH3COOH=> nCH3COOC2H5=nCH3COOH pư=0,4.0,6=0,24 mol => mCH3COOC2H5=0,24.88=21,12 gamCâu 23: Đáp án DBTKL : mChất béo + mNaOH = mchất rắn + mC3H5[OH]3Mà nC3H5[OH]3 = nCHẤT BÉO = 0,1 [mol]=> mchất rắn = 0,1. 856 + 0,5. 40 – 0,1.92 = 96,4[g]Câu 24: Đáp án DMX = 6,25. 16 = 100 [g/mol] ; nNaOH = 0,3 [mol]; nX = 20: 100 = 0,2 [mol]RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH0,2→ 0,2→ 0,2=> nKOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 [mol]=> mRCOOK = mrắn – mKOH dư = 28 – 0,1.56 = 22,4=> MRCOOK = 22,4 : 0,2 = 112 => R = 29CTCT X: CH3CH2COOCH=CH2Câu 25: Đáp án B nglixerol=9,2/92=0,1 mol=>nNaOH=3nglixerol=0,3 molBTKL: m = m muối + m glixerol – mNaOH = 91,8+9,2-0,3.40=89 gam.Câu 26: Đáp án ATa có : n[C2 H 5 COOCH 3 ]  0,1; n[ KOH ]  0,12.tC2 H 5 COOCH 3  KOH  C2 H 5 COOK + CH 3 OH0,10,10,10,1BTLK ta có 8,8 + 56.0,12= m + 32.0,1; suy ra m= 12,32 gam.Câu 27: Đáp án Cn glixerol=n chất béo=0,05 molX là [C17H35COO][C17H33COO]2C3H5=>n natri stearat=0,05; n natri oleat=0,1=>m=0,05.306+0,1.304=45,7 gamCâu 28: Đáp án BtCH 3 COOCH 3  NaOH  CH 3 COONa  CH 3 OH0, 07 mol 0,1mol0, 07 mol 0, 07BTKL => m rắn khan = mCH3COOCH3+mNaOH-mCH3OH = 0,07.74+0,1.40-0,07.32=6,94 gamCâu 29: Đáp án DnCO2 = 0,3 [mol]; nH2O = 0,4 [mol]=> nY = nH2O – nCO2 = 0,1 [mol]=> Số C trong Y = nCO2/ nH2O = 0,3/0,1 = 3 [mol]=> CTPT của Y: C3H8O2Y khơng có khả năng phản ứng với dd Cu[OH]2 => CTCT của Y: CH2OH- CH2-CH2OH : 0,1[mol]X + KOH → muối + ancol=> nKOH = 2nancol = 0,2 [mol]BTKL: mX = mmuối + mancol – mKOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 [g]Câu 30: Đáp án DTrong X, số H = số O + số CTQ : C3H5[CH3COO]x[OH]3-x = C3+2xH8+2xO3+x=> [3 + 2x] + [3 + x] = [8 + 2x] => x = 2X + 2NaOH -> 2CH3COOH + C3H5[OH]3

0,15 => m = 26,4gCâu 31: Đáp án BX, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp=> 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếpGọi CT của 2 este là RCOOR’neste = nNaOH = 0,25 [mol]16, 4 M  65, 60, 25 R  44  R   65, 6 R  R   21, 6=> 2 este phải là HCOOCH3 và HCOOC2H5Gọi HCOOCH3 : x [mol] ; HCOOC2H5 : y [mol]  x  y  0, 25 x  0,15 60 x  74 y  16, 4 y  0,10,15.60 % HCOOCH 3 .100%  54,88%16, 4Câu 32: Đáp án BnC = nCO2 = 0,12 molnH = 2nH2O = 0,12 molmO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2Câu 33: Đáp án D 3n  5  k tCn H 2 n  2 2 k O6   nCO2   n  1  k  H 2O O2 23n  5  km  78 x  103 y  14n  2k  98  78. 103.  n  1  k 2Dok 6=> Ở gốc hiđrocacbon có 3 liên kết pi nX  nBr2 /3  0, 05Câu 34: Đáp án CX: CnH2nO2Y: CmH2mOE: Cn+mH2[n+m]-2O2*Đốt X:CnH2nO2 → nCO2ana = c [1]*Đốt Y:CmH2mO → mH2Oama = 0,5b [2]*Đốt E:Cn+mH2[n+m]-2O2→[n+m] CO2ana+ma = b [3][1] [2] [3] => c+0,5b=b => b=2cCâu 35: Đáp án BĐặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, yx/y = 1/260x+136y = 16,6Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1nNaOH = 0,3 molHCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH0,050,050,05CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O0,10,20,10,1Chất rắn gồm: HCOONa [0,05 mol], CH3COONa [0,1 mol], C6H5ONa [0,1 mol] và NaOH dư[0,3–0,05–0,2=0,05 mol]m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gamCâu 36: Đáp án DC6H10O4 có độ bất bão hòa k = [6.2 + 2-10]/2= 2 => este 2 chức, noCác công thức cấu tạo thỏa mãn là:CH3COOCH2-CH2-OOCCH3 CH3OOC-CH2-CH2COOCH3CH3OOC-CH[CH3]-COOCH3C2H5OOC-COOC2H5=> Có 4 chất tất cảCâu 37: Đáp án AnO2 = 0,3 [mol]; nNaOH = 0,2 [mol]Gọi công thức của este là: CxHyO4CxHyO4 + [ x + 0,25y – 2] O2 → xCO2 + 0,5y H2Oa →a[x + 0,25y – 2] → ax →0,5ay [mol]Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 [1]a[x + 0,25y – 2] = 0,3 [2]Lấy [1]/ [2]=> 8x – y = 40Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhấtX là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 [mol] [ Suy ra số mol từ [1]]X + NaOH → Chất rắn gồm: [COONa]2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 [g]Câu 38: Đáp án CnX = 8,88: 222 = 0,04 [mol] ; nKOH = 0,2.0,9 = 0,18 [mol]C2H3OOCC6H3[OH]OOCCH3 + 4KOH → CH3CHO + KOOCC6H3[OK]2 + CH3COOK +2H2O0,04→ 0,16 → 0,04→0,08Bảo toàn khối lượngmrắn = mX + mKOH – mCH3CHO – mH2O= 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18= 15,76 [g]Câu 39: Đáp án DnCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 [mol] ; nNaOH = 0,02 [mol]CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH0,02←0,02 →0,02mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 [g]Câu 40: Đáp án BX + O2 → CO2 + H2Oa gam 4,83 mol3,42 mol3,18 molBTKL => a = 3,42.44+3,18.18-4,83.32 = 52,16 gamBTNT O: nO[X] = 2nCO2+nH2O-2nO2 = 0,36 mol=> nX = 0,36/6 = 0,06 mol [Vì X chứa 6O][ RCOO]3 C3 H 5  3 NaOH  3RCOONa  C3 H 5 [OH ]3BTKL b  a  mNaOH  mC3 H5 [OH ]3  53,16  40.0,18  0, 06.92  54,84 gam Mức độ vận dụng - Đề 3Câu 1: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z có cơng thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau: X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH. Y tác dụng được với dung dịch NaOH và được điều chế từ ancol và axit có cùng sốnguyên tử cacbon trong phân tử. Z có cấu tạo mạch cacbon khơng phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH vàcó phản ứng tráng bạc.Các chất X, Y, Z lần lượt là:A. CH3CH[CH3]COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.B. CH3CH[CH3]COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3.C. CH3[CH2]2COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2[CH3]2.D. CH3[CH2]2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo [triglixerit] cần 1,61 mol O2 thu được CO2và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOHthì khối lượng muối thu được là:A. 18,56 gamB. 27,42 gamC. 18,28 gamD. 27,14 gamCâu 3: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 mlH2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% và đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luậnnào sau đây là đúng?A. Chất lỏng trong ống nghiệm thứ 2 trở thành đồng nhất.B. Chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm phân thành 2 lớp.C. Chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm trở thành đồng nhất.D. Chất lỏng trong ống nghiệm thứ nhất trở thành đồng nhất.Câu 4: Hợp chất X [chứa vòng benzen] và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 14:1:8. Cho 2,76gam X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thuđược a gam chất rắn khan. Biết X có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất. Giátrị của a làA. 6,12.B. 5,40.C. 6,10.D. 5,24.Câu 5: Este X [có khối lượng phân tử bằng 103] được điều chế từ một ancol đơn chức [có tỉ khốihơi so với oxi lớn hơn 1] và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 325 ml dungdịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 24,25.B. 26,82.C. 27,25.D. 26,25.Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặtkhác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V làA. 0,7.B. 0,3.C. 0,5.D. 0,4.Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2,thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịchKOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có amol muối Y và b mol muối Z [MY>MZ]. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:blàA. 2:3.B. 2:1.C. 1:5.D. 3:2.Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 [đktc] và 3,6gam H2O. Công thức phân tử của X làA. C4H8O2.B. C2H4O2.C. C3H6O2.D. C5H10.O2.Câu 9: Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol; 2,78 gam natripanmitat và m gam natri oleat. Phát biểu nào sau đây khơng đúng?A. Phân tử X có 5 liên kết π.B. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.C. Giá trị của m là 3,04.D. Khối lượng phân tử của X là 858.

Video liên quan

Chủ Đề