Cách chào hỏi bằng tiếng Trung

你好! Nǐ hǎo!Xin chào

您好!Nín hǎo !Xin chào

嗨!Hāi!Hi[Chào!]

嘿!Hēi! Hey![Chào!]

哈喽!Hā lóu! Hello! [Xin chaò!]

你去哪儿啊! Nǐ qù nǎ'r a? Đi đâu đấy?

嘿,你干嘛去啊?Hēi, nǐ gàn ma qù a? Hey, đang làm gì đó?

上班去啊?Shàngbān qù a? Đi làm đó hả?

回来啦?Huílai la? Về rồi hả?

出去啊?Chūqù a? Ra ngoài hả?

你吃了吗?Nǐ chīle ma? Ăn gì chưa?

Luyện tập hội thoại cùng bạn bè là phương pháp luyện khẩu ngữ rất hiệu quả. Cùng tham khảo đoạn hội thoại về cách chào hỏi bằng tiếng Trung thông dụng sau đây nhé.

A: 你 好! [Nǐ hǎo!]: Xin chào

B: 你 好. [Nǐ hǎo!]: Xin chào

A: 你 好 吗? [Nǐ hǎo ma?]: Bạn khỏe không

B: 我 很 好, 你 呢? [Wǒ hěn hǎo, nǐ ne?]: Tôi khỏe, còn bạn?

A: 我 也 是, 今 天 的 天 气 真 的 很 凉 快. [Wǒ yě shì, jīntiān de tiānqì zhēn de hěn liángkua]: Tôi cũng vậy, hôm nay thời tiết thật mát mẻ.

B: 是, 你去哪? [Shì, nǐ qù nǎ]: Bạn đang đi đâu à?

A: 我 想 在 公 园 里 散 步. [Wǒ xiǎng zài gōngyuán lǐ sàn bù.]: Tôi muốn đi dạo trong công viên

B: 再见 [Zàijiàn]: Tạm biệt. 

小明: 你 好 [Nǐ hǎo]: Xin chào

小玲: 早 上 好 [Zǎoshang hǎo]: Buổi sáng tốt lành

小明: 最 近, 你 的 工 作 忙 吗? [Zuìjìn, nǐ de gōngzuò máng ma]: Gần đây công việc của bạn có bận không?

小玲: 最 近 我 的 工 作 比 较 多. [Zuìjìn wǒ de gōngzuò bǐjiào duō.]: Gần đây công việc của tôi tương đối nhiều.

小明: 你 的 身体 还 好 吗? [Nǐ de shēntǐ hái hǎo ma]: Sức khỏe của bạn vẫn tốt chứ? 

小玲: 我 很 好. 你 呢? [Wǒ hěn hǎo. Nǐ ne]: Tôi vẫn khỏe, còn bạn?

小明: 我 的 身体 很 好. 再 见. [Wǒ de shēntǐ hěn hǎo. Zàijiàn]: Sức khỏe của tôi vẫn khỏe. Tạm biệt. 

小玲: 再 见 [Zàijiàn]: Tạm biệt

Trên đây là các cách chào hỏi tiếng Trung và đoạn hội thoại chào hỏi dành cho trình độ tiếng Trung sơ cấp. Tiếng Trung SOFL chúc các bạn học tốt tiếng Trung!

>>>> Có thể các bạn quan tâm : Từ vựng tiếng Trung chủ đề sở thích

Chào hỏi là cách thể hiện sự lịch sự và tôn trọng người khác. Để biết cách chào lịch sự và phù hợp với từng đối tượng, chúng ta phải có vốn tiếng Trung vững vàng. Hôm nay chúng mình sẽ cùng học các mẫu câu chào hỏi trong tiếng Trung nhé!

1. Mẫu câu cơ bản

1.1 Câu chào thông thường
1.2 Chào đối tượng nhất định

1.3 Cách chào trang trọng

1.4 Chào theo buổi

1.5 Chào hỏi qua câu hỏi thăm


2. Từ vựng


3. Ngữ pháp

Cấu trúc Ví dụ
1. .….吗?

…không?

你好吗?

Nǐ hǎo ma?

Cậu khỏe không?

2. 代 ….+ Động từ

Thay ai làm gì

请代我向你爸妈问好。

Qǐng tì wǒ wènhǎo nǐ bà mā.

Gửi lời hỏi thăm của tôi đến bố mẹ cậu nhé!


4. Hội thoại

Hội thoại 1
Hội thoại 2:

Hội thoại 3:

Chào hỏi trong tiếng Trung là chủ đề thường dùng, hi vọng bài viết đã giúp cho các bạn có thêm kiến thức cần thiết, vì vậy các bạn hãy ghi nhớ nhé! Tiếng Trung Thượng Hải chúc bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI TAXI

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI DU LỊCH

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIỚI THIỆU LÀM QUEN

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIAO TIẾP ĐỒNG NGHIỆP

Bạn đã biết cách nói xin chào tiếng Trung, Tạm biệt và Hẹn gặp lại trong tiếng Trung chưa? [nỉ hảo] Chào hỏi là tình huống đầu tiên và cơ bản nhất khi học bất cứ một môn ngoại ngữ nào.

Trong bài học tiếng Trung cơ bản hôm nay, tiếng Trung Chinese sẽ hướng dẫn các bạn những câu khẩu ngữ tiếng Trung về xin chào, hỏi thăm cơ bản trong tiếng Trung. Hy vọng bài học nhỏ này sẽ giúp bạn áp dụng thông thạo và linh hoạt trong đời sống.

⇒ Xem lại bài 4: Hệ thống thanh điệu tiếng Trung

Phần #1: Chào hỏi trong tiếng Trung Quốc

Cách chào hỏi của người Trung Quốc cũng không khác gì mấy so với người Việt Nam nên cũng dễ hiểu và dễ học.

Xin chào tiếng Trung thông thường

Xin chào: Nĭ hăo. / nỉ hảo / 你好

Tạm biệt: Zàijiàn /Chai chen / 再见

Hẹn gặp lại: huí tóu jiàn / 回 头 见

Cách đơn giản nhất là thêm “好” vào sau chức danh, tên gọi, vai vế,…

A + 好 [A là đại từ,danh từ chỉ người]
你 Nĭ好hăo Chào bạn [ chị, ].
你们好 Nǐ men hǎo / Chào các bạn
老师好 lǎoshī hǎo / Chào thầy/cô giáo

Cách chào hỏi tiếng Trung theo buổi

Thêm vào danh từ chỉ thời gian.

早安 /Zǎo ān/:Chào buổi sáng. 你早/Nǐ zǎo/:Chào buổi sáng [đây là  dạng của câu “chào bạn”, nhưng chỉ dùng vào buổi sáng, nghĩa ban đầu của nó là “sớm nhỉ”] 早 /Zǎo/:Chào buổi sáng [không dùng câu chào này với người mới quen, người lớn hơn tuổi mình và các tình huống trang trọng].

早上好/Zǎoshang hǎo/:Buổi sáng tốt lành, chào buổi sáng [có thể sử cụng trong tình huống trang trọng]

下午好 /Xiàwǔ hǎo/ :Chào buổi trưa [ 下午là buổi chiều, nhưng được tính từ 12h trưa nên vẫn bao gồm cả trưa].

Một kiểu chào hỏi về ăn uống.

Hỏi về công việc, sức khoẻ hay gia đình

“Đi đâu đấy?” là một câu cửa miệng của người Việt và người Trung Quốc khi gặp nhau

Lâu ngày không gặp, câu hay nói nhất sẽ là:

好久不见了 Hǎo jiǔ bú jiàn le Lâu lắm rồi không gặp.

Chào tạm biệt tiếng Trung

Nghĩa của từ 「再」giống với trong tiếng Việt là “ Lại nữa “, từ 「见」「会」có nghĩa là “Gặp”, hai từ này ghép lại sẽ có nghĩa là “ Hẹn gặp lại lần nữa”.

Ở miền Bắc từ 「再会」đươc sử dụng nhiều.

Hẹn gặp lại tiếng Trung

  • Hẹn gặp lại: huí tóu jiàn / 回 头 见
  • Gặp lại sau: yīhuìr jiàn / 一会儿 见
  • Mai gặp lại: míngtiān jiàn / 明天 见

Cách chào hỏi bằng tiếng Trung khi mới gặp lần đầu

Phần #2: Cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Trung

  • A + 好吗?
  • A + hảo ma?
  • A + hăoma?
A+ có khỏe không?

Phần #3 : Câu chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung

Phần #4: Từ vựng tiếng Trung cơ bản

Phần #5: Giải thích từ tiếng Trung cơ bản

ma

Ngữ khí từ đặt ở cuối câu trần thuật để cấu thành câu hỏi có nghĩa là “ Có phải không?”.

ne

Là từ đặt ở cuối câu dùng làm câu hỏi rút gọn [ khi không muốn nhắc lại câu hỏi].

Anh, em, mày, ông, bà… dùng để chỉ người nói chuyện với mình [xưng hô thường].

nín

Ngài, ông, bà. Dùng để nói chuyện với bậc trên, tỏ lòng kính trọng, xã giao [ xưng hô tôn kính].

hăo

Tốt, hay, giỏi, khỏe, được…

Tôi, tao, tớ, con, cháu… Dùng để xưng khi nói chuyện với người khác.

Anh ấy, chị ấy, bà ấy, nó… Dùng để chỉ người thứ ba.
我们

wŏ men

Chúng tôi, chúng ta, chúng em… Dùng để xưng hô đông người gồm cả mình trong đó.
咱们

zán men

Chúng tôi, chúng ta… Dùng để xưng hô phía mình và phía đối phương.
你们

nĭmen

Các anh, các chị, các bạn… Dùng để xưng hô đối tượng từ người thứ hai trở lên.
他们

tāmen

Các cô, các bạn ấy… Dùng để xưng hô đối tượng ngoài mình và đối tượng nói chuyện.

Ghi nhớ: Người Trung Quốc hay người Đài Loan đều gọi nhau bằng họ + đại từ [ anh, chị, ông, bà…] hoặc gọi họ + chức vụ [ danh từ].

Ví dụ:

  • 李经理
  • Lĭ jīng lĭ.
  • Lỷ chinh lỉ.
Giám đốc Lý

Phần #6: Hội thoại tiếng Trung Cơ bản

Bài học hôm nay đến các bạn học được gì nhiều nào?. Cách nói xin chào, tạm biệt tiếng Trung, hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Trung, từ vựng tiếng Trung cơ bản thật đơn giản phải không các bạn. Các bạn hãy cố gắng luyện tập chăm chỉ để nói được trôi chảy nhé.

⇒ Xem tiếp bài 6: Số đếm, hỏi tuổi trong tiếng Trung

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Video liên quan

Chủ Đề