TTCK_1_P3_1: Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không bán được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi là: Bảo lãnh với cam kết chắc chắn Bảo lãnh với cố gắng tối đa Bảo lãnh tất cả hoặc không
Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu
TTCK_1_P3_2: Mục đích chủ yếu của phát hành chứng khoán ra công chúng là: Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản xuất Tăng số lượng cổ đông của công ty
Không có câu nào đúng
Bạn đang đọc: Trắc nghiệm thị trường chứng khoán có đáp án
TTCK_1_P3_3: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là: Giá, thời gian, số lượng. Thời gian, giá, số lượng. Số lượng, thời gian, giá.
Thời gian, số lượng, giá.
TTCK_1_P3_4: Lệnh giới hạn là: Lệnh cho phép người mua được mua ở mức giá đã định hoặc tốt hơn. Lệnh cho phép người bán được bán ở mức giá đã định hoặc tốt hơn. Cả a, b đều đúng
Cả a, b đều sai
TTCK_1_P3_5: Lệnh thị trường: Lệnh sẽ luôn thực hiện ở mức giá tốt nhất trên thị trường. Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng khoán mình đang có trong tài khoản ở mức giá được quy định trước. Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán theo mức giá đã định hoặc thấp hơn
a, b, c đều đúng
TTCK_1_P3_6: Lệnh dừng để bán được đưa ra. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành Hoặc cao hơn, hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
Tất cả đều sai
TTCK_1_P3_7: Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông: Tự động nhận cổ tức hàng quý khi công ty có lời Nhận một tỷ lệ cố định số lợi nhuận của công ty bằng tiền mặt Chỉ nhận cổ tức khi nào hội đồng quản trị tuyên bố chi trả cổ tức
Tất cả các câu trên.
TTCK_1_P3_8: Cổ tức trả bằng cổ phiếu Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
Không có câu nào đúng
TTCK_1_P3_9: Biên độ giao động cho phép trên thị trường chứng khoán Việt Nam +-7% +-5% +-5% đối với cổ phiếu và không giới hạn đối với trái phiếu
Không có câu nào đúng
TTCK_1_P3_10: Công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam chỉ được thực hiện các nghiệp vụ sau: Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán. Môi giới tư vấn đầu tư chứng khoán và bảo hành phát hành. Quản lý doanh mục và tự doanh
Cả b và c có đủ vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh
TTCK_1_P3_11: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là: 10.000 đồng Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng 100.000 đồng
200.000 đồng
TTCK_1_P3_12: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là: Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng 100.000 đồng 10.000 đồng
20.000 đồng
TTCK_1_P3_13: Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu ? Công ty cổ phần Công ty TNHH Doanh nghiệp tư nhân
Cả a và b
TTCK_1_P3_14: Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty chứng khoán có màu đỏ có nghĩa là: Biểu thị cổ phiếu A giảm giá Biểu thị cổ phiếu A tăng giá Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá.
Không câu nào đúng
TTCK_1_P3_15: Thời hạn thanh toán giao dịch chứng khoán được quy định trên thị trường chứng khoán Việt Nam là: T + 1 T + 2 T + 3
T + 0
TTCK_1_P3_16: Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện vào: Buổi sáng các ngày thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ. Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. Buổi chiều các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ.
Tất cả các ngày trong tuần.
TTCK_1_P3_17: Ủy ban chứng khoán nhà nước thuộc: Quốc hội Chính phủ Bộ tài chính
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
TTCK_1_P3_18: Văn bản pháp luật cao nhất điều chỉnh các hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay là: Luật chứng khoán. Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7//998 của Chính phủ Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 27/1 1/2003 của Chính phủ
Tất cả các câu trên.
TTCK_1_P3_19: Ưu tiên trong giao dịch chứng khoán treo phương thức khớp lệnh ở thị trường chứng khoán Việt Nam là: Giá Thời gian Số lượng
Chỉ có a và b
TTCK_1_P3_20: Giá của trái phiếu giảm khi: Lãi suất thị trường tăng Lãi suất thị trường giảm Lãi suất thị trường không thay đổi
Giá của trái phiếu không phụ thuộc vào lãi suất của thị trường
TTCK_1_P3_21: Lệnh dừng để mua được đưa ra: Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành Với giá tốt nhất có thể
Tất cả đều sai
TTCK_1_P3_22: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có lãi suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với giá 950 USD. Lãi suất hiện hành [current yield] của trái phiếu này là: 8,0% 8,42% 10,37% 10,0%
Giải thích: =8%*1000/950
TTCK_1_P3_23: Công ty X phát hành thêm đợt cổ phiếu phổ thông mới để tăng vốn bằng cách cung ứng các đặc quyền ngắn hạn với tỷ lệ 4 quyền được mua một cổ phiếu mới theo giá 75 USD, giá tham chiếu của cổ phiếu X sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá của quyền là: 2,5 USD 3,0 USD 3,75 USD
15 USD
TTCK_1_P3_24: Công ty X phát hành cổ phiếu mới giá thực hiện theo quyền là 30 USD. Giá tham chiếu của cổ phiếu sau đợt phát hành trên thị trường là 40 USD. Giá trị của một quyền là 2 USD. Vậy số quyền để mua một cổ phiếu là: 5 3 4
6
TTCK_1_P3_25: Công ty A cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/cổ phiếu, lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/cổ phiếu, lệ phí cho nhà bao tiêu 0,2 USD/cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD/cổ phiếu. Vậy tổng số tiền mà công ty phát hành nhận được là: 4.000.000 USD 4.200.000 USD 4.500.000 USD
5.000.000 USD
TTCK_1_P3_26: Một trái phiếu có lãi suất 5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 1000 USD. Hiện tại trái phiếu đang được bán với giá là 900 USD và có thể được thu hồi theo mệnh giá. Vậy số lãi hàng năm mà nhà đầu tư thu được là: 20 USD 50 USD 500 USD
5.000 USD
TTCK_1_P3_27: Khi chào bán ra công chúng với giá 12 USD một cổ phiếu, chênh lệch bảo lãnh là 2 USD. Vậy tổ chức phát hành nhận được bao nhiêu USD cho 10.000 cổ phiếu. 100.000 USD 120.000 USD 140.000 USD
20.000 USD
TTCK_1_P3_28: Nếu giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800đ. Với số tiền là 24 triệu, phí môi giới là 0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X? 1003 1000 1010
1005
TTCK_1_P3_29: Một trái phiếu có mệnh giá là 1000 USD, lãi suất hiện hành là 12% năm, đang được mua bán với giá 1600 USD. Vậy lãi suất danh nghĩa của nó là bao nhiêu? 13%. 15%
19,2%
19%
####=12%*1600/1000
TTCK_1_P3_30: Một trái phiếu có thể chuyển đổi được mua theo mệnh giá là 1000 USD, giá chuyển đổi là 125 USD. Vậy tỷ lệ chuyển đổi là: 2 8 12
20
TTCK_1_P3_31: Hiện tại giá cổ phiếu KHA trên thị trường chứng khoán Việt Nam là 45.700 đồng/cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu quy định là +- 5%, đơn vị yết giá là 100 đồng. Trong phiên giao dịch tiếp theo, giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là hợp lệ? 43.415 đồng 47.100 đồng 46.150 đồng
48.100 đồng
TTCK_1_P3_32: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành được 600.000 cổ phiếu, vừa qua công ty đã mua lại 40.000 cổ phiếu thường. Như vậy công ty X có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành? 40.000 560.000 600.000
1.000.000
TTCK_1_P3_33: Phiên đóng cửa tuần này của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN Index là 237.78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiên đóng của tuần trước, tức là mức tăng tương đương với: 1,12% 1,11% 1,0%
1,2%
TTCK_1_P3_34: Tại sở giao địch, trong phiên giao dịch sau khi tập hợp được các lệnh mua và bán cổ phiếu X nhận thấy như sau: Ở mức giá 275 có: khối lượng đặt mua là 720 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.560 cổ phiếu; Ở mức giá 274 có: khối lượng đặt mua là 900 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1 440 cổ phiếu; Ở mức giá 273 có: Khối lượng đặt mua là 1200 cổ phiếu, và khối lượng đặt mua là bán 1300 cổ phiếu; Ở mức giá 272 có: Khối lượng đặt mua là 1400 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 640 cổ phiếu.Vậy giá được xác định cho phiên giao dịch này của cổ phiếu X sẽ là: 272 273 274
275
TTCK_1_P3_35: Cổ phiếu X có mức tăng trưởng g bằng 0, cổ tức nhận được hàng năm là 2.000đ. Với mức tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm thì giá cổ phiếu X được xác định là: 20.000 đồng 10.000 đồng 15.000 đồng
21.000 đồng
TTCK_1_P3_36: Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, lãi suất 5%/năm, thời hạn trái phiếu 3 năm, thanh toán theo mệnh giá vào cuối kỳ hạn. Nếu lãi suất yêu cầu là 6% thì giá trái phiếu sẽ là: 500.000 đồng 490.000 đồng 486.634,9 đồng
499.602,6 đồng
TTCK_1_P3_37: Một nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu X với giá 24.000 đồng/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền nhà đầu tư đó thu được là: 2.400.000 đồng 2.412.000 đồng 2.388.000 đồng
2.410.000 đồng
TTCK_1_P3_38: Một nhà đầu tư mua được 200 cổ phiếu Y với giá 50.000đ/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư phải trả là: 10.000.000 đồng 10.050.000 đồng 9.950.000 đồng
10.500.000 đồng
TTCK_1_P3_39: Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ: 101.500 đồng 100.000 đồng 106.050 đồng
95.000 đồng
TTCK_1_P3_40: Công ty X đang cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/cổ phiếu. Lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/cổ phiếu, lệ phí cho nhà bảo lãnh là 0,2 USD/cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD/cổ phiếu, như vậy, giá mà công chúng phải trả khi mua một cổ phiếu là: 13,75 USD 14 USD 15 USD
14,5 USD
TTCK_1_P3_41: Nhà đầu tư tổ chức là: Công chúng đầu tư Các tổ chức kinh tế Quỹ đầu tư
Các công ty
TTCK_1_P3_42: Có phiếu ưu đãi cổ tức được trả cổ tức theo: Tỷ lệ cố định Mức cổ tức cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức
Tỷ lệ tuyệt đối tối đa
TTCK_1_P3_43: Một trong những điều kiện công ty trả cổ tức là: Có lãi trong kỳ Có lãi tích lũy lại Có thặng dư vốn
Tất cả các trường hợp trên
TTCK_1_P3_44: Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là: Tiền lãi định kỳ Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu Lãi của lãi trái phiếu
Tất cả các phương án trên
TTCK_1_P3_45: Quỹ đầu tư chứng khoán của Việt Nam là quỹ: Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản vào quỹ Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản vào quỹ Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản vào quỹ
Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản vào quỹ
TTCK_1_P3_46: Phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật Việt Nam là: Chào bán cho ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành Chào bán chứng khoán có thể chuyển nhượng được Chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp
Cả a và b
TTCK_1_P3_47: Tổ chức bảo lãnh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá: 20% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành 25% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành 30% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
35% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
TTCK_1_P3_48: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng: 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
TTCK_1_P3_49: Chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp nào? Sai sót trong bản cáo bạch gây thiệt hại cho nhà đầu tư Phát hành chỉ đạt 85% số lượng chứng khoán được phát hành Chỉ đạt được 50 nhà đầu tư
Tất cả các câu trên.
Xem thêm: Các Chỉ số chính – Bảng giá và Tổng quan — TradingView
TTCK_1_P3_50: Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, lãi suất 5%/năm. Nếu lãi suất yêu cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu sẽ là: 9.132,23 USD 9.005 USD 10.005 USD
10.132 USD
TTCK_1_P3_51: Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau khi đã nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm: 58,32 USD 54 USD 55 USD
58 USD
TTCK_1_P3_52: Sau khi có quyết định hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng: 15 ngày 30 ngày 45 ngày
60 ngày
TTCK_1_P3_53: Hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ: Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty kể từ ngày niêm yết Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
Tất cả các câu trên.
TTCK_1_P3_54: Biên độ giao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do: Bộ trưởng bộ tài chính quy định. Chủ tịch ủy ban chứng khoán nhà nước quy định Thống đốc ngân hàng Nhà nước quy định
Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán quy định
TTCK_1_P3_55: Thời hạn công bố thông tin về báo cáo tài chính năm của tổ chức niêm yết chậm nhất là: 5 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm 10 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm 15 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
20 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
TTCK_1_P3_56: Khi tiến hành tự doanh chứng khoán, công ty chứng khoán không được: Đầu tư trên 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết Đầu tư vào cổ phiếu của công ty đang có sở hữu 50% vốn điều lệ của công ty chứng khoán. Đầu tư 15% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm hết.
Tất cả đều đúng.
TTCK_1_P3_57: Công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu trên tổng vốn nợ điều chỉnh là: 3% 5% 6%
8%
TTCK_1_P3_58: Công ty chứng khoán phải báo cáo ủy ban chứng khoán khi vốn khả dụng thấp hơn quy định trong vòng: 24 giờ kể từ khi phát hiện 32 giờ kể từ khi phát hiện 40 giờ kể từ khi phát hiện
48 giờ kể từ khi phát hiện
TTCK_1_P3_59: Công ty quản lý quỹ được phép Dùng tài sản quỹ để cho vay Dùng vốn của quỹ để bảo lãnh các khoản vay Vay để tài trợ cho hoạt động quỹ
Tất cả đều sai
TTCK_1_P3_60: Một công ty có lợi nhuận sau thiếu là 12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lãi hàng năm là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là: 2.000 đồng 2.500 đồng 2.300 đồng
2.400 đồng
TTCK_1_P3_61: Nhà đầu tư A vừa mua được 100 cổ phiếu phổ thông X với giá 24.000 đổng/cổ phiếu, phí môi giới là 0,5% tổng giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư A đã bỏ ra là: 24.000.000 đồng 24.150.000 đồng 23.878.000 đồng
24.120.000 đồng
TTCK_1_P3_62: Các câu nào sau đây không chắc chắn với quyền mua cổ phiếu [rights] Giá trị nội tại của quyền mua trước [bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực của quyền, lớn hơn 0 nếu quyền còn hiệu lực] Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở hữu quyền có thể sử dụng quyền để mua cổ phiếu mới hoặc bán nó trên thị trường.
Trước khi phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn, công ty bắt buộc phải phát hành quyền mua trước.
TTCK_1_P3_63: Chức năng chính của nhà bảo lãnh phát hành là: Phân phối choán ra công và cung cấp thị trường cấp 2 Phân phối chứng ích chúng và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá nhân
Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.
TTCK_1_P3_64: Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức 35 USD nhưng bạn chỉ có để mua cổ phiếu đó với giá là 30 USD, bạn nên đặt lệnh. Thị trường Giới hạn a và b đều đúng
a và b đều sai
TTCK_1_P3_65: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán? Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán Hạn chế rủi ro Tổn thất khi giá chứng khoán tăng
Thích hợp để đầu tư dài hạn
TTCK_1_P3_66: Các chỉ tiêu sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản? Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty Tỷ số P/E
Chỉ số giá của thị trường chứng khoán.
TTCK_1_P3_67: Để dự đoán xem việc tăng, giảm giá chứng khoán nào đó có phải là khởi đầu một xu hướng biến động lớn hay khống, nhà phân tích kỹ thuật Xem xét kỹ các báo cáo tài chính Đi thu nhập các tin đồn Sử dụng biểu đồ
Tất cả các câu trên
TTCK_1_P3_68: Công ty ABA có 10.000 cổ phần đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức 30% cổ phiếu khách hàng của bạn có 100 cổ phần ABA, sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ sở hữu công ty của ông ta là bao nhiêu? 1,0 % 1,3% 15%
1,1%
TTCK_1_P3_69: Một trái phiếu có lãi suất cao đang bán với giá cao hơn mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về điều khoản bảo vệ về lệnh thu hồi: Nhà đầu tư. Tổ chức phát hành Người ủy thác
Công ty môi giới chứng khoán
TTCK_1_P3_70: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là: Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VNĐ trở lên. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.
Không câu nào đúng.
TTCK_1_P3_71: Một trong các điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là: Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 2 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh. Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 3 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh. Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
Không câu nào đúng.
TTCK_1_P3_72: Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của nó thì: Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
Không có câu nào đúng.
TTCK_1_P3_73: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì: Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
Không có cơ sở để so sánh.
TTCK_1_P3_74: Nếu một trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá thì: Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
Không có câu nào đúng.
TTCK_1_P3_75: Nhà đầu tư sẽ yêu cầu một lãi suất như thế nào nếu mua trái phiếu có điều khoản cho phép nhà phát hành có thể mua lại: Cao hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn Thấp hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn. Bằng lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
Tùy nhà phát hành.
TTCK_1_P3_76: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 32.500 đồng, như vậy những lệnh mua sau sẽ được thực hiện. Lệnh đặt mua > 32.500 đồng Lệnh đặt mua bằng 32.500 đồng Lệnh đặt mua < 32.500 đồng
Trường hợp [a] chắc chắn được thực hiện và trường hợp [b] có thể được thực hiện tùy trường hợp cụ thể.
TTCK_1_P3_77: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 52.000 đồng. Như vậy lệnh bán nào sau đây chắc chắn sẽ được thực hiện? Lệnh đặt bán > 52.000 đồng Lệnh đặt bán bằng 52.000 đồng Lệnh đặt bán < 52.000 đồng
Tất cả những lệnh đặt bán trên.
TTCK_1_P3_78: Thị trường OTC là: Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh Thị trường giao dịch theo phương thức thỏa thuận Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận.
Không có câu nào đúng.
TTCK_1_P3_79: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội là: Nơi giao dịch những chứng khoán đã niêm yết Nơi giao dịch những chứng khoán chưa niêm yết Cả a và b
Chỉ mua bán trái phiếu của các công ty
TTCK_1_P3_80: Lợi nhuận mà người bán chứng khoán không nhận được là: [Giá cuối kỳ + Cổ tức] giá ban đầu Giá ban đầu [cổ tức + giá cuối kỳ] Giá ban đầu Giá cuối kỳ
Giá cuối kỳ giá ban đầu
TTCK_1_P3_81: Trái phiếu có thời gian đáo hạn dài sẽ cho nhà đầu tư: Lãi suất ổn định và giản thị trường ổn định. Lãi suất ổn định và giá trị thị trường biến động Lãi suất biến động và giá trị thị trường ổn định
Lãi suất biến động và giá trị thị trường biến động.
TTCK_1_P3_82: Cái gì sau đây không bị ảnh hưởng bởi việc phát hành trái phiếu dài hạn? Tài sản Tổng số nợ Vốn lưu động
Vốn cổ phần
TTCK_1_P3_83: Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị pha loãng? Trả cổ tức bằng chứng khoán Tách cổ phiếu Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ phiếu thường
Tất cả các trường hợp trên.
TTCK_1_P3_84: Chức năng của thị trường tài chính là: Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn Hình thành giá các tài sản tài chính Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
Tất cả các chức năng trên.
TTCK_1_P3_85: Kênh tài chính gián tiếp là: Thị trường chứng khoán Thị trường trái phiếu Thị trường sơ cấp
Sở giao dịch chứng khoán
TTCK_1_P3_86: Thị trường vốn là thị trường giao dịch: Các công cụ tài chính ngắn hạn Các công cụ tài chính trung và dài hạn Kỳ phiếu
Tiền tệ
TTCK_1_P3_87: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của: Thị trường tín dụng Thị trường liên ngân hàng Thị trường vốn
Thị trường mở
TTCK_1_P3_88: Thị trường chứng khoán không phải là: Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm Định chế tài chính trực tiếp Nơi giao dịch cổ phiếu
Nơi đấu thầu các tín phiếu
TTCK_1_P3_89: Đối tượng tham gia mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể là: Chính phủ Ủy ban chứng khoán Nhà nước Qũy đầu tư chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán
TTCK_1_P3_90: Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu? Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty hợp danh Doanh nghiệp Nhà nước
Công ty cổ phần
TTCK_1_P3_91: Cơ quan quản lý Nhà nước đối với TTCK là: Sở giao dịch chứng khoán Hiệp hội kinh doanh chứng khoán Ủy ban chứng khoán
Ủy ban nhân dân thành phố
TTCK_1_P3_92: Các nguyên tắc hoạt động của TTCK tập trung Mua bán trực tiếp Công khai thông tin Giao dịch thỏa thuận
Tất cả đều đúng
TTCK_1_P3_93: Công khai thông tin về TTCK phải thỏa mãn các yêu cầu ngoại trừ Chính xác Kịp thời Dễ tiếp cận
Ưu tiên khách hàng
TTCK_1_P3_94: Thị trường chứng khoán thứ cấp là: Thị trường huy động vốn Thị trường tạo hàng hóa chứng khoán Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
Tất cả đều đúng
TTCK_1_P3_95: Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường. Giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh Giao địch khớp lệnh Giao dịch tất cả các loại chứng khoán
Giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
TTCK_1_P3_96: Nhận định nào là sai về thị trường thứ cấp Là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất Là nơi luân chuyển vốn đầu tư Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chúng.
Là nơi chuyển đổi sở hữu về chứng khoán
TTCK_1_P3_97: Những cổ phiếu nào được tự do chuyển nhượng: Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu quỹ
Xem thêm: Top 3 máy nổ dầu chất lượng nên mua nhất hiện nay
TTCK_1_P3_98: Cổ đông phổ thông có quyền: Nhận cổ tức trước trái tức Nhận thanh lý tài sản đầu tiên khi công ty phá sản Bỏ phiếu
Nhận thu nhập cố định
TTCK_1_P3_99: Thặng dư vốn phát sinh khi Công ty làm ăn có lãi Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới Công ty tăng vốn khi phát hành thêm chứng khoán
Tất cả các trường hợp trên.
TTCK_1_P3_100: Giá trái phiếu vận động Ngược chiều với lãi suất thị trường Cùng chiều với lãi suất thị trường Không chịu ảnh hưởng của lãi suất thị trường
Tất cả đều sai.