Sách bài tập toán lớp 4 trang 64 năm 2024

4. Xác định số lớn (nhân giá trị một phần với số phần của số lớn hoặc tính tổng của hai số và trừ đi giá trị của số bé).

Kết quả:

Sách bài tập toán lớp 4 trang 64 năm 2024

Sơ đồ cho biết tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số bé được xác định là:

658 chia 7, nhân 3 = 282

Số lớn được xác định là:

658 trừ đi 282 bằng 376

Kết quả: Số bé là 282; Số lớn là 376

2. Lời giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 64

Đề bài:

Điền số thích hợp vào ô trống.

Sách bài tập toán lớp 4 trang 64 năm 2024

Phương pháp giải:

1. Xác định tổng số phần bằng nhau và xác định giá trị của mỗi phần.

2. Xác định giá trị của số bé (nhân giá trị một phần với số phần của số bé).

3. Xác định giá trị của số lớn (nhân giá trị một phần với số phần của số lớn hoặc tính tổng của hai số và trừ đi giá trị của số bé).

Kết quả:

Sách bài tập toán lớp 4 trang 64 năm 2024

3. Lời giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 64

Đề bài

Chu vi của hình chữ nhật là 630m, với chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Hãy tìm giá trị chiều dài và chiều rộng.

Phương pháp giải

- Bắt đầu bằng cách tính nửa chu vi, là chu vi chia 2.

- Sơ đồ cho thấy chiều rộng chia thành 2 phần bằng nhau, do đó chiều dài sẽ gồm 3 phần.

- Tính tổng số phần bằng nhau.

- Xác định giá trị của mỗi phần bằng cách chia tổng hai số cho tổng số phần bằng nhau.

- Xác định số bé và số lớn.

Kết quả:

Sách bài tập toán lớp 4 trang 64 năm 2024

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 630 : 2 = 315 (m).

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Tổng chiều dài và chiều rộng là:

630 : 2 = 315 (m)

Chiều rộng là:

315 : 5 x 2 = 126 (m)

Chiều dài là:

315 - 126 = 189 (m)

Kết quả: Chiều dài 189m; Chiều rộng 126m

Đang xem hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 64 VBT tập 2 Luyện tập bài 139. Bạn cũng có thể tham khảo phần giải toán lớp 4 trang 62, 63 VBT tập 2 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số hoặc xem trước phần giải toán lớp 4 trang 65, 66 VBT tập 2 Luyện tập để hiểu rõ hơn về nội dung học liệu.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 trong Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Tập 1.

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 60 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 61 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 62 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Chân trời sáng tạo
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Cánh diều

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Dưới đây có hai hình vẽ phòng khách nhà An và nhà Bình. Biết diện tích phòng khách nhà An bằng diện tích phòng khách nhà Bình nhưng chu vi phòng khách nhà An lớn hơn chu vi phòng khách nhà Bình. Hỏi hình nào dưới đây mô tả phòng khách nhà Bình?

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

* Diện tích các hình:

+) Đáp án A: 6 × 8 = 48 (m2)

+) Đáp án B: (4 × 3) + ( 9 × 4) = 12 + 36 = 48 (m2)

+) Đáp án C: (8 × 5) – (4 × 2) = 40 – 8 = 32 (m2)

+) Đáp án D: 8 × 5 = 40 (m2)

Do diện tích phòng khách nhà An và Bình bằng nhau nên phòng khách nhà An và Bình là đáp án A và B.

* Chu vi:

+) Đáp án A: (8 + 6) × 2 = 14 × 2 = 28 (m)

+) Đáp án B: [9 + 4 + 3 + 4 + (3 + 4)] = (20 + 7) = 27 (m)

So sánh: 27 < 28 nên phòng khách nhà Bình là: đáp án B

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Bài 3: Tính diện tích của phần không tô màu trong hình dưới đây.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Diện tích hình lớn là:

8 × 8 = 64 (mm2)

Độ dài cạnh hình tô màu là:

8 – (2 + 2) = 4 (mm)

Diện tích hình tô màu là:

4 × 4 = 16 (mm2)

Diện tích phần không tô màu là:

64 – 16 = 48 (mm2)

Đáp số: 48 mm2

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 19: Giây, thế kỉ
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 20: Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 21: Luyện tập chung
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số
  • Sách bài tập toán lớp 4 trang 64 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Nước tẩy trang làm sạch L'Oreal giảm 50k
  • Kem khử mùi Dove giảm 30k
  • Khăn mặt khô Chillwipes chỉ từ 35k

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sách bài tập toán lớp 4 trang 64 năm 2024

Sách bài tập toán lớp 4 trang 64 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.