Bài tập tính chu vi tam giác được cho vào bài thi khá nhiều vì vậy để có kiến thức rõ ràng về môn toán hình học này bạn nên nắm rõ kiến thức về cách tính chu vi tam giác . Ở bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về công thức cách tính chu vi tam giác thường , vuông , cân , đều mời các bạn cùng tham khảo .
Công thức tính diện tích tam giác
Tam giác vuông là tam giác khi trong tam giác có 1 góc vuông. Ta có thể tính chu vi tam giác vuông khi đề bài chỉ cho độ dài 2 cạnh của tam giác bạn vẫn có thể tính chu vi tam giác dựa vào định lý Pitago để tính độ dài cạnh còn lại khi biết độ dài 2 cạnh kia.
Công thức tính chu vi tam giác vuông : P = A+B+H
Trong đó:
a và b : Hai cạnh của tam giác vuông
h : chiều cao nối từ đỉnh xuống đáy của một tam giác.
Bài tập ví dụ
Cho một tam giác vuông với chiều dài hai cạnh AC và BC lần lượt là 8 cm và 9 cm. Chiều dài cạnh AB là 5 cm. Hỏi chu vi tam giác vuông ABC ?
Dựa theo công thức tính chu vi tam giác vuông, ta tính chu vi tam giac vuông như sau:
Ta có: a = AC = 8cm, b = BC = 9cm và h = AB = 5cm
Suy ra P = a+b+h = 8 + 9 + 5 = 22 cm
Tam giác đều là tam giác khi 3 cạnh của tam giác đều bằng nhau. Như vậy để tính chu vi tam giác chỉ cần biết độ dài 1 cạnh của tam giác đều. khi này cạnh a=b=c suy ra công thức
Công thức tính chu vi tam giác đều : P = A X 3 = B X 3= C X 3
Trong đó:
A , B , C là một cạnh bất kỳ trong tam giác đều
P : chu vi
Bài tập Ví dụ :
Tính chu vi tam giác đều ABC với chiều dài cạnh AB = 6 cm
Đáp án như sau
Vì tam giác ABC là tam giác đều nên ta có, độ dài các cạnh là: AB = AC = BC = 6cm
Dựa vào công thức tính chu vi tam giác đều, ta có: P [ABC] = 6 x 3 = 18cm
Tam giác cân là tam giác thường khi có 2 cạnh có độ dài bằng nhau. Khi này ta có công thức tính chu vi tam giác cân tương tự như tam giác thường chỉ khác do tam giác cân nên độ dài 2 cạnh bằng nhau vì vậy ta chỉ cần biết độ dài 2 cạnh và tam giác cân tại đỉnh nào bạn có thể xác định chu vi hình tam giác.
Cho tam giác cân ABC, do tam giác cân khi này cạnh ab = ac ta có công thức như sau :
Chu vi tam giác cân ABC = ab + ac + bc = 2ab + bc = 2ac + bc
Trong đó ab,ac,bc độ dài cạnh tam giác
Bài tập Ví dụ
Tính chu vi tam giác cân ABC khi biết chiều dài cạnh bên là 6 cm, chiều dài cạnh đáy là 10cm
Đáp án bài này như sau :
Vì tam giác ABC là tam giác cân nên ta có: AC = AB = 6cm
Áp dụng công thức tính chu vi hình tam giác, ta có
Chu vi tam giác ABC là: P [ABC] = [6 x 2] + 10 = 22 cm
Chu vi tam giác được tính theo công thức như sau:
P = a + b + c
Trong đó :
P là chu vi hình tam giác
a, b, c lần lượt là các cạnh của tam giác thường
Chu vi tam giác thường được phát biểu như sau : Muốn tính chu vi của tam giác, ta cộng độ dài ba cạnh của tam giác với nhau.
Bài tập ví dụ như sau :
Cho tam giác với độ dài các cạnh lần lượt là 6cm , 7 cm, 8 cm. Yêu cầu tính chu vi của tam giác đó.
Cách giải như sau : Dựa theo công thức tính chu vi tam giác thường ta có: P = a + b+ c.
Theo dữ liệu bài ra thì: a = 6 cm, b = 7 cm, c = 8 cm
Như vậy, chu vi của tam giác đã cho là: P = 6 + 7 + 8 = 21 cm .
2.877 lượt xem
Chu vi hình tam giác
Công thức tính chu vi hình tam giác là tài liệu do đội ngũ giáo viên của GiaiToan biên soạn với các công thức chu vi hình tam giác giúp các bạn học sinh nắm vững các kiến thức và cách tính chu vi hình tam giác và áp dụng tính toán trong các bài tập. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo bài viết.
1. Khái niệm hình tam giác
+ Tam giác [Hình tam giác] là một hình cơ bản trong hình học gồm ba điểm không thẳng hàng và ba cạnh là ba đoạn thẳng nối các đỉnh ấy với nhau.
Hình tam giác ABC có:
+ Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Ba góc là:
Góc đỉnh A, cạnh AB và AC
Góc đỉnh B, cạnh BA và BC
Góc đỉnh C, cạnh AC và CB
2. Phân loại hình tam giác
2.1. Tam giác thường
+ Tam giác thường là tam giác có độ dài các cạnh khác nhau.
+ Tam giác ABC có ba cạnh là AB, AC và BC với độ dài ba cạnh khác nhau.
2.2. Tam giác vuông
+ Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
2.3. Tam giác cân
+ Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Đỉnh của tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bằng nhau ấy.
2.4. Tam giác đều
+ Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau, là trường hợp đặc biệt của tam giác cân.
3. Công thức tính chu vi hình tam giác
✩ Muốn tính chu vi của hình tam giác, ta cộng độ dài ba cạnh của tam giác đó.
P = a + b + c
Trong đó:
+ P là chu vi tam giác.
+ a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác.
Ví dụ: Tính chu vi hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 27cm; 3dm và 24cm.
Bài làm
Đổi 3dm = 30cm
Chu vi hình tam giác là:
27 + 30 + 24 = 81 [cm]
Đáp số: 81cm
4. Bài tập tính chu vi tam giác
Tham khảo thêm các bài tập về tính chu vi hình tam giác: Bài tập chu vi hình tam giác
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là:
a] 6cm, 10cm và 12cm
b] 2dm, 3dm và 4dm
c] 8m, 12m và 7m
Bài 2: Tam giác có ba cạnh bằng nhau và bằng 6dm. Tính chu vi của tam giác đó.
Bài 3: Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 14cm. Tổng độ dài cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 8cm.
a] Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA.
b] Tính chu vi tam giác ABC.
Bài 4: Tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, cạnh AB = 5dm. Tìm chu vi tam giác ABC.
Bài 5: Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai canh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm.
a] Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA
b] Tìm chu vi tam giác ABC.
Tham khảo thêm công thức tính chu vi một số hình thường gặp:
---------
Như vậy, GiaiToan.com đã gửi tới các bạn học sinh Công thức tính chu vi hình tam giác. Ngoài ra, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu và các công thức khác khác do GiaiToan biên soạn để học tốt môn Toán hơn.
Tam giác hay còn gọi là hình tam giác, có 3 điểm, 3 cạnh và 3 góc với tổng số góc bằng 180o . Hình tam giác được chia ra thành các loại: Tam giác thường, Tam giác cân, Tam giác đều, Tam giác tù, Tam giác vuông, Tam giác vuông cân và Tam giác nhọn.
Đang xem: Cách tính chu vi hình tam giác lớp 3
Công thức tính Diện tích, Chu vi hình Tam giác
Công thức Tính diện tích tam giác Công thức Tính chu vi tam giác 8 công thức tính diện tích tam giác nâng cao
Để tính được diện tích, chu vi hình tam giác, bạn cần xác định được đó là loại tam giác gì. Từ đó mới tìm ra công thức tính chính xác. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn:
Phân loại hình tam giác
Tam giác thường: Là loại tam giác cơ bản nhất, có độ dài các cạnh khác nhau, số đo góc trong cũng khác nhau.
Tam giác cân: Là tam giác có 2 cạnh, 2 góc bằng nhau. Đỉnh của tam giác cân là giao điểm của 2 cạnh bên.
Tam giác vuông cân: Vừa là tam giác vuông, vừa là tam giác cân. Có 2 cạnh góc vuông bằng nhau và mỗi góc nhọn bằng 45°.
Tam giác ABC có 3 cạnh a, b, c, ha là đường cao từ đỉnh A. Các công thức tính diện tích tam giác thường:
Công thức chung:
Diện tích tam giác bằng ½ tích của chiều cao hạ từ đỉnh với độ dài cạnh đối diện của đỉnh đó:
Khi biết một góc:
Diện tích tam giác bằng ½ tích 2 cạnh và sin của góc hợp bởi 2 cạnh đó:
Sử dụng công thức Heron:
Trong đó p là nửa chu vi tam giác:
Vậy công thức sẽ là:
Với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác:
Cách khác:
Với r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác:
Diện tích tam giác đều
Tam giác đều ABC có 3 cạnh bằng nhau, trong đó a là độ dài các cạnh của tam giác, nên dễ dàng áp dụng định lý Heron để suy ra:
Diện tích tam giác cân
Diện tích tam giác cân bằng tích chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, rồi chia cho 2. Trong đó, a là độ dài cạnh đáy, chiều cao là ha:
Diện tích tam giác vuông
Tam giác vuông ABC, có độ dài 2 cạnh góc vuông lần lượt là a, b. Công thức tính diện tích tam giác vuông là:
Diện tích tam giác vuông cân
Tam giác ABC, vuông cân tại A, a là độ dài 2 cạnh góc vuông:
Công thức Tính chu vi tam giác
Chu vi tam giác thường
Công thức tính chu vi hình tam giác thường bằng độ dài tổng 3 cạnh của tam giác đó:
Trong đó:
P là chu vi tam giác. a, b, c là 3 cạnh của hình tam giác đó.
Theo đó, nếu muốn tính diện tích nửa chu vi tam giác sẽ dựa theo công thức:
Chu vi tam giác vuông
Công thức tính chu vi tam giác vuông:
Trong đó:
a và b: Hai cạnh của tam giác vuông c: Cạnh huyền của tam giác vuông.
Chu vi tam giác cân
Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bên bằng nhau, nên công thức tính chu vi tam giác cân sẽ như sau:
Trong đó:
a: Hai cạnh bên của tam giác cân. c: Là đáy của tam giác.
Lưu ý: Công thức tính chu vi tam giác cân cũng được áp dụng để tính chu vi của tam giác vuông cân.
Chu vi tam giác đều
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau, vậy công thức tính chu vi tam giác đều sẽ là:
Trong đó:
P: Là chu vi tam giác đều. a: Là chiều dài cạnh của tam giác.
8 công thức tính diện tích tam giác nâng cao
Cho tam giác ABC, ta kí hiệu độ dài các cạnh là a=BC, b=CA, c=AB, các góc của tam giác được viết đơn giản là A,B,C. Diện tích tam giác được kí hiệu là S.
Xem thêm: Dự Án Kinh Doanh Đồ Ăn Nhanh Và Nước Uống [2], Kế Hoạch Kinh Doanh Đồ Ăn Nhanh Và Đồ Uống
Công thức 1
Gọi độ dài đường cao [chiều cao] hạ từ các đỉnh A,B,C lần lượt là ha, hb, hc.
Xem thêm: đồ án thành lập bản đồ địa hình
Đặc biệt:
Diện tích tam giác vuông tại A là:
Diện tích tam giác cân tại A là:
[với H là trung điểm của BC].
Diện tích tam giác đều cạnh a là:
Công thức 2
Công thức 3
Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Ta có:
Công thức 4
Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC và p là nửa chu vi tam giác [
]:
Công thức 5 [Công thức Héron]
Với p là kí hiệu nửa chu vi như ở mục 4, ta có:
Công thức 6
Công thức 7
Trong mặt phẳng Oxy, gọi tọa độ các đỉnh của tam giác ABC là: A[xA,yA],B[xB,yB],C[xC,yC].Khi đó:
Công thức 8
Áp dụng trong không gian, với khái niệm tích có hướng của 2 vectơ. Ta có:
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính