Ngay khi bắt đầu học tiếng Pháp, các bạn sẽ phải học chia động từ ‘‘aller’’ thì hiện tại. Thật vậy, động từ ‘‘aller’’ là một trong những động từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Pháp khi viết cũng như khi nói. Chính vì thế, việc biết chia động từ ‘‘aller’’ rất quan trọng. Trước hết, việc biết chia động từ ‘‘aller’’ sẽ cho phép các bạn có những câu đơn giản. Vidéo dưới đây sẽ chỉ cho các bạn học về cách chia động từ "aller" thì hiện tại trong tiếng Pháp:
by Động từ aller trong tiếng Pháp
\vɔ̃\
ils, elles vont
Nhanh lên
thán từ
Aller dans la salle [đi trong phòng]
– Các bạn đi trong phòng số 12.
– Vous allez dans la salle douze. Like và chia sẻ cho bạn bè:
ý nghĩa từ aller
\a.le\
nội đt
đi [đến một nơi nào đó, đang không ở đó], động từ theo sau ở dạng nguyên thể và không có giới từ đi kèm, có sức khỏe
nm
vé đi
đi đến…
aller à…
đi đến là ai đó…
aller chez + Tên riêng, cụm từ chỉ người, đại từ nhân xưng tân ngữ
động từ aller chia ở thì hiện tại
\vɛ\
\va\
\va\
\a.lɔ̃\
\a.le\
je vais
tu vas
il, elle, on va
nous allons
vous allez
đi khám răng
aller chez le dentiste
trường, trường học, trường phái
\e.kɔl\
nf
une école
l’école
đi học
aller à l’école
nhanh, chạy nhanh [b]
nhanh
\vit\
adjm+f
adv
vite
Đi nhanh lên!
Allez plus vite!
Đi học mau đi!
Va vite à l’école!
[Bỏ s của động từ aller và đuôi er, ngôi tu, thức mệnh lệnh, thể khẳng định]
Giới từ theo sau động từ aller
Aller à + danh từ chỉ nơi chốn
aller chez + Tên riêng, cụm từ chỉ người, đại từ nhân xưng tân ngữ [đến nhà ai đó]
– Tôi đi đến Berlin.
– Chúng nó đến nhà bạn bè.
– Je vais à Berlin.
– Ils vont chez des amis.
Khi chúng ta không thêm danh từ chỉ nơi chốn sau động từ aller thì ta sử dụng
đại từ y
Chúng ta đến đó chứ?
Hãy cùng đến đó.
On y va?
Allons y!
Tôi không đến đó.
Je n’y vais pas.