Lượng cốt thép cắt bớt tối đa là bao nhiêu năm 2024
Bê tông là vật liệu giúp các công trình vững chắc và có độ bền cao. Vì vậy, trước khi xây nhà hay công trình, cũng cần tìm hiểu, tính toán và cân đối kỹ hàm lượng thép trong bê tông để đảm bảo công trình luôn được bền vững và có chi phí hợp lý. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết được công thức tính hàm lượng cốt thép! Show
Định nghĩa về hàm lượng cốt thépHàm lượng cốt thép trong bê tôngHàm lượng cốt thép trong bê tông cần có 1 tỷ lệ chuẩn. Sử dụng công thức tính hàm lượng cốt thép trong bê tông sẽ cho kết quả hợp lý tận dụng tốt được khả năng và hiệu quả sự kết hợp giữa 2 vật liệu. Hàm lượng cốt thép (µ) là tỉ lệ giữa diện tích tiết diện cốt thép và diện tích tiết diện bê tông. Hàm lượng cốt thép trong bê tông không nên quá ít vì công trình sẽ dễ bị phá vỡ sụp do khả năng chịu lực không đủ, kết cấu của công trình không an toàn. Hàm lượng cốt thép trong bê tông càng không nên quá nhiều vì khi bê tông bị phá thì lực kéo do cốt thép chịu và chi phí xây dựng công trình tăng do giá thành sắt thép đắt dẫn đến lãng phí và không hiệu quả. Tường nhà bị nứt – Nguyên nhân và cách khắc phục tường nứt Quy chuẩn hàm lượng cốt thép trong 1m3 bê tông xây dựngQuy chuẩn về hàm lượng cốt thépTheo tài liệu trong xây dựng của Giáo sư Nguyễn Đình Cống, ta có hàm lượng cốt thép trong 1m3 bê tông như sau : Hàm lượng cốt thép trong 1m3 bê tông có giá trị tùy thuộc vào quan điểm sử dụng vật liệu xây dựng. Trong trường hợp tiết kiệm chi phí, giảm bớt lượng thép dùng thì tối đa (max) là 3%. Còn nếu đảm bảo sự kết hợp giữa thép và bê tông đúng tiêu chuẩn thì chỉ số của max là 6%. Hàm lượng cốt thép trong các dầm thường < 2%, tốt nhất là từ 1,2 đến 1,5%. Cách kiểm tra chất lượng bê tông tươi chính xác nhất Công thức tính là: As / (b*ho) Trong đó: ho là chiều cao làm việc của tiết diện, µ là hàm lượng cốt thép. Chúng ta cần điều chỉnh cân đối hàm lượng cốt thép trong khoảng µmin (hàm lượng cốt thép tối thiểu) và µmax (hàm lượng cốt thép tối đa) sao cho phù hợp. Khi tính ra lượng cốt thép mà hàm lượng cốt thép bé hơn µmin thì chúng ta phải dùng lượng thép tương ứng với µmin để bố trí tạo độ chắc chắn cho công trình. Ngược lại, nếu tính ra lượng cốt thép mà hàm lượng cốt thép lớn hơn µmax thì chúng ta cần tiến hành các biện pháp (tăng tiết diện của cấu kiện, tăng cấp bền của bê tông và cốt thép v.v..) để giảm lượng cốt thép, tránh lãng phí và an toàn cho công trình. Bê tông cốt thép có khả năng chịu lực tốt hơn rất nhiều so với bê tông nguyên bản. Điều này giúp hỗ trợ cân bằng lực kéo và lực nén của bê tông, đảm bảo sự vững chắc và lâu bền cho các công trình. Trên đây là công thức tính hàm lượng cốt thép trong xây dựng phù hợp với mọi loại công trình. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn khi xây dựng các công trình. Báo Giá Bê Tông Tươi Khu Vực Đồng Nai mới nhất Nếu bạn đang cần tìm địa chỉ cung cấp bê tông uy tín hãy tham khảo ngay CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG ĐÔNG NAM – chuyên cung cấp các sản phẩm bê tông tươi, bê tông thương phẩm dành cho các công trình từ nhỏ đến lớn tại TPHCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu. CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG ĐÔNG NAM Bê Tông Tươi Đông Nam. Top Bê tông thương phẩm giá rẻ nhất tại Việt Nam. Liên lạc với chúng tôi ngay để nhận được báo giá tốt nhất cho công trình của bạn Để tiện cho thi công trong mỗi dầm không nên dùng quá ba loại đường kính cho cốt thép chịu lực, các đường kính chênh lệch tối thiểu là 2mm ( để tránh nhầm lẫn )
2 - Lớp bảo vệ cho cốt thép dầm Phân biệt lớp bảo vệ của cốt thép chịu lực C1 và của cốt thép đai C2. Trong mọi trường hợp chiều dày lớp bảo vệ C không được nhỏ hơn đường kính cốt thép và không nhỏ hơn giá trị Co với quy định như sau
Trong bản và tường có chiều dày + Từ 100mm trở xuống Co=10 mm (15mm) + Từ 100mm trở lên thì Co=15 mm (20mm) Trong dầm và sườn có chiều cao + Nhỏ hơn 250mm thì Co=15mm (20mm) + Từ 250mm trở lên thì Co=20mm (25mm)
Khi chiều cao tiết diện + Nhỏ hơn 250mm thì Co=10mm (15mm) + Từ 250mm trở lên thì Co=15 mm (20mm)
- Giá trị trong ngoặc (..) áp dụng cho kết cấu ngoài trời hoặc những nơi ẩm ướt - Đối với những kết cấu ở trong vùng chịu ảnh hưởng của môi trường biển ( nước mặn ) cần lấy tăng chiều dày lớp bảo vệ theo TCXDVN 327:2004 - Đối với kết cấu làm bằng bê tông nhẹ, bê tông tổ ong cần lấy tăng chiều dày lớp bảo vệ theo điều 8.3 của tiêu chuẩn TCXDVN 5574:2012 3 - Khoảng hở của cốt thép dầm
4 - Giao nhau của cốt thép dầm
2. Nguyên tắc đặt cốt thép theo phương dọc dầm 1 - Nguyên tắc chung
2 - Đặt cốt thép độc lập
3 - Đặt cốt thép phối hợp
4 - Neo cốt thép vào gối
5 - Neo cốt thép ở giữa nhịp
- Mút thanh T - Tiết diện cắt lí thuyết E - Tiết diện mà tại đó thanh được sử dụng hết khả năng chịu lực F
Đồng thời Lan>=λan.Ø và Lan>=L* Các hệ số ωan, Δan, λan và L* cho trong bảng bên dưới
qsw lấy theo công thức Q là lực cắt ( lấy bằng độ dốc của biểu đồ momen ) tại tiết diện cắt lí thuyết
As.inc: Là diện tích lớp cốt thép xiên Ө là góc nghiêng cốt thép xiên + Thông thường chỉ cần xác định đoạn neo W mà không cần kiểm tra TF>=Lan, chỉ cần kiểm tra khi điểm E nằm quá gần điểm F + Để xác định điểm cắt lí thuyết E cần tiến hành xác định khả năng chịu lực của các tiết diện dầm và vẽ hình bao vật liệu 6 - Uốn cốt thép dầm
7- Cốt thép dọc cấu tạo
3. Bản vẽ thi công cốt thép của dầm
- Trên hình trên ngoài mặt chính và các mặt cắt còn vẽ thêm hình triển khai các thanh cốt thép. Vẽ triển khai như vậy là để giải thích, để dễ nhận thứ chứ không bắt buộc - Hình dạng và kích thước cốt thép sẽ được thể hiện ở trong bảng thống kê - Mỗi cốt thép thường được kí hiệu bằng một con số đặt trong vòng tròn. Mỗi con số dùng cho một số loại thanh có hình dạng và kích thước giống nhau, có thể đặt ở các vị trí khác nhau - Số liệu về cốt thép ví dụ ( 2Ø14 hoặc Ø6a300 ) phải được ghi ở nơi dễ thấy nhất trên bản vẽ, thường ghi ở nơi cốt thép đó được thể hiện lần đầu, ở các nơi khác chỉ cần ghi kí hiệu nếu xét thấy không thể gây ra nhầm lẫn. Việc ghi nhắc lại số liệu ở một vài nơi chỉ nhàm làm rõ thêm. - Trên mỗi hình vẽ cần ghi đầy đủ kích thước và kí hiệu cốt thép - Với các mặt cắt có hình dạng và kích thước giống nhau có thể chỉ cần ghi một lần ở một mặt cắt đại diện - Cần thể hiện và ghi chũ rõ về chiều dày lớp bê tông bảo vệ - Riêng khoảng hở của cốt thép, khi bố trí cần chú ý bảo đảm đủ yêu cầu còn trên bản vẽ có thể không cần ghi - Trong bản vẽ cốt thép, ngoài các hình vẽ còn cần mục ghi chú và bảng thống kê. Trong ghi chú cần trình bày những số liệu, những vấn đề thi công cần đến mà chưa được thể hiện trên các hình vẽ ( như chủng loại và yêu cầu về chất lượng của vật liệu, những chú ý khi thi công để bảo đảm các yêu cẩu của thiết kế,...) - Bảng thống kê là cơ sỏ để sản xuất ra các thanh cốt thép theo đúng thiết kế ( hình dáng, đường kính, chiều dài, số lượng....) - Trong trường hợp ở bản vẽ đã trình bày hình khai triển của cốt thép với đầy đủ kích thước thì trong bảng thống kê không cần nhắc lại. - Trong bảng thống kê cũng có thể đưa thêm vào các thư mục như tổng chiều dài, và tổng trọng lượng của các thanh cốt thép để dựa vào đó cung cấp vật liệu. - Nguồn: kysuketcau.com - Anh/chị quan tâm đến khóa Đào tạo Tekla Structures cơ bản & nâng cao, Ứng dụng lập trình Tekla Open API được cung cấp bởi Công ty TNHH HSD Việt Nam, vui lòng gọi theo số HOTLINE 0936 252 833 (Ms. Phương Dung - Hà Nội) và 0938 299 734 (Ms. Tuyết - TP. Hồ Chí Minh) hoặc gửi yêu cầu về địa chỉ email [email protected] Cập nhật các tin tức và sự kiện Tekla:"Thích" chúng tôi tại FacebookTheo dõi chúng tôi trên YouTubeTìm thấy chúng tôi trên LinkedInTweet với chúng tôi trên TwitterCông ty HSD Việt Nam là đơn vị tư vấn, phân phối, đào tạo và chuyển giao phần mềm Tekla Structures được ủy quyền Trimble tại Việt Nam. Mọi tư vấn xin vui lòng liên hệ chúng tôi theo số 024 3512 2447 (Hà Nội) – 028 3843 8356 (Tp. HCM) hoặc thông qua email [email protected] |