Kary uni là thuốc gì

Thuốc Pirenoxine là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Pirenoxine [Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…]

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Pirenoxine

Phân loại: Thuốc điều trị đục thủy tinh thể.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]:

Brand name: KARY UNI Ophthalmic Suspension

Hãng sản xuất : Santen Pharmaceutical Co., Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Hộp 1 lọ 5ml, hỗn dịch nhỏ mắt 0,05 mg/ml.

Thuốc tham khảo:

KARY UNI 0,005%
Mỗi ml hỗn dịch nhỏ mắt có chứa:
Pirenoxine………………………….0,05 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

Đục thủy tinh thể mới phát ở người lớn tuổi.

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng nhỏ mắt.

Liều dùng:

Lắc kỹ trước khi dùng. Thông thường, mỗi lần nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt, 3 – 5 lần/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Không dùng hỗn dịch nhỏ mắt Kary Uni nếu có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.

Thuốc này không được khuyên dùng cho trẻ em.

Để xa tầm tay trẻ em.

Khi dùng: Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có nghiên cứu, tránh sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có nghiên cứu, tránh sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Nếu quan sát thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, cần có biện pháp xử trí thích hợp như ngưng dùng thuốc.

Tần suất không rõ
Tăng mẫn cảmViêm bờ mi, viêm da tiếp xúc
MắtViêm giác mạc lan tỏa nông, xung huyết kết mạc, viêm kết mạc, kích ứng mắt, ngứa mắt, nhìn mờ, gỉ mắt, chảy nước mắt, đau mắt, cảm giác không bình thường ở mắt, cảm giác có vật lạ ở mắt

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ [giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…].

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có nghiên cứu về tương tác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.

Thuốc này bị biến màu sau tạp nhiễm ion kim loại.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

Theo thuyết quinoid, đục thủy tinh thể ở người lớn tuổi là một biểu hiện của sự thoái hóa protein ở thủy tinh thể gây bởi các quinon là chất được hình thành do rối loạn chuyển hóa tryptophan. Vì pirenoxin có ái lực cao hơn đối với protein tan trong nước ở thủy tinh thể so với các quinon, nó ức chế cạnh tranh sự gắn kết với quinon, do đó ngăn cản thoái hóa protein.

Cơ chế tác dụng:

Theo lý thuyết Quinoid [Ogino], đục thủy tinh thể xảy ra khi các protéine hòa tan trong thủy tinh thể biến chất và trở thành không hòa tan gây bởi các quinoid tạo thành do sự trục trặc của quá trình chuyển hóa các acide amine vòng [tryptophane, thyroxine…]. Pirenoxine có tác dụng dược lý như sau :

Ổn định chức năng màng thủy tinh thể bằng cách ngăn chặn sự oxyde hóa gốc -SH, duy trì tính thẩm thấu của vỏ bọc [capsule] và chức năng trao đổi cation.

Ngăn chặn sự biến đổi protéine hòa tan trong thủy tinh thể thành protéine không hòa tan.

Ngăn chặn sự thành lập chất kynurenine phát huỳnh quang do tác dụng đối kháng hiện tượng oxyde hóa tryptophane của thủy tinh thể dưới ảnh hưởng của tia tử ngoại.

Ức chế peroxyde hóa lipide ngăn không cho kết hợp với protéine của thủy tinh thể nhờ tính khử oxy mạnh.

Ức chế tác dụng của aldose reductase trong quá trình biến đổi glucose thành sorbitol trong thủy tinh thể.

Tương tranh với coenzyme NADPH trong chu trình biến đổi glucose sang sorbitol.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Huyền dịch nhỏ mắt chứa hoạt chất pirenoxine. Ngay sau khi nhỏ tại chỗ, pH của chế phẩm trở thành tương đương với pH của nước mắt, các hạt treo của pirenoxine được hòa tan nhanh trong nước mắt [10 giây].

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Tá dược: Glycerin đậm đặc, benzalkonium clorid, polyoxyethylen hydrogenated castor oil 60, dinatri edetat hydrat, acid hydrocloric loãng, natri hydroxyd và nước tinh khiết.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Thuốc sau khi pha có màu vàng trong và được sử dụng trong vòng 30 ngày. Bảo quản nơi mát và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Vi các hạt trong hỗn dịch có thể không phân tán tùy theo điều kiện bảo quản ngay cả sau khi lắc kỹ, nên giữ thuốc với đầu lọ hướng lên trên.

Hủy bỏ thuốc sau khi mở 1 tháng.

6.4. Thông tin khác :

pH: 3,4 – 4,0

Áp lực thẩm thấu: 0,9 – 1,2

Mô tả: Hỗn dịch nhỏ mắt thân nước vô khuẩn, khi lắc có màu cam đục

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Kary Uni.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Video liên quan

Chủ Đề